Quyết định 15/2006/QĐ-UBND

Quyết định 15/2006/QĐ-UBND ủy quyền giải quyết một số công việc quản lý hành chính nhà nước về hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành

Quyết định 15/2006/QĐ-UBND ủy quyền giải quyết công việc quản lý hành chính đã được thay thế bởi Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quản lý hoạt động tín ngưỡng tôn giáo Kiên Giang và được áp dụng kể từ ngày 28/05/2015.

Nội dung toàn văn Quyết định 15/2006/QĐ-UBND ủy quyền giải quyết công việc quản lý hành chính


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 15/2006/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 19 tháng 5 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ỦY QUYỀN GIẢI QUYẾT MỘT SỐ CÔNG VIỆC QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ, về hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và các văn bản hướng dẫn của Ban Tôn giáo Chính phủ;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Tôn giáo tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 16/TT-BTG ngày 16 tháng 02 năm 2006 về việc ủy quyền giải quyết một số công việc quản lý hành chính nhà nước về hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ngoài sự phân cấp theo Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo; nay ủy quyền cho Trưởng Ban Tôn giáo tỉnh giải quyết một số công việc quản lý hành chính nhà nước về hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:

1. Xem xét, cấp đăng ký hoạt động cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác của tôn giáo, có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh (theo Điều 20 của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và khoản 3, Điều 12, Nghị định số 22/2005/NĐ-CP của Chính phủ).

Thời hạn giải quyết không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

2. Tiếp nhận đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử thành viên Ban Trị sự tỉnh hội Phật giáo, Đại đức, Trụ trì, Phó trụ trì chùa (Phật giáo); Linh mục, Chánh xứ, Phó xứ, Hạt trưởng (Công giáo); Ban đại diện Tin lành, Quản nhiệm chi hội, Mục sư (Tin lành); Ban đại diện, Chánh cai quản, Lễ sanh, Giáo hữu, Giáo sứ, (Cao Đài); Đại diện và trợ lý đạo sự Phật giáo Hòa Hảo, Ban Trị sự Phật giáo Hòa Hảo cấp xã, phường, thị trấn (Phật giáo Hòa Hảo) và những chức vụ, phẩm sắc tương đương của các tổ chức tôn giáo khác (theo khoản 2, Điều 16, Nghị định số 22/2005/NĐ-CP của Chính phủ).

Trong thời hạn không quá 25 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu Trưởng Ban Tôn giáo tỉnh không có ý kiến khác thì chức sắc, nhà tu hành được hoạt động tôn giáo theo chức danh đã được đăng ký.

3. Tiếp nhận việc thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc của tổ chức tôn giáo (theo Điều 17, Nghị định số 22/2005/NĐ-CP của Chính phủ).

4. Xem xét, chấp thuận hoặc không chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở, có sự tham gia của chức sắc, nhà tu hành, tín đồ ngoài huyện, thị, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh (theo điểm a, khoản 1, Điều 21, Nghị định số 22/2005/NĐ-CP của Chính phủ).

Thời hạn giải quyết không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

5. Xem xét, chấp thuận hoặc không chấp thuận cho tổ chức tôn giáo tổ chức các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo, có sự tham gia của chức sắc, nhà tu hành, tín đồ đến từ nhiều huyện, thị trong tỉnh hoặc từ nhiều tỉnh, thành phố khác đến dự như: Lễ an vị, cầu an, cầu siêu, dâng bông, dâng y cà sa, Đại giới đàn (Phật giáo); lễ thêm sức, tấn phong, tạ ơn linh mục, bổn mạng, ngân khánh, kim khánh (Công giáo); lễ kỷ niệm, khởi công, khánh thành và các cuộc lễ tôn giáo tương tự khác (theo khoản 2, Điều 25, Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và khoản 4, Điều 26, Nghị định số 22/2005/NĐ-CP của Chính phủ).

Thời hạn giải quyết không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Điều 2. Ủy quyền cho Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh giải quyết một số công việc quản lý hành chính nhà nước về hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:

Xem xét, chấp thuận và cấp phép xây dựng, sửa chữa các công trình phuc vụ nơi thờ tự tín ngưỡng, tôn giáo với quy mô vừa và nhỏ như: xây dựng cổng hàng rào, nhà ở, nhà khách, nhà mát, nhà ăn trong khuôn viên cơ sở thờ tự tôn giáo trên địa bàn theo quy định của pháp luật về xây dựng cơ bản (theo Điều 29, Nghị định 22/2005/NĐ-CP của Chính phủ).

Thời hạn giải quyết không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Điều 3.

1. Trưởng Ban Tôn giáo tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:

- Tổ chức triển khai và thực hiện tốt công tác quản lý hành chính nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

- Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo cấp trên về nội dung giải quyết những công việc được ủy quyền.

2. Thủ trưởng các sở, ban ngành chức năng liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm phối hợp đồng bộ, chặt chẽ và tạo điều kiện thuận lợi giúp Ban Tôn giáo tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

3. Những nhu cầu của các tổ chức tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND huyện, thị xã, thành phố; cơ quan quản lý nhà nước về tôn giáo cùng cấp có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và chủ trì, phối hợp với các ban, ngành có liên quan thẩm định và đề xuất ý kiến, trình Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố xem xét giải quyết.

Điều 4. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Tôn giáo tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức tôn giáo và công dân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. UBNDTỈNH KIÊN GIANG
CHỦTỊCH




Bùi Ngọc Sương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 15/2006/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu15/2006/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/05/2006
Ngày hiệu lực29/05/2006
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 28/05/2015
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 15/2006/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 15/2006/QĐ-UBND ủy quyền giải quyết công việc quản lý hành chính


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 15/2006/QĐ-UBND ủy quyền giải quyết công việc quản lý hành chính
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu15/2006/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Kiên Giang
                Người kýBùi Ngọc Sương
                Ngày ban hành19/05/2006
                Ngày hiệu lực29/05/2006
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 28/05/2015
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 15/2006/QĐ-UBND ủy quyền giải quyết công việc quản lý hành chính

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 15/2006/QĐ-UBND ủy quyền giải quyết công việc quản lý hành chính