Quyết định 15/2007/QĐ-UBND

Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Quyết định 15/2007/QĐ-UBND cước vận chuyển hàng hóa đã được thay thế bởi Quyết định 13/2011/QĐ-UBND giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ôtô và được áp dụng kể từ ngày 27/06/2011.

Nội dung toàn văn Quyết định 15/2007/QĐ-UBND cước vận chuyển hàng hóa


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 15/2007/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 13 tháng 6 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Thông tư số 170/2003/NĐ-CP Pháp lệnh giá">15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 05/2004/TT-BTC ngày 30/01/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước đặt hàng thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Công văn số 7342/TC-QLG ngày 02/7/2004 của Bộ Tài chính về cước vận chuyển hàng hóa tại địa phương;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 824 /STC-QLGCS ngày 28/5/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải, Xây dựng, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, Thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 03/2005/QĐ-UB ngày 7/01/2005 của UBND tỉnh./.

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Tài chính (Cục QLG);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- TT Tinh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Công an tỉnh; Thanh tra tỉnh;
- Ban QL KKT Dung Quất;
- VP TT Tinh ủy, VP HĐND tỉnh;
- VPUB: PVP, CNXD,VHXH; TT công báo;
- Lưu: VT, TCTM.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Thị Loan

QUY ĐỊNH

CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành theo Quyết đinh số: 15/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2007 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Chương I

NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

1. Những qui định về cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô tại Qui định này được áp dụng trong các trường hợp sau:

1.1 Xác định cước vận chuyển hàng hóa được thanh toán bằng toàn bộ hoặc một phần từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước.

1.2 Xác định đơn giá trợ giá, trợ cước của từng mặt hàng để làm căn cứ lập dự toán kinh phí trợ giá, trợ cước các mặt hàng chính sách miền núi theo quy định hiện hành của Nhà nước.

2. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hoá được thanh toán bằng toàn bộ hoặc một phần từ nguồn ngân sách Nhà nước thì áp dụng theo mức cước trúng thầu nhưng mức tối đa không được cao hơn mức cước qui định tại Quy định này.

3. Là căn cứ để các đơn vị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hóa ngoài các trường hợp nêu trên.

4. Cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô tại Quy định này là mức cước tối đa và đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Căn cứ vào điều kiện khai thác và chi phí vận chuyển thực tế tại từng địa bàn trong từng thời kỳ mà các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách xác định mức cước vận chuyển hợp lý nhưng không được cao hơn mức cước quy định tại Quy định này.

Điều 2. Phân loại bậc hàng

1. Hàng bậc 1 bao gồm: đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.

2. Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song,...) các thành phẩm và bán thành phẩm bằng kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)...).

3. Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).

4. Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.

Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp trình Sở Tài chính thẩm định để làm cơ sở tính cước vận chuyển.

Điều 3. Trọng lượng hàng hoá tính cước, khoảng cách tính cước, loại đường tính cước và đơn vị tính cước

1. Trọng lượng hàng hóa tính cước: Là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc). Đơn vị trọng lượng tính cước là Tấn (ký hiệu là T).

2. Khoảng cách tính cước:

- Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng. Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến đường vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.

Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hoá hoặc cấm lưu thông thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển hoặc chứng từ hợp lý khác.

- Đơn vị khoảng cách tính cước là Kilômét (ký hiệu là Km).

- Khoảng cách tính cước tối thiểu là 1 Km

- Qui tròn khoảng cách tính cước: Số lẻ dưới 0,5 Km không tính, từ 0,5 Km đến dưới 1 Km được tính là 1 Km.

3. Loại đường tính cước: Loại đường tính cước được chia làm 6 loại theo qui định phân cấp quản lý các tuyến đường của UBND tỉnh.

4. Đơn vị tính cước là đồng/Tấn.Kilômét (ký hiệu là đ/T.Km ).

Điều 4. Một số qui định về hàng hóa vận chuyển thiếu tải, hàng quá khổ, hàng quá nặng

1. Hàng thiếu tải: Trường hợp có số lượng hàng hóa cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hóa đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe.

2. Hàng quá khổ, hàng quá nặng:

- Hàng quá khổ là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong các đặc điểm sau:

+ Có chiều dài dưới 12m và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài qui định của thùng xe.

+ Có chiều rộng của kiện hàng dưới 2,5m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng qui định của thùng xe.

+ Có chiều cao quá 3,2m tính từ mặt đất.

- Hàng quá nặng là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng trên 5 tấn đến dưới 20 tấn.

- Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa quá nặng: Chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước quá khổ hoặc quá nặng. Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa thiếu tải chủ phương tiện được thu một mức cước tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng tải phương tiện dùng để vận chuyển. Những trượng hợp trên do chủ phương tiện tự chọn.

Chương II

NHỮNG QUI ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Đơn giá cước cơ bản

1. Hàng bậc 1:

Đơn vị: Đồng/Tấn.Km

Loại đường

 

Cự ly (Km)

Đường loại 1

Đường loại 2

Đường loại 3

Đường loại 4

Đường loại 5

Đường loại 6

1

5.600

6.720

7.997

11.755

17.045

24.715

2

3.100

3.720

4.427

6.507

9.435

13.681

3

2.230

2.676

3.184

4.680

6.786

9.840

4

1.825

2.190

2.606

3.831

5.555

8.055

5

1.600

1.920

2.285

3.359

4.870

7.061

6

1.446

1.735

2.064

3.034

4.399

6.378

7

1.333

1.599

1.903

2.797

4.055

5.880

8

1.245

1.494

1.778

2.613

3.789

5.494

9

1.173

1.407

1.674

2.461

3.568

5.173

10

1.114

1.337

1.604

2.358

3.419

4.957

11

1.063

1.275

1.517

2.230

3.233

4.688

12

1.016

1.219

1.450

2.131

3.090

4.480

13

968

1.161

1.381

2.030

2.943

4.267

14

924

1.109

1.320

1.940

2.813

4.079

15

883

1.059

1.260

1.852

2.685

3.893

16

846

1.015

1.208

1.775

2.574

3.732

17

820

984

1.171

1.721

2.495

3.618

18

799

959

1.141

1.677

2.431

3.525

19

776

931

1.108

1.629

2.362

3.425

20

750

900

1.071

1.574

2.282

3.309

21

720

864

1.028

1.511

2.191

3.177

22

692

830

988

1.452

2.105

3.052

23

667

800

952

1.399

2.028

2.940

24

645

774

927

1.354

1.963

2.846

25

624

749

891

1.310

1.899

2.753

26

604

725

863

1.268

1.839

2.666

27

584

701

834

1.226

1.778

2.578

28

564

677

805

1.184

1.717

2.490

29

545

654

778

1.144

1.659

2.405

30

528

633

753

1.107

1.605

2.328

31-35

512

614

730

1.074

1.557

2.258

36-40

498

597

710

1.044

1.514

2.196

41-45

487

584

695

1.021

1.481

2.148

46-50

477

572

681

1.000

1.451

2.104

51-55

468

561

667

981

1.423

2.063

56-60

460

552

657

965

1.400

2.030

61-70

453

543

646

950

1.377

1.997

71-80

447

536

638

937

1.359

1.971

81-90

442

530

631

927

1.344

1.949

91-100

438

525

625

918

1.331

1.931

Từ 101 Km trở lên

435

522

621

913

1.324

1.920

2. Hàng bậc 2: bằng 1,1 lần đơn giá cước cơ bản hàng bậc 1;.

3. Hàng bậc 3: bằng 1,3 lần đơn giá cước cơ bản hàng bậc 1;

4. Hàng bậc 4: bằng 1,4 lần đơn giá cước cơ bản hàng bậc 1;

5. Các quy định về cước cơ bản.

- Đơn giá cước cơ bản quy định tại khoản 1 điều này được quy định cho hàng bậc 1, vận chuyển trên 6 loại đường ở 41 cự ly khác nhau.

- Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2, bậc 3, bậc 4 được tính theo hệ số đối với cước cơ bản đối với hàng bậc 1.

Điều 6. Phương pháp tính cước cơ bản theo các cự ly

1. Vận chuyển hàng hóa trên cùng một loại đường: Vận chuyển hàng hóa ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, lọai đường đó để tính cước.

2. Vận chuyển hàng hóa trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại.

Điều 7. Các trường hợp được tăng (cộng thêm), giảm (trừ bớt) cước so với mức cước cơ bản:

1. Cước vận chuyển hàng hóa trên một số tuyến đường khó khăn vùng cao của huyện miền núi (xã miền núi vùng cao theo qui định của Ủy ban Dân tộc và miền núi (nay là Ủy ban Dân tộc)), phải sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.

2. Cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống (trừ xe công nông và các loại xe tương tự) được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.

3. Cước vận chuyển hàng hóa kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi, vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.

4. Cước vận chuyển hàng bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng.

4.1. Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.

4.2. Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.

4.3. Ngoài giá cước qui định tại điểm 4.1 và 4.2 nói trên của khoản này, mỗi lần sử dụng được tính như sau:

- Thiết bị tự đổ, thiết bị hút xả : được cộng thêm 2.500 đ/Tấn hàng;

- Thiết bị nâng hạ: được cộng thêm 3.000 đ/Tấn hàng.

5. Trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải: Cước vận chuyển tính như sau:

5.1. Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.

5.2. Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.

5.3. Nếu hàng hóa vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hóa thực chở.

6. Trường hợp vận chuyển hàng hóa quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Cước vận chuyển được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.

Trường hợp vận chuyển một kiện hàng vừa quá khổ, vừa quá nặng chỉ được tính một mức cước quá khổ hoặc quá nặng.

Trường hợp vận chuyển một kiện hàng vừa quá khổ, vừa thiếu tải chỉ được tính một mức tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng tải phương tiện dùng để vận chuyển.

Điều 8. Các lọai chi phí khác ngoài cước vận chuyển hàng hóa quy định tại Điều 5 của Quy định này.

1 Chi phí huy động phương tiện:

Quãng đường huy động có chiều dài dưới 3Km không tính tiền huy động. Khi phương tiện vận tải được huy động từ bãi đỗ xe (của đơn vị vận tải, đội xe) đi xa trên 3Km đến địa điểm khác làm việc trong một thời gian. Xong công việc phương tiện vận tải lại về nơi xuất phát ban đầu thì được tính một lần tiền huy động phương tiện (trừ trường hợp bên chủ hàng không bố trí được chỗ ở cho công nhân lái phương tiện và chỗ để phương tiện).

Tiền huy động phương tiện được tính theo công thức sau:

Tiền huy động phương tiện

=

[(Tổng số Km xe chạy – 3Km xe chạy đầu x 2) - (Số Km xe chạy có hàng x 2)] x Đơn giá cước hàng bậc 1, đường loại 1ở cự ly trên 100 Km x Trọng tải đăng ký phương tiện

2. Chi phí phương tiện chờ đợi:

- Thời gian xếp dỡ làm thủ tục giao nhận trong một chuyến vận chuyển là 1 giờ, quá thời gian qui định trên, bên nào gây nên chậm trễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (kể cả chủ phương tiện đưa xe đến thiếu so với khối lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng).

- Tiền chờ đợi qui định cho các loại xe là 15.000 đ/Tấn-xe-giờ và 6.000 đ/Tấn-moóc- giờ.

- Việc quy tròn số lẻ như sau: Dưới 15 phút không tính; Từ 15 phút đến 30 phút tính 30 phút; Trên 30 phút tính là 1 giờ.

3. Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hóa:

Những hàng hóa (hàng cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời,…) khi vận chuyển đòi hỏi phải lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.

Chi phí chèn lót, chằng buộc do chủ hàng và chủ phương tiện thỏa thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.

Chủ phương tiện vận tải chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu, dụng cụ, nhân lực để thực hiện các công việc chèn lót, chằng buộc hàng hóa.

4. Phí đường, cầu, phà:

Trường hợp phương tiện vận chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước quy định.

5. Chi phí vệ sinh phương tiện:

- Phương tiện vận tải đưa đến xếp hàng phải được quét dọn sạch sẽ, vệ sinh thông thường do bên vận tải đảm nhận không tính tiền.

- Trường hợp vận chuyển hàng hóa là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn,… thì chủ hàng phải trả tiền làm vệ sinh cho bên chủ phương tiện theo giá thỏa thuận giữa hai bên.

Điều 9. Vận chuyển hàng hoá trong trường hợp đặc biệt

1. Đối với hàng hóa chứa trong Container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container

2. Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: áp dụng theo qui định cước vận chuyển, xếp dỡ hàng siêu trường, siêu trọng theo quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Trách nhiệm của các Sở, ngành; UBND các huyện, Thành phố

1. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể việc thực hiện cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô theo Quy định này.

2. Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Xây dựng; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, Thành phố căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của mình có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy định này.

Điều 11. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc thì các cấp, các ngành kịp thời báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài chính) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 15/2007/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 15/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 13/06/2007
Ngày hiệu lực 23/06/2007
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thương mại, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 27/06/2011
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 15/2007/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 15/2007/QĐ-UBND cước vận chuyển hàng hóa


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản hiện thời

Quyết định 15/2007/QĐ-UBND cước vận chuyển hàng hóa
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 15/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Đinh Thị Loan
Ngày ban hành 13/06/2007
Ngày hiệu lực 23/06/2007
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thương mại, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 27/06/2011
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 15/2007/QĐ-UBND cước vận chuyển hàng hóa

Lịch sử hiệu lực Quyết định 15/2007/QĐ-UBND cước vận chuyển hàng hóa