Quyết định 15/2008/QĐ-UBND

Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành

Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã được thay thế bởi Quyết định 07/2010/QĐ-UBND Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc và được áp dụng kể từ ngày 16/07/2010.

Nội dung toàn văn Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 15/2008/QĐ-UBND

Mỹ Tho, ngày 14 tháng 4 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ Ở VÀ VẬT KIẾN TRÚC THÔNG DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét Tờ trình số 148/TTr-LSXD-TC ngày 11/3/2008 của liên Sở Xây dựng và Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang làm cơ sở để tính giá trị trong việc mua bán, tính lệ phí trước bạ, bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất có nhà ở, vật kiến trúc trên đất.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 67/2005/QĐ-UBND ngày 30/12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành về đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng và Quyết định số 03/2007/QĐ-UBND ngày 06/02/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng ban hành kèm theo Quyết định số 67/2005/QĐ-UBND ngày 30/12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phòng

 


BẢNG ĐƠN GIÁ

NHÀ Ở, VẬT KIẾN TRÚC THÔNG DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 15/2008/QĐ-UBND ngày 14/4/2008 của UBND tỉnh Tiền Giang)

A. ĐƠN GIÁ NHÀ Ở

Cấp loại

Ký hiệu

Cấu trúc

Số tầng

Đơn giá (đồng/m2 sử dụng)

Móng cột

Kèo, dầm, sàn

Vách

Mái

Nền

Trần

Khu phụ

Nhà XD độc lập

Nhà XD liên kế

Nhà tạm

 

Gỗ tạp

Gỗ tạp

Đất

 

 

Trệt

250.000

 

Bán kiên cố (bkc)

bkc A1

Gỗ quy cách hoặc bê tông đúc sẵn

Gỗ

Tường lững hoặc ván

Tôn

Xi măng

 

 

Trệt

700.000

Có hệ số sử dụng tường chung

bkc A2

Gỗ

Tường

Tôn

Xi măng

 

 

Trệt

900.000

bkc A3

Cột, móng gạch

Gỗ

Tường

Tôn

Ceramic

có trần

Khu phụ

Trệt

1286.000

Cấp 3

KC C1

Bê tông

Bê tông hoặc gỗ

Tường

Tôn

Ceramic

có trần

Khu phụ

Trệt

1786.000

 

KC C2

Bê tông

Tường

Ngói

Ceramic

có trần

Khu phụ

Trệt

2000.000

 

KC C3

Bê tông

Bê tông

Tường

Bê tông

Ceramic

 

Khu phụ

Trệt

2350.000

 

Cấp 2

KC B1

Bê tông

Bê tông

Tường

Tôn

Ceramic

có trần

Khu phụ

2 tầng

2500.000

 

KC B2

Bê tông

Bê tông

Tường

Ngói

Ceramic

có trần

Khu phụ

2 tầng

2650.000

 

KC B3

Bê tông

Bê tông

Tường

Bê tông

Ceramic

có trần

Khu phụ

2 tầng

2650.000

 

KC A1

Bê tông

Bê tông

Tường

Tôn

Ceramic

có trần

Khu phụ

3 tầng

2650.000

 

KC A2

Bê tông

Bê tông

Tường

Bê tông

Ceramic

 

Khu phụ

3 tầng

2800.000

 

Cấp 1

KC A3

Bê tông

Bê tông

Tường

Tôn

Ceramic

có trần

Khu phụ

4 – 5 tầng

2950.000

 

KC A3

Bê tông

Bê tông

Tường

Bê tông

Ceramic

 

Khu phụ

3100.000

 

Cấp đặc biệt

ĐB

Bê tông

Bê tông

Tường

Bê tông Ngói

Ceramic

có trần

Khu phụ

> 5 tầng hoặc biệt thự

3400.000

 

B. ĐƠN GIÁ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC CHỦ YẾU

STT

Tên hạng mục

Mô tả

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

1

Nhà tắm

Dạng nhà bán kiên cố: tính theo cấp loại nhà giảm 20%

 

 

Dạng thô sơ (gỗ tạp, tre, nền xi măng, vách đá, ván, bồ … mái lá)

m2XD

150,000

Hầm tự hoại BTCT 1m3

cái

1000.000

2

Mái che

(thảo bạt)

Nền đất

m2XD

100.000

Nền xi măng (đan)

m2XD

180.000

3

Chuồng heo

(chăn nuôi)

Cột gỗ, vách tường lửng (0,8 -1,0 mét) mái lá, nền xi măng

m2XD

200.000

Cột gỗ, vách ván, mái lá, nền xi măng

m2XD

150.000

Cột gỗ, vách ván, mái tôn, nền xi măng

m2XD

230.000

Cột gỗ, không vách, mái lá, nên xi măng

m2XD

125.000

Nếu cột BTĐS thì đơn giá cùng cấp loại trên được cộng thêm

m2XD

50.000

4

Hàng rào, cổng rào

Móng BT cột gạch, tường gạch (không đóng cừ)

m2

210.000

Móng cột bê tông, tường gạch (không đóng cừ)

m2

325.000

Móng BT cột gạch, tường gạch (có đóng cừ)

m2

245.000

Móng cột bê tông, tường gạch (có đóng cừ)

m2

360.000

Móng cột bê tông, tường gạch phía trên có song sắt (không đóng cừ)

m2

480.000

Móng cột bê tông, tường gạch phía trên có song sắt (có đóng cừ)

m2

515.000

Móng cột bê tông, tường gạch xây gạch cao 0,5 m trở lên phía trên có lưới B40

m2

225.000

Móng cột bê tông đúc sẵn, kẽm gai

m2

120.000

Móng cột bê tông đúc sẵn, kẽm gai (công di dời)

m2

45.000

Móng cột bê tông đúc sẵn, lưới B40

m2

120.000

Móng cột bê tông đúc sẵn, lưới B40 (công di dời)

m2

30.000

Móng cột gỗ, kẽm gai

m2

78.000

Móng cột gỗ, kẽm gai (công di dời)

m2

23.000

Móng cột gỗ, lưới B40

m2

78.000

Móng cột gỗ, lưới B40 (Công di dời)

m2

20.000

Cổng rào trụ BTCT 400 x 400 ốp gạch ceramic; cửa cổng bằng tôn + song sắt

m2

1050.000

Cổng rào trụ gạch 400 x 400 ốp gạch ceramic; cửa cổng bằng tôn + song sắt

m2

750.000

Cổng rào trụ BTCT 200 x 200; cửa cổng bằng tôn + song sắt

m2

850.000

Cổng rào trụ gạch 200 x 200; cửa cổng bằng tôn + song sắt

m2

500.000

Cổng rào trụ gạch hoặc BTCT; cửa gỗ

m2

300.000

Nếu tường gạch không tô giảm 5% so với đơn giá cùng loại

 

 

5

Hồ nước

Móng gạch, thành xây gạch, giằng nắp hồ BT2CT, không đóng cừ

m3

700.000

Móng BTCT, có đóng cừ tràm, đan đáy, nắp BTCT

m3

850.000

(Nếu không có nắp giảm 15% so với đơn giá trên).

 

 

Hồ nước BTĐS (công di dời)

m3

250.000

Đối với trường hợp giải tỏa trắng, phải di dời đi nơi khác.

 

 

6

Giếng nước sinh hoạt nông thôn

Giếng nước tầng nông (kể cả trụ bơm, nền giếng láng xi măng)

cái

2250.000

Giếng nước tầng sâu (ống D60)

m khoan

150.000

(Nếu giếng nước tầng sâu mở rộng có 50 mét khoan đầu tiên gắn ống D168 tính thêm 250.000 đồng m cho 50 m khoan đầu tiên (kể cả trụ bơm, Moteur, nền giếng láng xi măng)

 

 

Công di dời ống cấp nước sinh hoạt nông thôn (không kể tiền vật tư)

m dài

5.000

7

Cầu giao thông nông thôn

Cầu bê tông (mố, trụ, dầm, mặt cầu BTCT)

m2/ mặt cầu

2750.000

Cầu mặt gỗ (trụ BTCT, dầm thép hoặc gỗ)

m2/ mặt cầu

1450.000

8

Bờ kè

Bờ kè bằng BTCT (móng cọc BTCT đan chắn dày 10 cm)

m2

1300.000

Bờ kè bằng BTCT dày 10 cm (móng gia cố cừ tràm)

m2

315.000

Bờ kè bằng hộc dày 30 cm (mòng đá hộc có gia cố cừ tràm)

m2

675.000

Bờ kè chắn đất bằng cọc gỗ, cừ tràm…

m2

84.000

9

Di dời mồ mã

Mã đất (<= 4 năm )

cái

1200.000

Mã đá, xi măng (> 4 năm)

cái

2250.000

Mã đất (<= 4 năm)

cái

1800.000

Mã đá, xi măng (<= 4 năm)

cái

3000.000

Có ốp gạch men tăng 600.000 đồng/ cái

 

 

C. ĐƠN GIÁ MỘT SỐ CẤU TRÚC NHÀ Ở

1

Cột hoặc kèo

Gỗ tạp so với gỗ quy cách (tăng hoặc giảm)

m2XD

60.000

2

Vách

Vách lá so với vách ván, tôn, fibro xi măng và ngược lại (")

m2XD

60.000

Vách lá so với vách tre và ngược lại (")

m2XD

25.000

Vách lá

m2

40.000

Vách tre

m2

60.000

Vách ván

m2

120.000

Vách tường xây gạch dày 10 cm tô 2 mặt

m2

140.000

Vách tường xây gạch dày 10 cm chưa tô 2 mặt

m2

94.000

3

Mái

Mái lá so với mái tôn

m2XD

92.000

Mái lá so với mái Fibro xi măng

m2XD

58.000

Mái lá so với mái ngói

m2XD

237.000

Mái tôn so với mái ngói

m2XD

145.000

4

Nền

Nền đường, sân bãi đậu xe bê tông nhựa (nền hạ đá dăm 40cm, nhựa 7cm)

m2

246.000

Nền đường, sân bãi đậu xe (bê tông nhựa 7cm, chưa tính nền hạ)

m2

142.000

Nền đường, sân bãi đậu xe đá cấp phối.. đá 4 x 6, 0 x 4 (dày 20cm)

m2

51.500

Nền đường, sân bãi đậu xe sỏi đỏ (dày 20 cm)

m2

52.500

Nền sân đường lát gạch con sâu, gạch nhám tự chèn (không kể nền đất)

m2

97.500

Nền đất, đất pha cát (dày 20 cm)

m2XD

15.000

Nền đất so với nền xi măng (có BT nền đá 4 x 6)

m2XD

78.000

Nền đất so với nền đan bê tông (không cốt thép)

m2XD

70.000

Nền đất so với nền gạch tàu

m2XD

57.500

Nền đất so với nền lát gạch ceramic (có BT nền đá 4 x 6)

m2XD

165.000

Nền xi măng so với nền lát gạch ceramic

m2XD

86.000

Nền gạch tàu so với nền lát gạch ceramic.

m2XD

107.500

5

Một số kết cấu khác

Nhà không trần giảm so với cùng cấp loại

%

5

Không khu phụ giảm

%

5

Nhà có một vách nhờ, không cột giảm

%

10

Nhà có một vách nhờ, có cột giảm

%

5

Nhà có một vách chung giảm

%

5

Đối với nhà có gác gỗ:

+ Gác gỗ suốt: đơn giá gác gỗ bằng 60% đơn giá sử dụng nhà cùng cấp loại

+ Gác gỗ lững: đơn giá gác gỗ bằng 30% đơn giá sử dụng nhà cùng cấp loại

+ Sàn lửng BTCT, đơn giá sàn bằng 80% đơn giá sử dụng nhà cùng cấp loại

** Đối với nhà tạm nhưng có XD móng đà kiềng (dự kiến xây nhà kiên cố) thì tính thêm phần móng bằng 20% đơn giá 1 m2 sử dụng nhà cấp đó

Đối với nhà sàn:

+ Nhà sàn gỗ thuộc loại nhà tạm có trụ chống bằng BTCT thì đơn giá nhà cùng cấp loại được cộng thêm 180.000 đ/m2 SD – Nếu trụ chống đỡ bằng gỗ thì cộng thêm 90.000đ/m2 SD

+ Nhà sàn bằng BTCT, tường xây gạch thì đơn giá nhà cùng cấp loại được cộng thêm 180.000 đồng/m2 XD

Sân thượng có lam trang trí BTCT: bằng 40% đơn giá sử dụng nhà cùng cấp loại

Ghi chú: Đối với nhà ở có giá từ 1.786.000 đồng (KC C1) trở lên được tính toán cho nhà xây dựng hoàn chỉnh gồm: mặt tiền sơn nước hoặc ốp gạch, đá granit, chân tường trong nhà ốp gạch, tường sơn nước, hệ thống điện nước âm tường, nhà vệ sinh nhà bếp ốp gạch men, có ovăng, sênô, mái hắt, trần thạch cao … đối với nhà cấp loại KC B1 trở lên thì có cầu thang ốp gạch hoặc đá granit, tay vịn gỗ hoặc inox. Trường hợp thực tế có thay đổi vật liệu làm tăng hoặc giảm giá trị nhà ở thì được phép tăng hoặc giảm tối đa 10% so với đơn giá.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 15/2008/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu15/2008/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành14/04/2008
Ngày hiệu lực24/04/2008
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 31/03/2011
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 15/2008/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu15/2008/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Tiền Giang
              Người kýNguyễn Văn Phòng
              Ngày ban hành14/04/2008
              Ngày hiệu lực24/04/2008
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 31/03/2011
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang