Quyết định 15/2010/QĐ-UBND

Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về Bảng giá chuẩn nhà và vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành

Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Bảng giá chuẩn nhà vật kiến trúc đã được thay thế bởi Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định giá nhà và vật kiến trúc xây dựng trên đị và được áp dụng kể từ ngày 22/06/2012.

Nội dung toàn văn Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Bảng giá chuẩn nhà vật kiến trúc


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ÐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 15/2010/QĐ-UBND

Thành phố Cao Lãnh, ngày 14 tháng 6 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ CHUẨN NHÀ VÀ VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 410/QĐ-BXD ngày 31 tháng 03 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố chỉ số giá xây dựng quý 4 và năm 2009;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Bảng giá chuẩn nhà và vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Bảng giá chuẩn nhà và vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Giao cho Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành Tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Chủ đầu tư; các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
Như điều 3;
Văn phòng Chính phủ (I+II);
Bộ Xây dựng;
Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
Đoàn Đại biểu Quốc hội Tỉnh;
TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
TT/UBND Tỉnh;
Các Ban Đảng, Đoàn thể Tỉnh;
Lãnh đạo VP/UBND Tỉnh;
- Lưu VT + NC/XDCB+TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lê Vĩnh Tân

 

QUY ĐỊNH

BẢNG GIÁ CHUẨN NHÀ VÀ VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Sử dụng Bảng giá nhà và vật kiến trúc trong các trường hợp sau:

1. Xác định giá bán nhà thuộc sở hữu nhà nước.

2. Xác định giá trị nhà để bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích lợi ích quốc gia và lợi ích công cộng.

3. Làm căn cứ để tính các loại thuế, lệ phí về nhà theo quy định của pháp luật.

4. Định giá tài sản cố định.

5. Làm căn cứ để quản lý hoạt động mua bán kinh doanh nhà.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên quan đến các hoạt động quy định tại Điều 1 của Quy định này trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

2. Đối với loại nhà và vật kiến trúc khi áp dụng theo Quy định này nhưng thấp hơn giá trị đầu tư thực tế, được chủ sở hữu chứng minh bằng văn bản xác định giá trị tài sản được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì áp dụng theo giá trị đầu tư thực tế được xác định.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Nhà trong phạm vi Quy định này bao gồm: nhà ở, nhà kho, xưởng sản xuất, nhà vệ sinh độc lập, nhà tạm dưới cấp IV.

2. Nhà ở liên kế: là loại nhà ở riêng, gồm các căn hộ được xây dựng sát nhau thành dãy trong những lô đất nằm liền nhau và có chiều rộng nhỏ hơn nhiều lần so với chiều dài của nhà, cùng sử dụng chung một hệ thống hạ tầng của khu vực đô thị.

3. Nhà ở riêng biệt: là loại nhà ở được xây dựng độc lập có hoặc không có sân vườn, tường rào và có lối ra vào riêng biệt; có đầy đủ hoặc không đầy đủ các phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn...), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe...); giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà có chất lượng trung bình.

4. Biệt thự: là nhà ở riêng biệt có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa, mặt nước), có tường rào và lối ra vào riêng biệt. Trong biệt thự có đầy đủ và hoàn chỉnh các phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn...), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe...); mỗi tầng ít nhất có 02 phòng ở quay mặt ra sân hay vườn; trang thiết bị kỹ thuật, vệ sinh có chất lượng cao hoặc tương đối cao; giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà có chất lượng cao hoặc tương đối cao.

Điều 4. Đơn vị tính áp dụng, phương pháp xác định

1. Đơn vị tính áp dụng

a) Đối với nhà: Đơn vị tính áp dụng là diện tích sàn (m2 sàn) của ngôi nhà; việc cộng thêm hoặc trừ đi do có một số đặc điểm khác đối với từng loại nhà cũng sử dụng đơn vị tính là m2 sàn.

b) Đối với vật kiến trúc: Áp dụng đơn vị tính là diện tích (m2) hoặc thể tích (m3).

2. Phương pháp xác định

a) Đối với nhà: Diện tích sàn của một ngôi nhà là tổng diện tích sàn của các tầng trong ngôi nhà; diện tích sàn của mỗi tầng được tính theo các kích thước phủ bì của các bộ phận bao quanh sàn ở mỗi tầng, các bộ phận này bao gồm cả các phần đã hoàn thiện, lớp ốp chân tường.

b) Đối với vật kiến trúc: Theo kích thước xây dựng thực tế của từng vật kiến trúc để tính toán diện tích, hoặc thể tích xây dựng theo quy định của bảng đơn giá nêu tại Điều 9 Quy định này.

c) Bảng giá chuẩn tại Chương II Quy định này là chi phí xây dựng có thuế VAT bao gồm cả hệ thống cấp - thoát nước, cấp điện trong nhà.

Chương II

BẢNG GIÁ CHUẨN NHÀ VÀ VẬT KIẾN TRÚC

Điều 5. Bảng giá nhà ở

1. Nhà ở liên kế

a) Nhà một tầng (trệt):

- Nhà có kết cấu móng gạch; cột, tường xây gạch, có gia cố một số cấu kiện như giằng bê tông cốt thép; nền lát gạch bông địa phương; xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III; tường quét vôi, trần ván ép thường.

+ Mái Fibrociment:                                                               1.766.000 đ/m2

+ Mái tôn sóng tròn:                                                             1.784.000 đ/m2

+ Mái tôn sóng vuông:                                                          1.823.000 đ/m2

+ Mái ngói địa phương:                                                        1.829.000 đ/m2

- Nhà có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:

+ Nền láng xi măng:                                                       trừ đi   59.000 đ/m2

+ Nền lát gạch tàu:                                                        trừ đi   52.000 đ/m2

+ Không có trần:                                                            trừ đi   37.000 đ/m2

+ Lát gạch ceramic Việt Nam:                             cộng thêm         31.000 đ/m2

+ Lát gạch ceramic Trung Quốc:                         cộng thêm         9.000 đ/m2

+ Trần tấm nhựa khung nhôm:                            cộng thêm         30.000 đ/m2

+ Trần thạch cao hoặc Eron:                               cộng thêm         67.000 đ/m2

+ Ốp gạch trang trí:                                            cộng thêm         21.000 đ/m2

+ Cửa sắt:                                                        trừ đi                43.000 đ/m2

+ Cửa nhôm:                                                     cộng thêm         21.000 đ/m2

+ Tường sơn nước:                                           cộng thêm         44.000 đ/m2

- Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép thường, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III.

+ Mái Fibrociment:                                                         2.023.000 đ/m2

+ Mái tôn sóng tròn:                                                       2.007.000 đ/m2

+ Mái tôn sóng vuông:                                                    2.104.000 đ/m2

+ Mái ngói địa phương:                                                  2.122.000 đ/m2

+ Mái bê tông cốt thép:                                                  2.204.000 đ/m2

- Nhà có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:

+ Nền láng xi măng:                                                       trừ đi   59.000 đ/m2

+ Nền lát gạch tàu:                                                        trừ đi   52.000 đ/m2

+ Không có trần:                                                            trừ đi   37.000 đ/m2

+ Không ốp gạch trang trí:                                              trừ đi   21.000 đ/m2

+ Lát gạch ceramic Việt Nam:                             cộng thêm         31.000 đ/m2

+ Lát gạch ceramic Trung Quốc:                         cộng thêm         9.000 đ/m2

+ Trần tấm nhựa khung nhôm:                            cộng thêm         67.000 đ/m2

+ Trần thạch cao hoặc Eron:                               cộng thêm         67.000 đ/m2

+ Cửa sắt:                                                        trừ đi                43.000 đ/m2

+ Cửa nhôm:                                                     cộng thêm         21.000 đ/m2

+ Tường sơn nước:                                           cộng thêm         46.000 đ/m2

b) Nhà hai tầng (một trệt, một lầu):

Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm hoặc cọc BTCT; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi; mặt tiền có ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép thường, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III.

+ Mái tôn sóng tròn:                                                                   2.478.000 đ/m2

+ Mái tôn sóng vuông:                                                                2.506.000 đ/m2

+ Mái ngói địa phương:                                                              2.539.000 đ/m2

+ Mái bê tông cốt thép:                                                             2.706.000 đ/m2

- Nhà có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:

+ Không ốp gạch trang trí:                                              trừ đi   27.000 đ/m2

+ Không có trần:                                                            trừ đi   25.000 đ/m2

+ Nền, sàn láng xi măng:                                                trừ đi   56.000 đ/m2

+ Nền lát gạch tàu:                                                        trừ đi   49.000 đ/m2

+ Lát gạch ceramic Trung Quốc:                         cộng thêm           8.000 đ/m2

+ Lát gạch ceramic Việt Nam:                             cộng thêm         30.000 đ/m2

+ Trần ván ép foocmica:                                      cộng thêm         10.000 đ/m2

+ Trần tấm nhựa khung nhôm:                            cộng thêm         18.000 đ/m2

+ Trần thạch cao hoặc Eron:                               cộng thêm         58.000 đ/m2

+ Tường sơn nước:                                           cộng thêm         55.000 đ/m2

+ Cửa sắt:                                                        trừ đi                41.000 đ/m2

+ Cửa nhôm:                                                     cộng thêm         21.000 đ/m2

c) Nhà từ ba đến năm tầng:

Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm hoặc cọc BTCT; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi; mặt tiền có ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép thường, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III.

+ Mái tôn sóng tròn:                                                                   2.586.000 đ/m2

+ Mái tôn sóng vuông:                                                                2.600.000 đ/m2

+ Mái ngói địa phương:                                                              2.649.000 đ/m2

+ Mái BTCT:                                                                              2.803.000 đ/m2

- Nhà có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:

+ Không ốp gạch trang trí:                                              trừ đi   21.000 đ/m2

+ Không có trần:                                                            trừ đi   20.000 đ/m2

+ Nền, sàn láng xi măng:                                                trừ đi   55.000 đ/m2

+ Nền lát gạch tàu:                                                        trừ đi   47.000 đ/m2

+ Lát gạch ceramic Trung Quốc:                         cộng thêm         10.000 đ/m2

+ Lát gạch ceramic Việt Nam:                             cộng thêm         30.000 đ/m2

+ Trần ván ép foocmica:                                      cộng thêm           6.000 đ/m2

+ Trần tấm nhựa khung nhôm:                            cộng thêm         12.000 đ/m2

+ Trần thạch cao hoặc Eron:                               cộng thêm         38.000 đ/m2

+ Tường sơn nước:                                           cộng thêm         49.000 đ/m2

+ Cửa sắt:                                                        trừ đi   30.000 đ/m2

+ Cửa nhôm:                                                     cộng thêm         14.000 đ/m2

d) Đối với nhà ở liên kế có 1 vách chung giảm 3,5% so với bảng giá quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này; có 2 vách chung giảm 7% so với bảng giá quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này.

2.  Nhà ở riêng biệt

a) Nhà một tầng (trệt):

- Nhà có kết cấu móng gạch; cột, tường xây gạch,có gia cố một số cấu kiện như giằng bê tông cốt thép; nền lát gạch bông địa phương; xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III; tường quét vôi, trần ván ép thường.

+ Mái Fibrociment:                                                                     2.032.000 đ/m2

+ Mái tôn sóng tròn:                                                                   2.053.000 đ/m2

+ Mái tôn sóng vuông:                                                                2.095.000 đ/m2

+ Mái ngói địa phương:                                                              2.103.000 đ/m2

- Nhà có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:

+ Nền láng xi măng:                                                       trừ đi   59.000 đ/m2

+ Nền lát gạch tàu:                                                        trừ đi   50.000 đ/m2

+ Không có trần:                                                            trừ đi   37.000 đ/m2

+ Lát gạch ceramic Việt Nam:                             cộng thêm         31.000 đ/m2

+ Lát gạch ceramic Trung Quốc:                         cộng thêm           9.000 đ/m2

+ Trần tấm nhựa khung nhôm:                            cộng thêm         30.000 đ/m2

+ Trần thạch cao hoặc Eron:                               cộng thêm         67.000 đ/m2

+ Ốp gạch trang trí:                                            cộng thêm         21.000 đ/m2

+ Cửa sắt:                                                                    trừ đi   43.000 đ/m2

+ Cửa nhôm:                                                     cộng thêm         21.000 đ/m2

+ Tường sơn nước:                                           cộng thêm         44.000 đ/m2

- Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi; mặt tiền có ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép thường, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III.

+ Mái tôn sóng tròn:                                                                   2.392.000 đ/m2

+ Mái tôn sóng vuông:                                                                2.428.000 đ/m2

+ Mái lợp ngói địa phương:                                                        2.430.000 đ/m2

+ Mái bê tông cốt thép:                                                              2.591.000 đ/m2

- Nhà có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:

+ Nền láng xi măng:                                                       trừ đi   59.000 đ/m2

+ Nền lát gạch tàu:                                                        trừ đi   50.000 đ/m2

+ Không có trần:                                                            trừ đi   37.000 đ/m2

+ Không ốp gạch trang trí:                                              trừ đi   21.000 đ/m2

+ Lát gạch ceramic Việt Nam:                             cộng thêm         31.000 đ/m2

+ Lát gạch ceramic Trung Quốc:                         cộng thêm           9.000 đ/m2

+ Trần tấm nhựa khung nhôm:                            cộng thêm         30.000 đ/m2

+ Trần thạch cao hoặc Eron:                               cộng thêm         67.000 đ/m2

+ Cửa sắt:                                                                    trừ đi   43.000 đ/m2

+ Cửa nhôm:                                                     cộng thêm         21.000 đ/m2

+ Tường sơn nước:                                           cộng thêm         43.000 đ/m2

b) Nhà hai tầng (một trệt, một lầu):

Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi; mặt tiền có ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép thường, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III.

+ Mái tôn sóng tròn:                                                       2.727.000 đ/m2

+ Mái tôn sóng vuông:                                                    2.750.000 đ/m2

+ Mái ngói địa phương:                                                  2.780.000 đ/m2

+ Mái bê tông cốt thép:                                                  3.887.000 đ/m2

- Nhà có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:

+ Không ốp gạch trang trí:                                              trừ đi   27.000 đ/m2

+ Không có trần:                                                            trừ đi   25.000 đ/m2

+ Nền, sàn láng xi măng:                                                trừ đi   56.000 đ/m2

+ Nền lát gạch tàu:                                                        trừ đi   49.000 đ/m2

+ Lát gạch ceramic Trung Quốc:                         cộng thêm           8.000 đ/m2

+ Lát gạch ceramic Việt Nam:                             cộng thêm         30.000 đ/m2

+ Trần ván ép foocmica:                                      cộng thêm         10.000 đ/m2

+ Trần tấm nhựa khung nhôm:                            cộng thêm         18.000 đ/m2

+ Trần thạch cao hoặc Eron:                               cộng thêm         58.000 đ/m2

+ Tường sơn nước:                                           cộng thêm         54.000 đ/m2

+ Cửa sắt:                                                        trừ đi   41.000 đ/m2

+ Cửa nhôm:                                                     cộng thêm         21.000 đ/m2

c) Nhà từ ba đến năm tầng:

Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi; mặt tiền có ốp gạch trang trí;  nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép thường; xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III

+ Mái tôn sóng tròn:                                                                   2.841.000 đ/m2

+ Mái tôn sóng vuông:                                                                2.858.000 đ/m2

+ Mái ngói địa phương:                                                              2.880.000 đ/m2

+ Mái bê tông cốt thép:                                                              3.063.000 đ/m2

- Nhà có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:

+ Không ốp gạch trang trí:                                              trừ đi   21.000 đ/m2

+ Không có trần:                                                            trừ đi   20.000 đ/m2

+ Nền, sàn láng xi măng:                                                trừ đi   53.000 đ/m2

+ Nền lát gạch tàu:                                                        trừ đi   47.000 đ/m2

+ Lát gạch ceramic Trung Quốc:                         cộng thêm         10.000 đ/m2

+ Lát gạch ceramic Việt Nam:                             cộng thêm         30.000 đ/m2

+ Trần ván ép foocmica:                                      cộng thêm           6.000 đ/m2

+ Trần tấm nhựa khung nhôm:                           cộng thêm         12.000 đ/m2

+ Trần thạch cao hoặc Eron:                               cộng thêm         38.000 đ/m2

+ Tường sơn nước:                                           cộng thêm         49.000 đ/m2

+ Cửa sắt:                                                                    trừ đi   30.000 đ/m2

+ Cửa nhôm:                                                     cộng thêm         15.000 đ/m2

3. Biệt thự

Nhà 1 đến 3 tầng có kết cấu: móng gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch sơn nước, nền lát gạch ceramic, trần thạch cao (hoặc Eron), cầu thang ốp đá hoa cương, mặt tiền có ốp gạch trang trí, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III.

+ Mái lợp ngói Biên Hoà:                                                            4.310.000 đ/m2

+ Mái bê tông cốt thép:                                                              4.487.000 đ/m2

+ Mái tôn màu (tôn giả ngói):                                                      4.014.000đ/m2

- Nhà có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:

+ Không ốp gạch trang trí:                                  trừ đi   54.000 đ/m2

+ Không sơn nước:                                           trừ đi    49.000 đ/m2

+ Trần tấm nhựa khung nhôm:                            trừ đi    49.000 đ/m2

+ Cửa sắt:                                                        trừ đi   88.000 đ/m2

+ Cửa nhôm:                                         cộng thêm         45.000 đ/m2

Điều 6. Nhà vệ sinh độc lập

1. Nhà vệ sinh kiên cố

Móng, cột, dầm bê tông cốt thép, nền lát gạch ceramic; tường xây gạch sơn nước, tường trong ốp gạch, trần tấm nhựa, mái tôn sóng vuông, cửa nhựa, có hầm tự hoại: 3.969.000 đ/m2

- Nhà có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:

+ Không có trần:                                                trừ đi    75.000 đ/m2

+ Không ốp gạch:                                              trừ đi    168.000 đ/m2

+ Không trát tường:                                           trừ đi   77.000 đ/m2

+ Nền láng xi măng:                                           trừ đi   69.000 đ/m2

+ Nền lát gạch tàu:                                            trừ đi   66.000 đ/m2

+ Nền lát gạch bông địa phương:                        trừ đi   30.000 đ/m2

+ Móng gạch, tường cột gạch:                            trừ đi    .491.000 đ/m2

2. Nhà vệ sinh tạm

Nền láng xi măng; cột gỗ tạm, vách tôn, không trần mái tôn, xà gồ gỗ tạp, cửa gỗ tạp (hoặc tôn), có hầm tự hoại: 1.460.000 đ/m2

Điều 7. Nhà kho, xưởng sản xuất

Nhà 01 tầng, móng bê tông cốt thép có gia cố cừ tràm; nền bê tông cốt thép; tường quét vôi; xà gồ thép hình (hoặc gỗ nhóm III); mái lợp tôn sóng vuông.

1. Loại 1

Nhà 1 tầng khẩu độ 12m, cao ≤ 6m, không có cần trục:

a) Tường gạch; cột gạch, kèo gỗ nhóm III:                                   927.000 đ/m2

b) Tường gạch; cột gạch, kèo thép:                                             995.000 đ/m2

c) Cột bê tông cốt thép , tường gạch, kèo thép:                           1.380.000 đ/m2

d) Cột kèo BTCT, tường gạch:                                                    1.425.000 đ/m2

đ) Cột kèo thép, tường gạch:                                                      1.244.000 đ/m2

e) Cột thép, kèo gỗ nhóm III, tường gạch:                                    995.000 đ/m2

2. Loại 2

Nhà 1 tầng khẩu độ 15m, cao ≤ 9m, không có cần trục:

a) Cột BTCT, kèo thép, tường gạch:                                             1.842.000 đ/m2

b) Cột kèo BTCT, tường gạch:                                                     2.920.000 đ/m2

c) Cột kèo thép, tường gạch:                                                       1.706.000 đ/m2

3. Các nhà kho, xưởng sản xuất loại 1 và loại 2 có kết cấu xây tường lửng, trên đóng vách tôn thì giảm 10% đơn giá.

Điều 8. Nhà tạm dưới cấp IV

1. Nhà hoàn chỉnh

a) Loại nhà nền đất, vách lá, khung và cột là tre, bạch đàn, tràm:

- Mái lá đòn tay tre, tràm, bạch đàn:                                195.000 đ/m2

- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ nhóm III:                                   340.000 đ/m2

- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ nhóm III:                            353.000 đ/m2

b) Loại nhà nền láng xi măng, khung gỗ tạp (gỗ xẻ vuông), vách ván tạp:

- Mái lá đòn tay tre, tràm, bạch đàn:                                430.000 đ/m2

- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ nhóm III:                                   576.000 đ/m2

- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ nhóm III:                            589.000 đ/m2

c) Loại nhà nền lát gạch tàu, khung gỗ, vách gỗ nhóm III:

- Mái lá đòn tay gỗ nhóm III:                                       1.039.000 đ/m2

- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ nhóm III:                              1.101.000 đ/m2

- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ nhóm III:                       1.114.000 đ/m2

- Mái ngói đòn tay gỗ nhóm III:                                   1.270.000 đ/m2

d) Loại nhà nền lát gạch bông, khung gỗ nhóm III, vách tôn tráng kẽm:

- Mái lá đòn tay gỗ nhóm III:                                            907.000 đ/m2

- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ nhóm III:                                   959.000 đ/m2

- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ nhóm III:                            973.000 đ/m2

- Mái ngói đòn tay gỗ nhóm III:                                      1.129.000 đ/m2

đ) Đơn giá trên được xác định cho nhà ở đã xây dựng hoàn chỉnh và đủ kích thước về vách; trường hợp nền láng xi măng, lát gạch tàu, lát gạch bông có xây bó nền gạch ống câu gạch thẻ thì cộng thêm 64.000đ/m2.

2. Đơn giá tính cho 1m2 các loại công tác

a) Nền, sàn gỗ

- Nền đất:                                                                                    8.000 đ/m2

- Nền láng xi măng:                                                                    65.000 đ/m2

- Nền gạch tàu:                                                                          66.000 đ/m2

- Nền gạch bông:                                                                       151.000 đ/m2

- Xây bó nền gạch ống câu gạch thẻ:                                           47.000 đ/m2

- Sàn tre, gỗ tạp:                                                                        79.000 đ/m2

- Sàn gỗ nhóm III, trụ đá:                                                            421.000 đ/m2

- Sàn gỗ tạp, trụ đá:                                                                   255.000 đ/m2

b) Khung cột:

- Khung tre, tràm, bạch đàn:                                                       35.000 đ/m2

- Khung gỗ tạp (gỗ xẻ vuông):                                                      129.000 đ/m2

- Khung gỗ nhóm III:                                                                   327.000 đ/m2

c) Mái:

- Mái lá đòn tay tre, tràm, bạch đàn:                                            48.000 đ/m2

- Mái lá đòn tay gỗ nhóm III:                                                        132.000 đ/m2

- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ nhóm III:                                               193.000 đ/m2

- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ nhóm III:                                        207.000 đ/m2

- Mái ngói đòn tay gỗ nhóm III:                                                    362.000 đ/m2

d) Vách: tính cho 1m2 vách:

- Vách lá:                                                                                  35.000 đ/m2

- Vách ván tạp:                                                                          64.000 đ/m2

- Vách tôn kẽm:                                                                         95.000 đ/m2

- Vách gỗ nhóm III:                                                                     171.000 đ/m2

Điều 9.  Đơn giá vật kiến trúc

1. Tường xây các loại

a) Tường xây gạch ống dày 100 trát một mặt:                              94.000 đ/m2

b) Tường xây gạch ống dày 100 trát hai mặt:                               125.000 đ/m2

c) Tường xây gạch ống dày 200 trát một mặt:                              151.000 đ/m2

d) Tường xây gạch ống dày 200 trát hai mặt:                               184.000 đ/m2

đ) Tường xây gạch thẻ trát một mặt:                                           991.000 đ/m3

2. Hàng rào

a) Hàng rào song sắt: móng - cột - kiềng - giằng bằng BTCT, tường xây lửng trên lắp dựng song sắt tròn: 969.000 đ/m2

b) Hàng rào lưới B40: móng - cột - kiềng - giằng bằng bê tông cốt thép, tường xây lửng trên lắp dựng lưới B40 khung thép hình: 890.000 đ/m2  

c) Hàng rào lưới B40, trụ đá:                                                      72.000 đ/m2  

d) Hàng rào lưới B40, trụ BTCT:                                                  95.000 đ/m2

3. Tường ốp gạch, sân lát gạch các loại

a) Tường ốp gạch ceramic:                                                         179.000 đ/m2   

b) Sân, nền lát đan BTCT đúc sẵn dày 5cm:                                 59.000 đ/m2  

c) Sân, nền láng xi măng có đệm bê tông gạch vỡ:                       52.000 đ/m2  

d) Sân, nền lát gạch tàu 30x30:                                                   55.000 đ/m2

đ) Sân, nền lát gạch bông địa phương không bê tông lót:              91.000 đ/m2

e) Sân, nền lát gạch ceramic không bê tông lót:                           121.000 đ/m2

4. Bê tông các loại

a) Bê tông lót đá 4x6:                                                                 744.000 đ/m3

b) Nền bệ máy:

- Bê tông cốt thép đá 1x2:                                                     1.897.000 đ/m3  

- Bê tông không cốt thép đá 1x2:                                                   1.444.000 đ/m3  

c) Nền nhà:

- Bê tông cốt thép đá 1x2:                                                     1.635.000 đ/m3  

- Bê tông không cốt thép, đá 1x2:                                           1.180.000 đ/m3  

d) Cột bê tông cốt thép đá 1x2:                                              4.204.000 đ/m3  

đ) Dầm, giằng bê tông cốt thép đá 1x2:                                   4.323.000 đ/m3  

e) Sàn, mái bê tông cốt thép đá 1x2:                                      3.556.000 đ/m3

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 10. Giao cho Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp Sở Tài chính tham khảo chỉ số giá do Bộ Xây dựng công bố hàng năm trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, điều chỉnh Bảng giá chuẩn cho phù hợp.

Điều 11. Xử lý hồ sơ

- Không điều chỉnh theo Quy định này đối với các phương án bồi thường, các hoạt động có liên quan đến giá nhà và vật kiến trúc đã được cấp thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực. Các phương án bồi thường được phê duyệt sau ngày Quy định này có hiệu lực thì phải điều chỉnh theo Quy định này.

- Đối với các hồ sơ để tính các loại thuế, lệ phí về nhà thì căn cứ vào biên nhận hồ sơ của cơ quan thẩm quyền, ngày nhận hồ sơ trước ngày Quy định này có hiệu lực thì áp dụng theo Quyết định số 15/2008/QĐ-UB ngày 06 tháng 5 năm 2008, nếu ngày nhận hồ sơ sau ngày Quy định này có hiệu lực thì áp dụng theo Quy định này./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 15/2010/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu15/2010/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành14/06/2010
Ngày hiệu lực24/06/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 22/06/2012
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 15/2010/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Bảng giá chuẩn nhà vật kiến trúc


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản hiện thời

            Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Bảng giá chuẩn nhà vật kiến trúc
            Loại văn bảnQuyết định
            Số hiệu15/2010/QĐ-UBND
            Cơ quan ban hànhTỉnh Đồng Tháp
            Người kýLê Vĩnh Tân
            Ngày ban hành14/06/2010
            Ngày hiệu lực24/06/2010
            Ngày công báo...
            Số công báo
            Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
            Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 22/06/2012
            Cập nhật7 năm trước

            Văn bản được dẫn chiếu

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản gốc Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Bảng giá chuẩn nhà vật kiến trúc

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Bảng giá chuẩn nhà vật kiến trúc