Quyết định 15/2019/QĐ-UBND

Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Nội dung toàn văn Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô tỉnh Thái Bình


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2019/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 23 tháng 8 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giá">56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giá">56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa dịch vụ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 của liên Bộ Tài chính- Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 90/TTr-SGTVT ngày 06/8/2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các đơn vị quản lý, kinh doanh, khai thác bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Bình;

b) Các đơn vị kinh doanh vận tải sử dụng dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô;

c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô

1. Đối với xe chạy tuyến cố định:

a) Đối với xe từ 16 chỗ trở lên:

TT

Loi dch v

Đơn vị tính

Khung giá dịch vụ

1

Cự ly khai thác tuyến dưới 100 km

đồng/ghế/lượt

1.800 - 2.200

2

Cự ly khai thác tuyến từ 100 km đến dưới 300 km

đồng/ghế/lượt

2.200 - 4.000

3

Cự ly khai thác tuyến từ 300 km đến dưới 500 km

đồng/ghế/lượt

4.000 - 8.000

4

Cự ly khai thác tuyến từ 500 km trở lên

đồng/ghế/lượt

7.600 - 11.800

b) Đối với xe dưới 16 chỗ:

Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô áp dụng mức thu cao hơn không quá 1,5 lần mức thu tối đa của khung giá dịch vụ đối với xe từ 16 chỗ trở lên.

2. Đối với xe buýt, xe taxi, ô tô con và các loại xe khác

TT

Loi dch v

Đơn vị tính

Giá dịch vụ

1

Xe buýt ra vào bến

đồng/ghế/lượt xe

250

2

Xe Taxi, ô tô con

 

 

 

Xe đến 5 chỗ

đồng/lượt xe

10.000

 

Xe 7 chỗ đến 9 chỗ

đồng/lượt xe

15.000

3

Các loại xe khác

 

 

 

Xe máy, xe thô sơ

đồng/lượt xe

2.000

 

Ô tô khách trên 9 chỗ

đồng/ghế/lượt xe

2.100

 

Xe tải có trọng tải dưới 2,5 tấn

đồng/lượt xe

10.000

 

Xe tải có trọng tải từ 2,5 đến 10 tấn

đồng/lượt xe

20.000

 

Xe tải có trọng tải trên 10 tấn

đồng/lượt xe

30.000

3. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô tại Khoản 1, 2 điều này được áp dụng đối với bến xe đạt tiêu chuẩn loại 1, được tính bằng hệ số 1, Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô đối với loại bến xe khác được tính như sau:

a) Bến xe loại 2: Giá dịch vụ bằng 0,95 giá dịch vụ bến xe loại 1;

b) Bến xe loại 3: Giá dịch vụ bằng 0,90 giá dịch vụ bến xe loại 1;

c) Bến xe loại 4: Giá dịch vụ bằng 0,85 giá dịch vụ bến xe loại 1;

d) Bến xe loại 5: Giá dịch vụ bằng 0,80 giá dịch vụ bến xe loại 1;

e) Bến xe loại 6: Giá dịch vụ bằng 0,75 giá dịch vụ bến xe loại 1.

4. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô tại Khoản 1, 2, 3 điều này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).

Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan

1. Sở Giao thông vận tải thực hiện việc triển khai, hướng dẫn các đơn vị quản lý, kinh doanh, khai thác bến xe thực hiện quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ xe ra, vào bến xe trên địa bàn tỉnh.

3. Cơ quan Thuế chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thường xuyên kiểm tra, rà soát việc chấp hành các quy định pháp luật về thuế; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân kê khai nộp thuế, quyết toán thuế đối với doanh thu thu được theo quy định.

4. Các đơn vị quản lý, kinh doanh, khai thác bến xe có trách nhiệm chấp hành việc niêm yết công khai giá dịch vụ xe ra, vào bến; thực hiện việc kê khai nộp thuế, quyết toán thuế theo quy định.

5. Các đơn vị kinh doanh vận tải sử dụng dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô có trách nhiệm chấp hành việc nộp giá dịch vụ theo quy định.

6. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2019, bãi bỏ quy định về phí đỗ tại bến xe khách Thái Bình tại Mục 5.1, Danh mục bổ sung, điều chỉnh một số loại phí, lệ phí kèm theo Quyết định số 2736/QĐ-UBND ngày 15/12/2010 của UBND tỉnh Thái Bình về việc bổ sung, điều chỉnh mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu một số loại phí, lệ phí.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các đơn vị quản lý, khai thác bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh; các đơn vị kinh doanh vận tải và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 5;
- Báo Thái Bình;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Trọng Thăng

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 15/2019/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 15/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 23/08/2019
Ngày hiệu lực 10/09/2019
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 15/2019/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô tỉnh Thái Bình


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô tỉnh Thái Bình
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 15/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Bình
Người ký Đặng Trọng Thăng
Ngày ban hành 23/08/2019
Ngày hiệu lực 10/09/2019
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 5 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô tỉnh Thái Bình

Lịch sử hiệu lực Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô tỉnh Thái Bình

  • 23/08/2019

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 10/09/2019

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực