Quyết định 15/2023/QĐ-UBND

Nội dung toàn văn Quyết định 15/2023/QĐ-UBND chức năng Chi cục Quản lý đất đai Sở Tài nguyên Sóc Trăng


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2023/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 14 tháng 8 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRỰC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 05/2021/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 8 năm 2023.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai, Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- HTĐT: [email protected];
- Lưu: VT, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vương Quốc Nam

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRỰC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2023/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

Chương I

VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Chi cục Quản lý đất đai (sau đây gọi tắt là Chi cục) là đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, tham mưu, giúp Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, viễn thám, đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh.

2. Chi cục có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng, có trụ sở; kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật hiện hành; chịu sự chỉ đạo, quản lý và điều hành của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; đồng thời chịu sự kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của các Cục, Vụ chuyên môn trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Tham mưu Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường về lĩnh vực đất đai

a) Xây dựng nội dung phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh; kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

b) Tổ chức thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; tổng hợp, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.

c) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hạn mức giao đất, công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân tự khai phá đất để sản xuất nông nghiệp; hạn mức giao đất trống, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối thiểu được tách thửa và các nội dung khác theo quy định của pháp luật về đất đai đối với từng loại đất.

d) Tổ chức thẩm định hồ sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; tổ chức thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo thẩm quyền; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc trưng dụng đất theo quy định.

đ) Thực hiện ký hợp đồng thuê đất với tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê đất thực hiện dự án đầu tư theo quy định.

e) Tổ chức thực hiện và hướng dẫn kiểm tra việc điều tra đánh giá tài nguyên đất; điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá đất đai; lập, chỉnh lý và quản lý bản đồ địa chính; thống kê, kiểm kê, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; xây dựng, vận hành hệ thống theo dõi và đánh giá đối với quản lý, sử dụng đất đai.

g) Tổ chức xây dựng, điều chỉnh bảng giá các loại đất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định; lập bản đồ giá đất.

h) Tổ chức xác định giá đất cụ thể làm căn cứ để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

i) Tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu đất đai ở địa phương và tích hợp, cập nhật vào cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia.

k) Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với các trường hợp bị thu hồi đất theo quy định của pháp luật.

l) Kiểm tra và tổ chức thực hiện việc phát triển quỹ đất, quản lý, khai thác quỹ đất; tổ chức thẩm định hồ sơ đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định.

m) Phối hợp với Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, đánh giá, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai của địa phương theo quy định của pháp luật.

2. Tham mưu Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường về lĩnh vực đo đạc và bản đồ

a) Thẩm định nội dung đo đạc và bản đồ trong các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ có sử dụng ngân sách nhà nước do các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp của địa phương thực hiện.

b) Tổ chức thực hiện việc đầu tư, xây dựng, vận hành, quản lý, bảo trì, bảo vệ, di dời, hủy bỏ các công trình hạ tầng đo đạc thuộc phạm vi quản lý.

c) Tổ chức xây dựng, quản lý, cập nhật hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia và cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý.

d) Quản lý chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ; quản lý việc lưu trữ, bảo mật, cung cấp, trao đổi, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý.

đ) Thẩm định hồ sơ và đề nghị Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam cấp, cấp bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật.

e) Tổ chức sát hạch, cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi, thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II; lưu trữ hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, đăng tải thông tin của cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật.

g) Theo dõi việc xuất bản, phát hành bản đồ trên địa bàn và kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ phát hành, thu hồi các xuất bản phẩm bản đồ có nội dung và hành vi bị cấm trong hoạt động xuất bản, các xuất bản phẩm bản đồ, sản phẩm bản đồ có sai sót về kỹ thuật theo quy định.

h) Theo dõi tình hình thi hành pháp luật về đo đạc và bản đồ trên địa bàn; xây dựng báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh hàng năm, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo Chính phủ.

3. Tham mưu Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường về lĩnh vực viễn thám

a) Tổ chức triển khai thực hiện các đề án, dự án về ứng dụng viễn thám trong điều tra cơ bản, quan trắc, giám sát tài nguyên, bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu trong phạm vi quản lý.

b) Xác định nhu cầu sử dụng dữ liệu ảnh viễn thám của địa phương, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp và thống nhất việc thu nhận; thực hiện thu nhận, lưu trữ, xử lý dữ liệu ảnh viễn thám; xây dựng, cập nhật, công bố siêu dữ liệu viễn thám thuộc phạm vi quản lý của địa phương; gửi bản sao dữ liệu và siêu dữ liệu ảnh viễn thám mua từ nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước cho Bộ Tài nguyên và Môi trường để tích hợp vào cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia theo quy định pháp luật.

c) Thẩm định, quản lý chất lượng sản phẩm viễn thám theo quy định của pháp luật.

d) Thực hiện các hoạt động bảo đảm hành lang an toàn kỹ thuật và bảo vệ các công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám trên địa bàn theo quy định pháp luật.

4. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản của Chi cục theo quy định của pháp luật; quản lý về tổ chức, công chức và người lao động thuộc Chi cục theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và quy định của pháp luật.

5. Thực hiện công tác thông tin, thống kê, tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ trong các lĩnh vực công tác được phân công theo quy định.

6. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường giao hoặc theo quy định của pháp luật.

Chương II

CƠ CẤU TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ

Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đất đai

1. Chi cục Quản lý đất đai có Chi cục trưởng và 01 Phó Chi cục trưởng.

2. Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục Quản lý đất đai, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và trước pháp luật về mọi hoạt động của Chi cục Quản lý đất đai.

3. Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng thực hiện một số nhiệm vụ do Chi cục trưởng phân công, chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chi cục trưởng về nhiệm vụ được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, Phó Chi cục trưởng được ủy quyền điều hành hoạt động của Chi cục Quản lý đất đai.

4. Chi cục Quản lý đất đai có 02 phòng chuyên môn, nghiệp vụ

a) Phòng Hành chính, Tổng hợp.

b) Phòng Nghiệp vụ đất đai.

Điều 4. Biên chế

Biên chế công chức của Chi cục Quản lý đất đai được cấp có thẩm quyền giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ và phạm vi hoạt động của Chi cục Quản lý đất đai và nằm trong tổng số biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm triển khai có hiệu quả các nội dung theo quy định này để đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

2. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai có trách nhiệm thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ theo quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.

3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai báo cáo Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 15/2023/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu15/2023/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành14/08/2023
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật8 tháng trước
(22/08/2023)
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 15/2023/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 15/2023/QĐ-UBND chức năng Chi cục Quản lý đất đai Sở Tài nguyên Sóc Trăng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 15/2023/QĐ-UBND chức năng Chi cục Quản lý đất đai Sở Tài nguyên Sóc Trăng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu15/2023/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Sóc Trăng
                Người kýVương Quốc Nam
                Ngày ban hành14/08/2023
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật8 tháng trước
                (22/08/2023)

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 15/2023/QĐ-UBND chức năng Chi cục Quản lý đất đai Sở Tài nguyên Sóc Trăng

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 15/2023/QĐ-UBND chức năng Chi cục Quản lý đất đai Sở Tài nguyên Sóc Trăng

                            • 14/08/2023

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực