Quyết định 150-NV

Quyết định 150-NV năm 1964 về việc sửa đổi tên một số xã của tỉnh Bắc Cạn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 150-NV sửa đổi tên một số xã của tỉnh Bắc Cạn


BỘ NỘI VỤ
******

VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 150-NV

Hà Nội, ngày 12 tháng 05 năm 1964 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI TÊN MỘT SỐ XÃ CỦA TỈNH BẮC CẠN

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

Căn cứ Nghị định số 130-CP ngày 29 tháng 9 năm 1961 của Hội đồng Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Chỉ thị số 23-TTg ngày 15 tháng 4 năm 1963 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi tên phố, tên xã, thôn;
Căn cứ nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Cạn kỳ hợp thứ 4 ngày 29 tháng 01 năm 1964 và đề nghị của Ủy ban hành chính khu tự trị Việt Bắc, về việc sửa đổi tên một số xã của tỉnh Bắc Cạn;
Sau khi đã trao đổi ý kiến với Bộ Văn hóa và Viện sử học Việt Nam ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: - Nay phê chuẩn việc sửa đổi tên các xã sau đây của tỉnh Bắc Cạn:

A. Huyện Chợ Đồn:

1.

Xã Cao Phong

đổi tên là

xã Xuân Lạc

2.

Xã Lạc Long

-

xã Đồng Lạc

3.

Xã Tân Phong

-

xã Quảng Bạch

4.

Xã Thắng Lợi

-

xã Nghĩa Tá

5.

Xã Thành Công

-

xã Yên Mỹ

6.

Xã Đại Thắng

-

xã Đại Sảo

7.

Xã Đồng Thắng

-

xã Đông Viên

8.

Xã Đức Thượng

-

xã Rã Bản

 

B. Huyện Chợ Rã:

1.

Xã Thượng Minh

đổi tên là

xã Chu Hương

2.

Xã Tân Dân

-

xã Yến Dương

3.

Xã Quảng Thành

-

xã Địa Linh

4.

Xã Hưng Đạo

-

xã Hạ Hiệu

5.

Xã Minh Phúc

-

xã Phúc Lộc

6.

Xã Việt Hùng

-

xã Cao Trĩ

7.

Xã Thạch Sơn

-

xã Nghiên Loan

8.

Xã Việt Xô

-

xã Giáo Hiệu

9.

Xã Việt Hoa

-

xã Nhạn Môn

10.

Xã Hùng Cường

-

xã Bằng Thành

11.

Xã Đại Đồng

-

xã Bộc Bố

12.

Xã Hưng Thịnh

-

xã Công Bằng

13.

Xã Liên Minh

-

xã Xuân La

14.

Xã Mẫu Ninh

-

xã Khang Ninh

15.

Xã Văn Y

-

xã An Thắng

 

C. Huyện Na Rì:

1.

Xã Quang Trung

đổi tên là

xã Hữu Thác

2.

Xã Bình Minh

-

xã Lương Hạ

3.

Xã Đồng Xuân

-

xã Đồng Sá

4.

Xã Tiền Phong

-

xã Liêm Thủy

5.

Xã Chi Lăng

-

xã Xuân Dương

6.

Xã Hùng Vương

-

xã Côn Minh

7.

Xã Trần Phú

-

xã Hảo Nghĩa

8.

Xã Trung Thành

-

xã Cư Lễ

9.

Xã Thanh Bình

-

xã Kim Lư

10.

Xã Tân Thành

-

xã Văn Học

11.

Xã Văn Vũ

-

xã Vũ Loan

12.

Xã Văn Lang

-

xã Lãng San

13.

Xã Bạch Đằng

-

xã Lương Thượng

14.

Xã Quốc Tuấn

-

xã Kim Hỉ

15.

Xã Hoàn Thành

-

xã Dương Sơn

16.

Xã Tô Hiệu

-

xã Ân Tình

D. Huyện Bạch Thông:

 

1.

Xã Hợp Tác

đổi tên là

xã Vu Muộn

2.

Xã Đoàn Kết

-

xã Sĩ bình

3.

Xã Hòa Bình

-

xã Vy Hương

4.

Xã Chiến Thắng

-

xã Phương Linh

5.

Xã Quyết Thắng

-

xã Tú Trĩ

6.

Xã Đức Xuân

-

xã Quân Bình

7.

Xã Hồng Quân

-

xã Lục Bình

8.

Xã Dân Chủ

-

xã Hà Vị

9.

Xã Hạnh Phúc

-

xã Cẩm Giang

10.

Xã Cộng Hòa

-

xã Nguyên Phúc

11.

Xã Tự Do

-

xã Cao Sơn

12.

Xã Kim Đồng

-

xã Mỹ Thanh

13.

Xã Minh Lập

-

xã Huyền Tụng

14.

Xã Đình Phùng

-

xã Dương Quang

15.

Xã Minh Khai

-

xã Đôn Phong

16.

Xã Hồng Phong

-

xã Quảng Thuận

17.

Xã Thanh Phong

-

xã Dương Phong

18.

Xã Nông Thành

-

xã Nông Thượng

19.

Xã Tân Phúc

-

xã Xuất Hóa

20.

Xã Độc Lập

-

xã Tân Sơn

21.

Xã Hợp Thành

-

xã Thanh Vận

22.

Xã Hồng Ngân

-

xã Thanh Mai

23.

Xã Bình Lập

-

xã Mai Lạp

24.

Xã Hiệp Hòa

-

xã Hòa Mục

25.

Xã Hoa Thám

-

xã Cao Kỳ

26.

Xã Toàn Thắng

-

xã Nông Hạ

27.

Xã Việt Thắng

-

xã Nông Thịnh

28.

Xã Hiệp Lực

-

xã Thanh Bình

29.

Xã Đồng Tâm

-

xã Yên Đĩnh

30.

Xã Toàn Thành

-

xã Như Cố

31.

Xã Yên Bình

-

xã Yên Hân

Đ. Huyện Ngân Sơn:

 

1.

Xã Liên Hiệp

đổi tên là

xã Lãng Ngâm

2.

Xã Cao Thành

-

xã Thiều Quan

3.

Xã Đồng Minh

-

xã Trung Hòa

4.

Xã Hồng Thái

-

xã Vân Tùng

5.

Xã Long Bằng

-

xã Thuần Mang

6.

Xã Nỗ Lực

-

xã Hương Nê

7.

Xã Công Bằng

-

xã Bằng Đức

8.

Xã Thành Tâm

-

xã Thượng Ân

9.

Xã Lê Lợi

-

xã Cốc Đán

10.

Xã Chí Kiên

-

xã Đức Vân

 

Điều 2. – Ủy ban hành chính tỉnh Bắc Cạn và ông Vụ trưởng Vụ Chính quyền địa phương Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
 


 

Ung Văn Khiêm

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 150-NV

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu150-NV
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành12/05/1964
Ngày hiệu lực27/05/1964
Ngày công báo03/06/1964
Số công báoSố 15
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Quyết định 150-NV sửa đổi tên một số xã của tỉnh Bắc Cạn


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 150-NV sửa đổi tên một số xã của tỉnh Bắc Cạn
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu150-NV
                Cơ quan ban hànhBộ Nội vụ
                Người kýUng Văn Khiêm
                Ngày ban hành12/05/1964
                Ngày hiệu lực27/05/1964
                Ngày công báo03/06/1964
                Số công báoSố 15
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 150-NV sửa đổi tên một số xã của tỉnh Bắc Cạn

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 150-NV sửa đổi tên một số xã của tỉnh Bắc Cạn

                        • 12/05/1964

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 03/06/1964

                          Văn bản được đăng công báo

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 27/05/1964

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực