Quyết định 150/QĐ-KTTVQG

Quyết định 150/QĐ-KTTVQG năm 2014 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Nguyên do Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 150/QĐ-KTTVQG 2014 chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu Đài Khí tượng Thủy văn


BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
TRUNG TÂM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 150/QĐ-KTTVQG

Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ĐÀI KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN KHU VỰC TÂY NGUYÊN

TỔNG GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA

Căn cứ Quyết định số 77/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Nguyên và Trưởng ban Ban Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Nguyên (sau đây gọi tắt là Đài Tây Nguyên) là tổ chức sự nghiệp công lập trực thuộc Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia, Bộ Tài nguyên và Môi trường, thực hiện chức năng điều tra cơ bản, dự báo, thông tin tư liệu khí tượng thủy văn, quan trắc môi trường không khí và môi trường nước, quan trắc định vị sét và giám sát biến đổi khí hậu phục vụ phòng, chống thiên tai, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng trong phạm vi khu vực Tây Nguyên, gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng; tổ chức thực hiện các dịch vụ công theo quy định của pháp luật.

Đài Tây Nguyên là đơn vị dự toán cấp III, có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; trụ sở tại thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Tổng giám đốc Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia chiến lược phát triển, quy hoạch, chương trình, kế hoạch dài hạn, năm năm, hàng năm, các đề án, dự án của Đài Tây Nguyên và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

2. Tham gia xây dựng văn bản pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật về khí tượng thủy văn và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

3. Tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển mạng lưới quan trắc khí tượng thuỷ văn quốc gia, gồm: Khí tượng bề mặt, khí tượng cao không, khí tượng nông nghiệp, thuỷ văn lục địa (sau đây gọi chung là khí tượng thuỷ văn); quan trắc định vị sét, giám sát biến đổi khí hậu; thực hiện chiến lược tổng thể quốc gia về dự báo, cảnh báo thiên tai thuộc phạm vi trách nhiệm của Đài Tây Nguyên.

4. Tổ chức quan trắc, thu thập dữ liệu trên mạng lưới khí tượng thủy văn quốc gia, quan trắc môi trường không khí và môi trường nước, quan trắc định vị sét, giám sát biến đổi khí hậu trong phạm vi các tỉnh thuộc Đài Tây Nguyên quản lý.

5. Tổ chức thực hiện công tác dự báo, cảnh báo khí tượng thuỷ văn; phát tin chính thức về diễn biến thời tiết, áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, lụt và các hiện tượng khí tượng thuỷ văn nguy hiểm khác trên địa bàn các tỉnh thuộc Đài Tây Nguyên quản lý.

6. Tham gia xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống về cảnh báo thiên tai; cung cấp thông tin dự báo, cảnh báo thiên tai trong phạm vi các tỉnh thuộc Đài Tây Nguyên quản lý.

7. Xây dựng, quản lý và phát triển hệ thống thông tin và các công nghệ khác phục vụ điều tra cơ bản, dự báo khí tượng thuỷ văn, cảnh báo thiên tai trong mạng lưới khí tượng thuỷ văn thuộc Đài Tây Nguyên quản lý.

8. Quản lý, lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng máy, thiết bị đo, công trình đo đạc khí tượng thủy văn, môi trường, thiết bị quan trắc định vị sét, máy thông tin chuyên ngành phục vụ công tác chuyên môn theo phân cấp; hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, định mức, quy chế, thể lệ về chuyên môn nghiệp vụ kỹ thuật của các đơn vị trực thuộc; đánh giá chất lượng điều tra cơ bản gốc và chất lượng bản tin dự báo khí tượng thủy văn; xây dựng, quản lý dữ liệu và lưu trữ tài liệu khí tượng thuỷ văn; tổ chức cung cấp và khai thác dịch vụ thông tin tư liệu khí tượng thuỷ văn; thực hiện bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật.

9. Tham gia thẩm định hồ sơ cấp, gia hạn, thu hồi Giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng và Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; tham gia thẩm định tiêu chuẩn kỹ thuật của công trình, thiết bị đo của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng, thiết bị quan trắc định vị sét được các Bộ, ngành, địa phương xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước theo sự phân công của Tổng giám đốc Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia.

10. Thực hiện điều tra, khảo sát khí tượng thuỷ văn, diễn biến địa hình lòng sông, chất lượng nước và không khí, các hiện tượng khí tượng thuỷ văn nguy hiểm trên địa bàn các tỉnh thuộc khu vực Tây Nguyên theo sự phân công của Tổng giám đốc Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia.

11. Thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn các phương tiện đo khí tượng thủy văn theo quy định của Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia.

12. Thực hiện việc thành lập, nâng cấp, hạ cấp, di chuyển, giải thể công trình khí tượng thủy văn; bảo vệ hành lang an toàn kỹ thuật các công trình khí tượng thủy văn thuộc Đài Tây Nguyên quản lý theo quy định của pháp luật và phân công của Tổng giám đốc Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia.

13. Tham gia thẩm tra việc sử dụng dữ liệu điều tra cơ bản về khí tượng thuỷ văn, dữ liệu quan trắc định vị sét đối với các công trình, dự án đầu tư xây dựng trọng điểm quốc gia và các công trình, dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quyết định và quản lý đầu tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thuộc khu vực Tây Nguyên theo phân công của Tổng giám đốc Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia.

14. Tổ chức thực hiện các đề tài nghiên cứu, dự án và ứng dụng khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực điều tra cơ bản, xử lý và lưu trữ số liệu, dự báo khí tượng thuỷ văn và môi trường, dữ liệu quan trắc định vị sét theo sự phân công của Tổng giám đốc Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia.

15. Thực hiện các nhiệm vụ về biến đổi khí hậu liên quan đến khí tượng thủy văn theo phân công của Tổng giám đốc Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia.

16. Thực hiện nhiệm vụ thành viên Ban chỉ huy phòng, chống lụt, bão và Tìm kiếm cứu nạn của các tỉnh, thành phố thuộc phạm vi Đài Tây Nguyên quản lý theo quy định.

17. Tổ chức cung cấp, khai thác các dịch vụ về: khí tượng thủy văn; môi trường không khí và môi trường nước; định vị sét, biến đổi khí hậu; khảo sát trạm khí tượng thủy văn, lắp đặt các công trình, trang thiết bị, máy móc chuyên môn về khí tượng thủy văn cho các cơ quan, đơn vị và cá nhân theo quy định của pháp luật.

18. Thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế đa phương, song phương về khí tượng thủy văn trên địa bàn các tỉnh thuộc khu vực Tây Nguyên theo sự phân công của Tổng giám đốc Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia.

19. Tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến kiến thức về khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu nhằm nâng cao ý thức cộng đồng về phòng, chống và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai trong phạm vi các tỉnh thuộc Đài Tây Nguyên quản lý.

20. Thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của viên chức và người lao động theo quy định.

21. Thực hiện cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia.

22. Quản lý tài chính, tài sản được giao; quản lý và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản, các công trình do Đài Tây Nguyên được giao làm chủ đầu tư theo quy định của pháp luật.

23. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm, từ chức, biệt phái, nghỉ hưu, thôi việc; thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, thi đua khen thưởng, kỷ luật; xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho viên chức và người lao động thuộc Đài Tây Nguyên theo quy định của pháp luật và phân cấp của Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia.

24. Thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.

25. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Tổng giám đốc Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia giao và theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Lãnh đạo Đài Tây Nguyên:

a) Lãnh đạo Đài Tây Nguyên có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.

b) Giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Tổng giám đốc Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia về mọi hoạt động của Đài Tây Nguyên; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức trực thuộc Đài Tây Nguyên.

c) Phó Giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Giám đốc về lĩnh vực công tác được phân công.

2. Bộ máy giúp việc Giám đốc:

a) Văn phòng;

b) Phòng Kế hoạch - Tài chính;

c) Phòng Quản lý mạng lưới trạm;

d) Phòng Dự báo;

đ) Phòng Thông tin và Dữ liệu khí tượng thủy văn.

3. Các Đài Khí tượng Thuỷ văn tỉnh

a) Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Kon Tum;

b) Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh ĐắkLắk;

c) Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Đắk Nông;

d) Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 788/ QĐ-KTTVQG ngày 31 tháng 10 năm 2008 của Tổng giám đốc Trung tâm Khí tượng Thuỷ văn quốc gia Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Nguyên.

Giám đốc Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Nguyên, Trưởng ban Ban Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận :
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng (để b/c);
- Vụ TCCB;
- Cục KTTV và Biến đổi khí hậu;
- UBND các tỉnh trong khu vực;
- Tổng giám đốc, các PTGĐ Trung tâm;
- Văn phòng Đảng ủy, Công đoàn,
- Đoàn TNCSHCM, Hội CCB cơ quan Trung tâm;
- Lưu: VP, Ban TCCB (3), V.52.

TỔNG GIÁM ĐỐC




Lê Công Thành

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 150/QĐ-KTTVQG

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu150/QĐ-KTTVQG
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành11/04/2014
Ngày hiệu lực11/04/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 09/03/2018
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 150/QĐ-KTTVQG

Lược đồ Quyết định 150/QĐ-KTTVQG 2014 chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu Đài Khí tượng Thủy văn


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 150/QĐ-KTTVQG 2014 chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu Đài Khí tượng Thủy văn
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu150/QĐ-KTTVQG
                Cơ quan ban hànhTrung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia
                Người kýLê Công Thành
                Ngày ban hành11/04/2014
                Ngày hiệu lực11/04/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 09/03/2018
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 150/QĐ-KTTVQG 2014 chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu Đài Khí tượng Thủy văn

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 150/QĐ-KTTVQG 2014 chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu Đài Khí tượng Thủy văn

                        • 11/04/2014

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 11/04/2014

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực