Quyết định 1505/QĐ-UBND

Quyết định 1505/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau

Nội dung toàn văn Quyết định 1505/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Xây dựng tỉnh Cà Mau


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1505/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 09 tháng 9 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2412/TTr-SXD ngày 28/8/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02 thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại y ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau đã được Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 2056/QĐ-UBND ngày 30/11/2016 (kèm theo danh mục).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

1. Thay thế Quyết định số 2056/QĐ-UBND ngày 30/11/2016 của Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại y ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Cà Mau.

2. Thay thế 02 thủ tục hành chính cấp huyện (STT: 5, 6) tại phần Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 19/9/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau.

Điều 3. Chánh Văn phòng y ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 (VIC);
- Cục KSTTHC, VPCP (CSDLQGTTHC);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh (VIC);
- Sở Thông tin và Truyền thông (VIC);
- Các PVP UBND tỉnh (VIC);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (VIC);
- QHXD (VIC), CCHC (Đời 102, VIC);
- Lưu: VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hồng Quân

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1505/QĐ-UBND ngày 09 thng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

PHẦN I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mc thủ tc hành chính được thay thế trong lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau

Số TT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tc hành chính

Căn cứ văn bản quy định thay thế thủ tục hành chính

I.

Quyết định số 2056/QĐ-UBND ngày 30/11/2016

1.

T-CMU-288652-TT

Thủ tục: Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện

- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc Hội;

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 của Quốc hội;

- Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

2.

T-CMU-288653-TT

Thủ tục: Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện

PHẦN II.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A. Thủ tục hành chính cấp huyện

I. Lĩnh vực Xây dựng

1. Thủ tục: Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện

1.1. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, thủ tục hành chính trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

- Công chức thụ lý kiểm tra thành phần hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì hướng dẫn bằng phiếu cụ thể một lần để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định.

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.

- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn. Trường hợp nếu cử người khác đi nhận kết quả thì phải có giấy ủy quyền.

1.2. Cách thức thực hiện:

Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức sau:

- Trực tiếp;

- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);

- Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 2).

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

1.3.1. Thành phần hồ sơ:

* Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết (theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP):

- Tờ trình đề nghị thẩm định;

- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ;

- Các bản vẽ in màu thu nhỏ;

- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ;

- Các văn bản pháp lý có liên quan.

* Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu chức năng đặc thù, điểm dân cư nông thôn (theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP), thành phần hồ sơ gồm:

- Tờ trình đề nghị thẩm định;

- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ;

- Các bản vẽ in màu thu nhỏ;

- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ;

- Các văn bản pháp lý có liên quan;

- Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch;

- Hồ sơ pháp nhân và năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng.

1.3.2. Số lượng hồ sơ: 03 bộ.

1.4. Thời hạn giải quyết:

- Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết (theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP): 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu chức năng đặc thù, điểm dân cư nông thôn (theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP): 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau.

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch.

1.8. Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị (kèm theo).

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội;

- Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc Hội;

- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc Hội;

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 của Quốc hội;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

- Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

PHỤ LỤC SỐ 1: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUY HOẠCH

1. Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng

Bảng số 1: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch xây dụng vùng

Quy mô (km2)

≤20

50

100

250

500

750

1.000

2.000

5.000

10.000

20.000

30.000

40.000

50.000

Định mức chi phí (triệu đồng/km2)

25,29

14,64

9,43

6,20

3,73

2,99

2,49

1,34

0,71

0,53

0,32

0,29

0,24

0,21

Ghi chú:

a) Định mức chi phí tại Bảng số 1 quy định để lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng trong phạm vi ranh giới hành chính của một tỉnh, một thành phố trực thuộc trung ương (vùng tỉnh) và một huyện (vùng huyện). Trường hợp lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng không thuộc ranh giới một tỉnh, một thành phố trực thuộc trung ương hoặc một huyện thì định mức chi phí được điều chỉnh với các hệ số K như sau:

Số lượng tỉnh (đối với vùng liên tỉnh) hoặc huyện (đối với vùng liên huyện) thuộc vùng quy hoạch

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Hệ số điều chỉnh (K) đối với vùng liên tỉnh

1,03

1,06

1,09

1,12

1,15

1,18

1,21

1,24

1,27

1,3

1,33

Hệ số điều chỉnh (K) đối với vùng liên huyện

1,04

1,08

1,12

1,15

1,19

1,23

1,27

1,31

1,35

1,4

1,45

b) Định mức chi phí tại Bảng số 1 quy định tương ứng với mật độ dân số của đồ án quy hoạch xây dựng vùng có mật độ dân số từ: 500 đến 1000 người/km2. Khi mật độ dân số của đán quy hoạch vùng khác với mật độ dân này thì định mức chi phí điều chỉnh với các hệ số K như sau:

+ Mật độ dân số >1500 người/km2: K = 1,2

+ Mật độ dân số >1000 - 1500 người/km2: K = 1,1

+ Mật độ dân số >200 - < 500 người/km2: K = 0,8

+ Mật độ dân số ≤ 200 người/km: K = 0,6

c) Định mức chi phí tại Bảng số 1 quy định để lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng trong phạm vi ranh giới hành chính của một tỉnh, một thành phố trực thuộc trung ương (vùng tỉnh) và một huyện (vùng huyện). Trường hợp lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng chức năng đặc thù thì định mức chi phí được điều chỉnh hệ số K = 1,2. Trường hợp lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng dọc tuyến thì định mức chi phí được điều chỉnh hệ số K = 1,0.

2. Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch đô thị

2.1 Định mức chi ph lập đồ án quy hoạch chung đô thị

Bảng số 2: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chung đô thị

Loại đô thị

Loại đặc biệt và loại I

Loại II và III

Loại IV và V

Quy mô dân số quy hoạch (nghìn người)

10.000

7.000

5.000

3.000

1.500

1.000

1.000

500

250

100

100

80

50

30

10

4

Định mức chi phí (triệu đồng)

34.887

26.285

20.550

14.815

9.081

6.691

6.021

4.541

3.315

2.386

2.147

1.792

1.552

955

718

430

Ghi chú: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chung đô thị tại Bảng số 2 đó bao gồm chi phí thiết kế đô thị và chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch

2.2 Định mức chi ph lập đồ án quy hoạch phân khu đô thị (tỷ lệ 1/2000)

Bảng số 3: Đnh mức chi phí lập đồ án quy hoạch phân khu đô thị (Tỷ lệ 1/2000)

Quy mô (ha)

75

100

200

300

500

750

1.000

2.000

3.000

5.000

Định mức chi phí (triệu đồng/ha)

9,75

8,53

6,47

4,52

3,05

2,44

2,08

1,76

1,48

1,14

Ghi chú:

a) Trường hợp lập đồ án quy hoạch phân khu đô thị có tỷ lệ 1/5.000 thì định mức chi phí điều chỉnh với hệ số K = 0,7 so với định mức chi phí quy định tại Bảng số 3.

b) Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch phân khu trong đô thị tại Bảng số 3 đó bao gồm chi phí thiết kế đô thị và chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch.

2.3 Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết đô thị (tỷ lệ 1/500)

Bảng số 4: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết đô thị (Tỷ lệ 1/500)

Quy mô (ha)

≤5

10

20

30

50

75

100

200

300

500

750

1.000

Định mức chi ph (triệu đồng/ha)

56,29

41,28

33,77

26,27

18,76

15,01

13,14

9,2

6,94

4,7

3,75

3,19

Ghi chú: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết đô thị tại Bảng số 4 đó bao gồm chi phí thiết kế đô thị và chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch.

2.4 Định mức chi phí lập đồ n quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật của các thành phố trực thuộc Trung ương

Bảng số 5: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật của thành phố trực thuộc Trung ương

TT

Loại đồ án

Định mức chi phí (tỷ lệ %) so với chi ph lập đồ án quy hoạch chung đô thị

1

Quy hoạch chuyên ngành giao thông đô thị

50

2

Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị

46

3

Quy hoạch cấp nước đô thị

25

4

Quy hoạch thoát nước thải đô thị

35

5

Quy hoạch xử lý chất thải rắn đô thị

19

6

Quy hoạch nghĩa trang đô thị và cơ sở hỏa táng đô thị

11

7

Quy hoạch chiếu sáng đô thị

12

8

Quy hoạch cấp điện đô thị

15

9

Quy hoạch thông tin liên lạc đô thị

17

3. Định mức chi ph lập đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc th

3.1. Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù

Bảng số 6: Định mức chi phí quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù

Quy mô (ha)

≤500

1.000

5.000

10.000

15.000

20.000

25.000

30.000

40.000

60.000

Định mức chi phí (triệu đồng/ha)

2,35

1,57

0,55

0,32

0,25

0,21

0,18

0,16

0,14

0,10

Ghi chú:

a) Trường hợp phải lập đồ án quy hoạch chung xây dựng cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp thì định mức chi phí điều chỉnh với hệ số K = 0,55 so với định mức chi phí tại Bảng số 6.

b) Trường hợp phải lập đồ án quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật thì định mức chi phí điều chỉnh với hệ số K = 1,2 so với định mức chi phí tại Bảng số 6.

c) Chi phí lập đồ án quy hoạch theo định mức chi phí tại Bảng số 6 đó bao gồm chi phí đánh giá môi trường chiến lược.

3.2. Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù

Bảng số 7: Định mức chi phquy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù

Quy mô (ha)

≤75

100

200

300

<500

Định mức chi phí (triệu đồng/ha)

9,75

8,53

6,47

4,52

3,05

Ghi chú: Chi phí lập đồ án quy hoạch theo định mức chi phí tại Bảng số 7 đó bao gồm chi phí đánh giá môi trường chiến lược

3.3. Định mức chi phlập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù

Bảng số 8: Định mức chi phquy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù

Quy mô (ha)

≤5

10

20

30

50

75

100

200

Định mức chi phí (triệu đồng/ha)

56,29

41,28

33,77

26,27

18,76

15,01

13,14

9,20

Ghi chú: Chi phí lập đồ án quy hoạch theo định mức chi phí tại Bảng số 8 đó bao gồm chi phí đánh giá môi trường chiến lược.

4. Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn

4.1 Định mức chi phí lập đồ n quy hoạch chung xây dựng xã

Bảng số 9: Định mức chi phí lập quy hoạch chung xây dựng xã

Quy mô dân số (nghìn người)

≤5

10

15

20

30

Định mức chi phí (triệu đồng)

129,60

189,00

216,00

239,76

270,00

Ghi chú:

a) Định mức chi phí quy định tại Bảng số 9 chưa bao gồm chi phí lập quy hoạch sản xuất và quy hoạch sử dụng đt của xã nông thôn.

b) Định mức chi phí quy định tại Bảng số 9 được điều chỉnh trong các trường hợp sau:

- Quy hoạch chung xây dựng xã có làng cổ: k = 1,2;

- Quy hoạch chung xây dựng xã có làng nghề sản xuất, xã ven đê: k = 1,3.

4.2 Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn

Bảng số 10: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn

Quy mô diện tích (ha)

≤10

20

30

50

100

Định mức chi phí (triệu đồng/ha)

12,40

9,22

7,63

6,25

4,24

5. Định mức chi phí cho một số công việc liên quan đến quá trình lập đồ án quy hoạch

Bảng số 11: Định mức chi phí cho một số công việc xác định theo tỷ lệ phần trăm của chi phí lập đán quy hoạch:

TT

Chi phí lập đồ án (triệu đồng)

≤200

500

700

1.000

2.000

5.000

7.000

≥10.000

1

Lập nhiệm vụ (tỷ lệ%)

14,1

10,6

8,8

7,9

6,0

4,1

3,4

3,0

2

Thẩm định đồ án (tỷ lệ%)

12,3

9,7

8,4

7,5

5,5

3,9

3,2

2,8

3

Quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch (tỷ lệ%)

10,6

8,8

7,9

7,1

5,1

3,7

3,0

2,6

Ghi chú: Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch theo định mức chi phí quy định tại Bảng số 11 chưa bao gồm chi phí cho công việc khảo sát thực địa phục vụ việc thẩm định đồ án quy hoạch (nếu có). Trường hợp phải đi khảo sát thực địa phục vụ công tác thẩm định đồ án quy hoạch thì cơ quan quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch lập dự toán để bổ sung chi phí thẩm định đồ án quy hoạch.

6. Định mức chi phí làm mô hình quy hoạch

Bảng số 12: Định mức chi phí làm mô hình quy hoạch

Tỷ lệ mô hình

1/5.000

1/2.000

1/1.000

1/500

1/200

Định mức chi phí (triệu đồng/m2)

24

46

55

66

78

Ghi chú:

a) Diện tích để xác định chi phí làm mô hình quy hoạch theo định mức chi phí quy định tại Bảng số 12 là diện tích của mô hình quy hoạch.

b) Định mức chi phí làm mô hình quy định tại Bảng số 12 tương ứng với mô hình được làm bằng các loại vật liệu có chất lượng tốt gồm: gỗ nhóm II, kính, mica, composit, hệ thống điều khiển, chỉ dẫn bằng điện tự động.

 

PHỤ LỤC SỐ 2: HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ

1. Công thức xác định dự toán chi phí

Ctv = Ccg + Cql + Ck + TN + VAT + Cdp

Trong đó:

- Ctv: Chi phí của công việc quy hoạch xây dựng cần lập dự toán.

- Ccg: Chi phí chuyên gia.

- Cql: Chi phí quản lý.

- Ck: Chi phí khác.

- TN: Thu nhập chịu thuế tính trước.

- VAT: Thuế giá trị gia tăng.

- Cdp: Chi phí dự phòng.

2. Cách xác định các thành phần chi ph của dự toán chi ph

a) Chi ph chuyên gia (Ccg): Xác định theo số lượng chuyên gia, thời gian làm việc của chuyên gia và tiền lương của chuyên gia.

- Số lượng chuyên gia (gồm các kỹ sư, kiến trúc sư, chuyên gia, kỹ thuật viên) được xác định theo yêu cầu cụ thể của từng loại công việc quy hoạch xây dựng, yêu cầu về tiến độ thực hiện công việc, trình độ chuyên môn của từng loại chuyên gia. Việc dự kiến số lượng, loại chuyên gia và thời gian thực hiện của từng chuyên gia phải được thể hiện trong đề cương thực hiện công việc quy hoạch xây dựng. Đề cương thực hiện công việc quy hoạch xây dựng phải phù hợp với nội dung, phạm vi của công việc trong nhiệm vụ quy hoạch xây dựng được duyệt.

- Tiền lương chuyên gia tư vấn được xác định trên cơ sở mức tiền lương chuyên gia theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tương ứng với trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của chuyên gia tư vấn.

b) Chi ph quản l (Cql): Chi phí quản lý là khoản chi phí liên quan đến tiền lương của bộ phận quản lý, chi phí duy trì hoạt động của tổ chức tư vấn, chi phí văn phòng làm việc, các khoản chi phí bảo hiểm thuộc trách nhiệm của tổ chức tư vấn phải đúng. Chi phí quản lý xác định bằng khoảng từ 45% đến 55% của chi phí chuyên gia.

c) Chi ph khác (Ck): gồm: Chi phí mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại, văn phòng phẩm, phần mềm lập quy hoạch (nếu có); chi phí khấu hao thiết bị; chi phí đi lại của chuyên gia; chi phí lưu trữ; chi phí hội nghị, hội thảo và các khoản chi phí khác (nếu có).

- Chi phí mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại, văn phòng phẩm, phần mềm lập quy hoạch (nếu có): Dự kiến trên cơ sở yêu cầu cần thiết để thực hiện công việc lập quy hoạch xây dựng.

- Chi phí khấu hao thiết bị: Dự kiến trên cơ sở yêu cầu về số lượng thiết bị, thời gian sử dụng thiết bị cần thiết để thực hiện công việc và giá thiết bị phổ biến trên thị trường.

- Chi phí hội nghị, hội thảo: Dự kiến trên cơ sở nhu cầu cần thiết của công việc lập quy hoạch xây dựng.

- Các khoản chi phí khác xác định trên cơ sở dự kiến nhu cầu thực hiện của từng loại công việc lập quy hoạch xây dựng.

d) Thu nhập chịu thuế tnh trước (TN): Xác định bằng 6% của (Chi phí chuyên gia + Chi phí quản lý + Chi phí khác).

e) Thuế giá trị gia tăng (VAT): Xác định theo quy định.

j) Chi phí dự phng (Cdp): Là khoản chi phí cho những phát sinh trong quá trình thực hiện công việc quy hoạch xây dựng. Chi phí dự phòng xác định tối đa không quá 10% so với toàn bộ các khoản mục chi phí nói trên.

TỔNG HỢP DỰ TOÁN

TT

Khoản mục chi phí

Diễn giải

Giá trị (đồng)

Ghi ch

1

Chi phí chuyên gia

 

 

Ccg

2

Chi phí quản lý

(45%-55%)*Ccg

 

Cql

3

Chi phí khác

 

 

Ck

4

Thu nhập chu thuế tính trước

6%*(Ccg+Cql+Ck)

 

TN

5

Thuế giá trị gia tăng

%*(Ccg+Cql+Ck+TN)

 

VAT

6

Chi phí dự phòng

10%*(Ccg+Cql+Ck+TN+VAT)

 

Cdp

 

Tổng cộng

Ccg+Cql+Ck+TN+VAT+Cdp

 

Ctv

2. Thủ tục: Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện

2.1. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, thủ tục hành chính trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

- Công chức thụ lý kiểm tra thành phần hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì hướng dẫn bằng phiếu cụ thể một lần để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định.

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.

- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn. Trường hợp nếu cử người khác đi nhận kết quả thì phải có giấy ủy quyền.

2.2. Cách thức thực hiện:

Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức sau:

- Trực tiếp;

- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);

- Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 2).

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

2.3.1. Thành phần hồ sơ:

* Đối với thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết (theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP):

- Tờ trình đề nghị thẩm định;

- Thuyết minh nội dung đồ án;

- Các bản vẽ in màu thu nhỏ;

- Dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch;

- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ/đồ án;

- Các phụ lục tính toán kèm theo;

- Các văn bản pháp lý có liên quan.

* Đối với thẩm định đồ án/ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu chức năng đặc thù, điểm dân cư nông thôn (theo quy định của Luật Xây dựng và Ngh định số 44/2015/NĐ-CP), thành phần hồ sơ gồm:

- Tờ trình đề nghị thẩm định;

- Thuyết minh nội dung đồ án;

- Các bản vẽ in màu thu nhỏ;

- Dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch;

- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ/đồ án;

- Các văn bản pháp lý có liên quan;

- Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch;

- Hồ sơ pháp nhân và năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng;

- Đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.

2.3.2. Số lượng hồ sơ: 03 bộ.

2.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị.

- Cơ quan phối hp (nếu có): Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau.

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch.

2.8. Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị (kèm theo).

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội;

- Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc Hội;

- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc Hội;

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật c liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 của Quốc hội;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

- Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi ph quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

PHỤ LỤC SỐ 1: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUY HOẠCH

1. Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng

Bảng số 1: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng

Quy mô (km2)

≤20

50

100

250

500

750

1.000

2.000

5.000

10.000

20.000

30.000

40.000

50.000

Định mức chi phí (triệu đồng/km2)

25,29

14,64

9,43

6,20

3,73

2,99

2,49

1,34

0,71

0,53

0,32

0,29

0,24

0,21

Ghi chú:

a) Định mức chi phí tại Bảng số 1 quy định để lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng trong phạm vi ranh giới hành chính của một tỉnh, một thành phố trực thuộc trung ương (vùng tỉnh) và một huyện (vùng huyện). Trường hợp lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng không thuộc ranh giới một tỉnh, một thành phố trực thuộc trung ương hoặc một huyện thì định mức chi phí được điều chỉnh với các hệ số K như sau:

Số lượng tỉnh (đối với vùng liên tỉnh) hoặc huyện (đối với vùng liên huyện) thuộc vùng quy hoạch

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Hệ số điều chỉnh (K) đối với vùng liên tỉnh

1,03

1,06

1,09

1,12

1,15

1,18

1,21

1,24

1,27

1,3

1,33

Hệ số điều chỉnh (K) đối với vùng liên huyện

1,04

1,08

1,12

1,15

1,19

1,23

1,27

1,31

1,35

1,4

1,45

b) Định mức chi phí tại Bảng số 1 quy định tương ứng với mật độ dân số của đồ án quy hoạch xây dựng vùng có mật độ dân số từ: 500 đến 1000 người/km2. Khi mật độ dân số của đồ án quy hoạch vùng khác với mật độ dân này thì định mức chi phí điều chỉnh với các hệ số K như sau:

+ Mật độ dân số >1500 người/km2: K = 1,2

+ Mật độ dân số >1000 - 1500 người/km2: K = 1,1

+ Mật độ dân số > 200 - < 500 người/km2: K = 0,8

+ Mật độ dân số ≤ 200 người/km: K = 0,6

c) Định mức chi phí tại Bảng số 1 quy định để lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng trong phạm vi ranh giới hành chính của một tỉnh, một thành phố trực thuộc trung ương (vùng tỉnh) và một huyện (vùng huyện). Trường hợp lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng chức năng đặc thù thì định mức chi phí được điu chỉnh hệ số K = 1,2. Trường hợp lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng dọc tuyến thì định mức chi phí được điều chỉnh hệ số K = 1,0.

2. Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch đô thị

2.1 Định mức chi ph lập đồ án quy hoạch chung đô thị

Bảng số 2: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chung đô thị

Loi đô thị

Loại đặc biệt và loại I

Loại II và III

Loại IV và V

Quy mô dân số quy hoạch (nghìn người)

10.000

7.000

5.000

3.000

1.500

1.000

1.000

500

250

100

100

80

50

30

10

4

Định mức chi phí (triệu đồng)

34.887

26.285

20.550

14.815

9.081

6.691

6.021

4.541

3.315

2.386

2.147

1.792

1.552

955

718

430

Ghi chú: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chung đô thị tại Bảng số 2 đó bao gồm chi phí thiết kế đô thị và chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch

2.2 Định mức chi phí lập đồ n quy hoạch phân khu đô thị (tỷ lệ 1/2000)

Bảng số 3: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch phân khu đô thị (Tỷ lệ 1/2000)

Quy mô (ha)

75

100

200

300

500

750

1.000

2.000

3.000

5.000

Định mức chi ph (triệu đồng/ha)

9,75

8,53

6,47

4,52

3,05

2,44

2,08

1,76

1,48

1,14

Ghi chú:

a) Trường hợp lập đồ án quy hoạch phân khu đô thị có tỷ lệ 1/5.000 thì định mức chi phí điều chỉnh với hệ số K = 0,7 so với định mức chi phí quy định tại Bảng số 3.

b) Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch phân khu trong đô thị tại Bảng số 3 đó bao gồm chi phí thiết kế đô thị và chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch.

2.3 Đnh mức chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết đô thị (tỷ lệ 1/500)

Bảng số 4: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết đô thị (Tỷ lệ 1/500)

Quy mô (ha)

≤5

10

20

30

50

75

100

200

300

500

750

1.000

Định mức chi phí (triệu đồng/ha)

56,29

41,28

33,77

26,27

18,76

15,01

13,14

9,2

6,94

4,7

3,75

3,19

Ghi ch: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết đô thị tại Bảng số 4 đó bao gồm chi phí thiết kế đô thị và chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch.

2.4 Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật của các thành phố trực thuộc Trung ương

Bảng số 5: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật của thành phố trực thuộc Trung ương

TT

Loại đồ án

Định mức chi phí (tỷ lệ %) so với chi phí lập đồ án quy hoạch chung đô thị

1

Quy hoạch chuyên ngành giao thông đô thị

50

2

Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị

46

3

Quy hoạch cấp nước đô thị

25

4

Quy hoạch thoát nước thải đô thị

35

5

Quy hoạch xử lý chất thải rắn đô thị

19

6

Quy hoạch nghĩa trang đô thị và cơ sở hỏa táng đô thị

11

7

Quy hoạch chiếu sáng đô thị

12

8

Quy hoạch cấp điện đô thị

15

9

Quy hoạch thông tin liên lạc đô thị

17

3. Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù

3.1. Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù

Bảng số 6: Định mức chi phí quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù

Quy mô (ha)

≤500

1.000

5.000

10.000

15.000

20.000

25.000

30.000

40.000

60.000

Định mức chi phí (triệu đồng/ha)

2,35

1,57

0,55

0,32

0,25

0,21

0,18

0,16

0,14

0,10

Ghi chú:

a) Trường hợp phải lập đồ án quy hoạch chung xây dựng cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp thì định mức chi phí điều chỉnh với hệ số K = 0,55 so với định mức chi phí tại Bảng số 6.

b) Trường hợp phải lập đồ án quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật thì định mức chi phí điều chỉnh với hệ số K = 1,2 so với định mức chi phí tại Bảng số 6.

c) Chi phí lập đồ án quy hoạch theo định mức chi phí tại Bảng số 6 đó bao gồm chi phí đánh giá môi trường chiến lược.

3.2. Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù

Bảng số 7: Định mức chi phí quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù

Quy mô (ha)

≤75

100

200

300

<500

Đinh mức chi phí (triệu đồng/ha)

9,75

8,53

6,47

4,52

3,05

Ghi chú: Chi phí lập đồ án quy hoạch theo định mức chi phí tại Bảng số 7 đó bao gồm chi phí đánh giá môi trường chiến lược

3.3. Định mức chi ph lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù

Bảng số 8: Định mức chi phí quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù

Quy mô (ha)

≤5

10

20

30

50

75

100

200

Định mức chi phí (triệu đồng/ha)

56,29

41,28

33,77

26,27

18,76

15,01

13,14

9,20

Ghi chú: Chi phí lập đồ án quy hoạch theo định mức chi phí tại Bảng số 8 đó bao gồm chi phí đánh giá môi trường chiến lược.

4. Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn

4.1 Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chung xây dựng xã

Bảng số 9: Định mức chi phí lập quy hoạch chung xây dựng xã

Quy mô dân số (nghìn người)

≤5

10

15

20

30

Định mức chi phí (triệu đồng)

129,60

189,00

216,00

239,76

270,00

Ghi chú:

a) Định mức chi phí quy định tại Bảng số 9 chưa bao gồm chi phí lập quy hoạch sản xuất và quy hoạch sử dụng đất của xã nông thôn.

b) Định mức chi phquy định tại Bảng số 9 được điều chỉnh trong các trường hợp sau:

- Quy hoạch chung xây dựng xã có làng cổ: k = 1,2;

- Quy hoạch chung xây dựng xã có làng nghề sản xuất, xã ven đê: k = 1,3.

4.2 Định mức chi ph lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn

Bảng số 10: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn

Quy mô diện tích (ha)

≤10

20

30

50

100

Định mức chi phí (triệu đồng/ha)

12,40

9,22

7,63

6,25

4,24

5. Định mức chi phí cho một số công việc liên quan đến quá trình lập đồ án quy hoạch

Bảng số 11: Định mức chi phí cho một số công việc xác định theo tỷ lệ phần trăm của chi phí lập đán quy hoạch:

TT

Chi phí lập đồ án (triệu đồng)

≤200

500

700

1.000

2.000

5.000

7.000

≥10.000

1

Lập nhiệm vụ (tỷ lệ%)

14,1

10,6

8,8

7,9

6,0

4,1

3,4

3,0

2

Thẩm định đồ án (tỷ lệ%)

12,3

9,7

8,4

7,5

5,5

3,9

3,2

2,8

3

Quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch (tỷ lệ%)

10,6

8,8

7,9

7,1

5,1

3,7

3,0

2,6

Ghi chú: Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch theo định mức chi phí quy định tại Bảng số 11 chưa bao gồm chi phí cho công việc khảo sát thực địa phục vụ việc thẩm định đồ án quy hoạch (nếu có). Trường hợp phải đi khảo sát thực địa phục vụ công tác thẩm định đồ án quy hoạch thì cơ quan quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch lập dự toán để bổ sung chi phí thẩm định đồ án quy hoạch.

6. Định mức chi phí làm mô hình quy hoạch

Bảng số 12: Định mức chi phí làm mô hình quy hoạch

Tỷ lệ mô hình

1/5.000

1/2.000

1/1.000

1/500

1/200

Định mức chi phí (triệu đồng/m2)

24

46

55

66

78

Ghi chú:

a) Diện tích để xác định chi phí làm mô hình quy hoạch theo định mức chi phí quy định tại Bảng số 12 là diện tích của mô hình quy hoạch.

b) Định mức chi phí làm mô hình quy định tại Bảng số 12 tương ứng với mô hình được làm bằng các loại vật liệu có chất lượng tốt gồm: gỗ nhóm II, kính, mica, composit, hệ thống điều khiển, chỉ dẫn bằng điện tự động.

 

PHỤ LỤC SỐ 2: HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ

1. Công thức xác định dự toán chi phí

Ctv = Ccg + Cql + Ck + TN + VAT + Cdp

Trong đó:

- Ctv: Chi phí của công việc quy hoạch xây dựng cần lập dự toán.

- Ccg: Chi phí chuyên gia.

- Cql: Chi phí quản lý.

- Ck: Chi phí khác.

- TN: Thu nhập chịu thuế tính trước.

- VAT: Thuế giá trị gia tăng.

- Cdp: Chi phí dự phòng.

2. Cách xác định các thành phần chi phí của dự toán chi phí

a) Chi phí chuyên gia (Ccg): Xác định theo số lượng chuyên gia, thời gian làm việc của chuyên gia và tiền lương của chuyên gia.

- Số lượng chuyên gia (gồm các kỹ sư, kiến trúc sư, chuyên gia, kỹ thuật viên) được xác định theo yêu cầu cụ thể của từng loại công việc quy hoạch xây dựng, yêu cầu về tiến độ thực hiện công việc, trình độ chuyên môn của từng loại chuyên gia. Việc dự kiến số lượng, loại chuyên gia và thời gian thực hiện của từng chuyên gia phải được thể hiện trong đề cương thực hiện công việc quy hoạch xây dựng. Đề cương thực hiện công việc quy hoạch xây dựng phải phù hợp với nội dung, phạm vi của công việc trong nhiệm vụ quy hoạch xây dựng được duyệt.

- Tiền lương chuyên gia tư vấn được xc định trên cơ sở mức tiền lương chuyên gia theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tương ứng với trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của chuyên gia tư vấn.

b) Chi phí quản lý (Cql): Chi phí quản lý là khoản chi phí liên quan đến tiền lương của bộ phận quản lý, chi phí duy trì hoạt động của tổ chức tư vấn, chi phí văn phòng làm việc, các khoản chi phí bảo hiểm thuộc trách nhiệm của tổ chức tư vấn phải đúng. Chi phí quản lý xác định bằng khoảng từ 45% đến 55% của chi phí chuyên gia.

c) Chi ph khác (Ck): gồm: Chi phí mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại, văn phòng phẩm, phần mềm lập quy hoạch (nếu có); chi phí khấu hao thiết bị; chi phí đi lại của chuyên gia; chi phí lưu trữ; chi phí hội nghị, hội thảo và các khoản chi phí khác (nếu có).

- Chi phí mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại, văn phòng phẩm, phần mềm lập quy hoạch (nếu có): Dự kiến trên cơ sở yêu cầu cần thiết để thực hiện công việc lập quy hoạch xây dựng.

- Chi phí khấu hao thiết bị: Dự kiến trên cơ sở yêu cầu về số lượng thiết bị, thời gian sử dụng thiết bị cần thiết để thực hiện công việc và giá thiết bị phổ biến trên thị trường.

- Chi phí hội nghị, hội thảo: Dự kiến trên cơ sở nhu cầu cần thiết của công việc lập quy hoạch xây dựng.

- Các khoản chi phí khác xác định trên cơ sở dự kiến nhu cầu thực hiện của từng loại công việc lập quy hoạch xây dựng.

d) Thu nhập chịu thuế tính trước (TN): Xác định bằng 6% của (Chi phí chuyên gia + Chi phí quản lý + Chi phí khác).

e) Thuế giá trị gia tăng (VAT): Xác định theo quy định.

f) Chi phí dự phòng (Cdp): Là khoản chi phí cho những phát sinh trong quá trình thực hiện công việc quy hoạch xây dựng. Chi phí dự phòng xác định tối đa không quá 10% so với toàn bộ các khoản mục chi phí nói trên.

TỔNG HỢP DỰ TOÁN

TT

Khoản mục chi phí

Diễn giải

Giá trị (đồng)

Ghi chú

1

Chi phí chuyên gia

 

 

Ccg

2

Chi phí quản lý

(45%-55%)*Ccg

 

Cql

3

Chi phí khác

 

 

Ck

4

Thu nhập chịu thuế tính trước

6%*(Ccg+Cql+Ck)

 

TN

5

Thuế giá trị gia tăng

%*(Ccg+Cql+Ck+TN)

 

VAT

6

Chi phí dự phòng

10%*(Ccg+Cql+Ck+TN+VAT)

 

Cdp

 

Tổng cộng

Ccg+Cql+Ck+TN+VAT+Cdp

 

Ctv

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1505/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1505/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành09/09/2019
Ngày hiệu lực09/09/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1505/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1505/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Xây dựng tỉnh Cà Mau


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản hiện thời

            Quyết định 1505/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Xây dựng tỉnh Cà Mau
            Loại văn bảnQuyết định
            Số hiệu1505/QĐ-UBND
            Cơ quan ban hànhTỉnh Cà Mau
            Người kýTrần Hồng Quân
            Ngày ban hành09/09/2019
            Ngày hiệu lực09/09/2019
            Ngày công báo...
            Số công báo
            Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Xây dựng - Đô thị
            Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
            Cập nhật5 năm trước

            Văn bản thay thế

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 1505/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Xây dựng tỉnh Cà Mau

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 1505/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Xây dựng tỉnh Cà Mau

                    • 09/09/2019

                      Văn bản được ban hành

                      Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                    • 09/09/2019

                      Văn bản có hiệu lực

                      Trạng thái: Có hiệu lực