Quyết định 1506/QĐ-UBND

Quyết định 1506/QĐ-UBND năm 2016 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Kon Tum

Nội dung toàn văn Quyết định 1506/QĐ-UBND 2016 chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Kon Tum


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1506/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 09 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020 TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước sửa đổi ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hng năm;

Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bvốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kon Tum;

Căn cứ Văn bản số 8836/BKHĐT-TH ngày 24/10/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về dự kiến phân bổ KH đầu tư trung hạn vốn NSNN giai đoạn 2016-2020 và năm 2017;

Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kon Tum;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 81/TTr-SKHĐT ngày 09/12/2016 về việc giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kon Tum.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chi tiết Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 cho các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các chủ đầu tư khác (Biểu kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ vào danh mục dự án, mức vốn bố trí trong Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 và tiến độ bố trí kế hoạch vốn hằng năm tổ chức triển khai thực hiện trên tinh thần tiết kiệm; quản lý, sdụng vốn có hiệu quả và theo đúng quy định. Báo cáo tình hình thực hiện các dự án đầu tư thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 của đơn vị đúng quy định của pháp luật.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành ph:

2.1 Căn cứ vào mức vốn phân cấp đầu tư trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 theo từng mục tiêu, nhiệm vụ, nguồn vốn trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân bổ cho các dự án theo các nguyên tắc, thứ tự ưu tiên và quy định sau đây:

a) Nguyên tắc phân bổ

- Việc phân bổ kế hoạch đầu tư phát triển từ các nguồn vốn phân cấp và các nguồn thu khác của địa phương nhằm thực hiện các mục tiêu, định hưng phát triển theo Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của các huyện, thành phố; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 của tỉnh, của các ngành, huyện, thành phố và các quy hoạch ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu đã được phê duyệt.

- Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển từ các nguồn vốn phân cấp và các nguồn thu khác của huyện, thành phố phải tuân thủ Luật Đầu tư công; Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị quyết số 24/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kon Tum; Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kon Tum và các văn bản pháp luật có liên quan

- Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật.

- Phù hợp với khả năng cân đối vốn đu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước và thu hút các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế khác của từng ngành, lĩnh vực và địa bàn; bảo đảm đúng mục tiêu của nguồn vốn được phân cấp.

- Bố trí tập trung, khắc phục tình trạng phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư; bố trí vốn đối ứng cho các dự án được ngân sách cấp trên hỗ trợ một phn để đu tư hoàn thành dự án đúng tiến độ. Chỉ bố trí vốn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan.

- Tập trung bố trí vốn để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình, dự án trọng điểm có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; các vùng đặc biệt khó khăn; hoàn trả các khoản ứng trước kế hoạch; các khoản vốn vay ngân sách địa phương (vay chương trình kiên cố hóa kênh mương, đường giao thông nông thôn).

- Đối với nguồn vốn phân cấp cân đối theo tiêu chí quy định tại Nghị quyết 24/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh, nguồn thu tiền sử dụng đất trong cân đối và các nguồn thu khác được để lại đầu tư, các huyện, thành phố phân bổ chi tiết 90%, dành 10% dự phòng để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn, chủ động cân đối vốn trong trường hợp nguồn thu không đạt kế hoạch.

- Mức vốn bố trí cho từng dự án thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 8836/BKHĐT-TH ngày 24/10/2016, cụ thể:

+ Đi với các dự án hoàn thành đã bàn giao đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2016, các dự án đã quyết toán: bố trí đủ vốn cho từng dự án theo số đã quyết toán hoặc khối lượng hoàn thành đã nghiệm thu nhưng không vượt quá tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định.

+ Đối với dự án dở dang và các dự án khởi công mới: trong từng dự án thực hiện tiết kiệm 10% trên tng mức đầu tư, mức vốn btrí cho từng dự án không vượt quá 90% tng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Thứ tự ưu tiên trong công tác phân bổ

- Bố trí đủ vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi các khoản ứng trước theo quy định; bố trí vốn để trả nợ các khoản vay đến hạn phải trả. Không bố trí vốn ngân sách nhà nước để thanh toán các khoản nợ đọng xây dựng cơ bản phát sinh sau ngày 31/12/2014.

- Bố trí đủ vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên (kcả các dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh btrí từ các nguồn vốn htrợ có mục tiêu cho các huyện, thành phố trong kế hoạch năm 2016, các dự án do Ủy ban nhân dân huyện, thành phố làm chđầu tư đã phê duyệt quyết toán hoàn thành) để đầu tư hoàn thành dự án đúng tiến độ; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư.

- Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020.

- Sau khi bố trí đủ vốn theo thứ tự ưu tiên nêu trên, trường hp còn vốn mới btrí khởi công mới dự án trong giai đoạn 2016 - 2020, trong đó chỉ được bố trí vn cho các dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, ưu tiên bố trí vốn cho các dự án đã có quyết định đầu tư.

- Đối với các nguồn vốn phân cấp đầu tư các công trình giáo dục (lồng ghép thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nâng thôn mới), các huyện, thành phố ưu tiên bố trí để đầu tư xây dựng và sửa chữa nhà vệ sinh trường học.

c) Đối với các nguồn vốn phân cấp cho các huyện, thành phố để đầu tư theo một số mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể: Các huyện, thành phố phải sử dụng vốn đúng mục đích theo các mục tiêu, nhiệm vụ đã phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chủ động trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phân bvốn theo các nguyên tắc, thứ tự ưu tiên tại đim a, b nêu trên và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để biết, theo dõi.

2.2 Căn cứ vào danh mục dự án khai thác quỹ đất đầu tư cơ sở hạ tầng do huyện, thành phố quản lý và tiến độ nguồn thu: trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân b vn cho các dự án đtổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo phát huy hiệu quả đầu tư, không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp, tham mưu y ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.

3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Hướng dẫn các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch đu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020.

- Rà soát, kiểm tra, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét đối với các địa phương phân bổ kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 không tuân thủ đúng theo nguyên tắc và thứ tự ưu tiên bố trí vốn nêu trên.

- Theo dõi, đánh giá việc thực hiện và giải ngân các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn; báo cáo định kỳ tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn cho Ủy ban nhân dân tỉnh để gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo đúng quy định.

- Kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ các nguồn vốn đầu tư công phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020.

4. Giao Sở Tài chính

- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh dự kiến khả năng thu, chi ngân sách địa phương, các khoản thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020.

- Định kỳ báo cáo tình hình giải ngân kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 cho Ủy ban nhân dân tỉnh (đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư) để tng hợp báo cáo Bộ Kế hoạch và Đu tư, Bộ Tài chính theo đúng quy định.

Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các chủ đầu tư có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ K
ế hoạch và Đu tư;
- Bộ Tài chính;
- Kiểm toán Nhà nước KV XII;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các P
CT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, KT3
.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hòa

 

Biểu số: 01

TỔNG CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ

(Kèm theo Quyết định số 1506/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nguồn vốn

Trung ương dự kiến giao

Địa phương giao

Phân bổ thực hiện

Dự phòng

Phân bổ thực hiện

Dự phòng

 

Tổng số

3.761.610

417.957

5.383.982

685.296

I

Vốn đầu trong cân đối NSĐP

3.761.610

417.957

3.784.812

551.866

1

Vn đầu tư cân đối NSĐP theo tiêu chí

2.528.610

 

2.410.312

 

2

Nguồn thu tiền sử dụng đất

931.500

 

931.500

 

3

Nguồn thu xổ số kiến thiết

301.500

 

442.000

 

4

Nguồn bán cây đứng DA rừng bền vững Đăk Tô

 

 

1.000

 

II

Nguồn vốn vay

 

 

315.041

24.000

1

Vay n dụng đầu tư phát triển của Nhà nước cho chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn

 

 

216.000

24.000

2

Vn ODA vay lại theo quy định của Chính phủ

 

 

99.041

 

III

Chi từ nguồn thu để lại chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương

 

 

1.284.129

109.430

1

Nguồn thu tiền sdụng đt từ các dự án khai thác quỹ đất tạo vn đầu tư CSHT

 

 

959.667

76.074

 

Trong đó: Nguồn thu từ các dự án khai thác quỹ đất theo hình thức BT

 

 

334.247

37.138

2

Ngun thu từ việc đu giá quyn sử dụng đất và tài sản trên đt của các trụ s

 

 

235.989

26.221

3

Các nguồn thu để li khác

 

 

88.473

7.135

-

Nguồn thu từ việc chuyển nhượng CSHT tại Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y và Công trình cấp nước sinh hoạt thị trấn Đăk Tô

 

 

21.075

 

-

Nguồn thu cho thuê lại quyền sử dụng đt gn với sử dụng hạ tầng kỹ thuật KCN Hòa Bình

 

 

1.040

115

-

Phí sdụng các công trình kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế cửa khu quốc tế Bờ Y

 

 

60.60.0

6.733

-

Nguồn vượt thu thuế xuất nhập khẩu tại Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế BY

 

 

2.550

 

-

Các nguồn vốn khác

 

 

3.208

287

 

Biểu số: 02

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 - NGUỒN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

(Kèm theo Quyết định số 1506/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nguồn vốn/ Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Địa điểm xây dựng

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đu tư

Lũy kế vn đã btrí đến hết kế hoạch năm 2015

Kế hoạch trong hạn 5 năm 2016-2020

Ghi chú

S QĐ, ngày tháng năm phê duyệt

Tng mức đu tư

Trđó: NSĐP

Tng s (tt cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSĐP

Tng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSĐP

Tổng số

Trong đó: Thanh toán nợ XDCB

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

21

 

Tng cộng (A+B)

 

 

 

 

 

14.691.062

5.593.231

1.597.298

326.145

4.608.515

4.336.678

196.331

 

A

PHÂN BỔ CHI TIẾT ĐỂ THỰC HIỆN

 

 

 

 

 

14.691.062

5.593.231

1.597298

326.145

4.056.649

3.784.812

196.331

 

I

NGUỒN CÂN ĐỐI NSĐP THEO TIÊU CHÍ QUY ĐỊNH TẠI QĐ 40/2015/QĐ-TTG

 

 

 

 

 

11.498.207

2.714.403

1.261.507

119.400

2.648.742

2.410.312

196.331

 

I.1

Phân cp cho các huyện, thành phố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

951.510

951.510

50.294

 

a

Phân cp cân đối theo tiêu chí quy định tại NQ 24/2015/NQ-HĐND

 

 

 

 

 

 

 

 

 

430.350

430.350

 

 

1

Thành phố Kon Tum

UBND thành phố Kon Tum

Kon Tum

 

 

 

 

 

 

 

87.900

87.900

 

Bố trí trnợ vay 21.985,6 triệu đồng

2

Huyện Đk Hà

UBND huyện Đăk Hà

Đăk Hà

 

 

 

 

 

 

 

37.240

37.240

 

B trí trả nợ vay 3.285 triệu đồng

3

Huyện Đăk Tô

UBND huyện Đăk Tô

Đăk Tô

 

 

 

 

 

 

 

39.050

39.050

 

Bố trí trả nợ vay 1.900 triệu đồng

4

Huyện Tu Mơ Rông

UBND huyện Tu Mơ Rông

Tu Mơ Rông

 

 

 

 

 

 

 

42.140

42.140

 

Bố trí trnợ vay 6.470 triệu đồng

5

Huyện Ngọc Hồi

UBND huyện Ngọc Hồi

Ngọc Hi

 

 

 

 

 

 

 

36.020

36.020

 

B trí trả nợ vay 3.729,4 triệu đồng

6

Huyện Đăk Glei

UBND huyện Đăk Glei

Đăk Glei

 

 

 

 

 

 

 

44.550

44.550

 

B trí trả nợ vay 3.250 triệu đồng

7

Huyện Sa Thầy

UBND huyện Sa Thầy

Sa Thầy

 

 

 

 

 

 

 

41.520

41.520

 

Bố trí trả nợ vay 6.620 triệu đồng

8

Huyện Ia H'Drai

UBND huyện Ia H'Drai

Ia H'Drai

 

 

 

 

 

 

 

31.740

31.740

 

 

9

Huyện Kon Ry

UBND huyện Kon Ry

Kon Ry

 

 

 

 

 

 

 

31.740

31.740

 

Bố trí trả nợ vay 3.850 triệu đồng

10

Huyện Kon Plong

UBND huyện Kon Plong

Kon Plong

 

 

 

 

 

 

 

38.450

38.450

 

B trí trnợ vay 3.960 triệu đng

b

Phân cấp đầu tư vùng kinh tế động lực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

150.000

150.000

50.294

 

1

Thành phố Kon Tum

UBND thành ph Kon Tum

Kon Tum

 

 

 

 

 

 

 

100.000

100.000

47.214

 

2

Huyện Ngọc Hồi

UBND huyện Ngọc Hồi

Ngọc Hồi

 

 

 

 

 

 

 

25.000

25.000

 

 

3

Huyện Kon Plong

UBND huyện Kon Plong

Kon Plong

 

 

 

 

 

 

 

25.000

25.000

3.080

 

c

Phân cấp đầu tư các xã biên gii

 

 

 

 

 

 

 

 

 

65.000

65.000

 

 

1

Huyện Ngọc Hồi

UBND huyện Ngọc Hồi

Ngọc Hồi

 

 

 

 

 

 

 

25.000

25.000

 

 

2

Huyện Đăk Glei

UBND huyện Đăk Glei

Đăk Glei

 

 

 

 

 

 

 

15.000

15.000

 

 

3

Huyện Sa Thầy

UBND huyện Sa Thầy

Sa Thầy

 

 

 

 

 

 

 

10.000

10.000

 

 

4

Huyện Ia HDrai

UBND huyện Ia H'Drai

Ia H'Drai

 

 

 

 

 

 

 

15.000

15.000

 

 

d

Phân cp đầu tư thực hiện Quyết định 755/QĐ-TTg

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.000

10.000

 

 

1

Thành ph Kon Tum

UBND thành phố Kon Tum

Kon Tum

 

 

 

 

 

 

 

400

400

 

 

2

Huyện Đăk Hà

UBND huyện Đăk Hà

Đăk Hà

 

 

 

 

 

 

 

400

400

 

 

3

Huyện Đăk Tô

UBND huyện Đăk Tô

Đăk Tô

 

 

 

 

 

 

 

600

600

 

 

4

Huyện Tu Mơ Rông

UBND huyện Tu Mơ Rông

Tu Mơ Rông

 

 

 

 

 

 

 

1.050

1.050

 

 

5

Huyện Ngọc Hồi

UBND huyện Ngọc Hi

Ngọc Hồi

 

 

 

 

 

 

 

950

950

 

 

6

Huyện Đăk Glei

UBND huyện Đăk Glei

Đăk Glei

 

 

 

 

 

 

 

2.000

2.000

 

 

7

Huyện Sa Thầy

UBND huyện Sa Thy

Sa Thầy

 

 

 

 

 

 

 

950

950

 

 

8

Huyện Ia H’Drai

UBND huyện Ia H'Drai

Ia H'Drai

 

 

 

 

 

 

 

2.100

2.100

 

 

9

Huyện Kon Rẫy

UBND huyện Kon Ry

Kon Rẫy

 

 

 

 

 

 

 

850

850

 

 

10

Huyện Kon Plong

UBND huyện Kon Plong

Kon Rông

 

 

 

 

 

 

 

700

700

 

 

e

Phân cp đầu tư các xã trọng điểm ĐBKK (đã thực hiện năm 2016)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.000

17.000

 

 

1

Huyện Đăk Hà

UBND huyện Đăk Hà

Đăk Hà

 

 

 

 

 

 

 

3.500

3.500

 

 

2

Huyện Đăk Tô

UBND huyện Đăk Tô

Đăk Tô

 

 

 

 

 

 

 

3.500

3.500

 

 

3

Huyện Ngọc Hồi

UBND huyện Ngọc Hi

Ngọc Hi

 

 

 

 

 

 

 

3.500

3.500

 

 

4

Huyện Đăk Glei

UBND huyện Đăk Glei

Đăk Glei

 

 

 

 

 

 

 

3.800

3.800

 

 

5

Huyện Sa Thầy

UBND huyện Sa Thầy

Sa Thầy

 

 

 

 

 

 

 

1.700

1.700

 

 

6

Huyện Kon Ry

UBND huyện Kon Ry

Kon Ry

 

 

 

 

 

 

 

1.000

1.000

 

 

f

Phân cp đầu tư các công trình giáo dục (lồng ghép thực hiện CT MTQG xây dựng NTM)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

79.160

79.160

 

 

1

Thành phố Kon Tum

UBND thành phố Kon Tum

Kon Tum

 

 

 

 

 

 

 

16.170

16.170

 

 

2

Huyện Đăk Hà

UBND huyện Đăk Hà

Đăk Hà

 

 

 

 

 

 

 

6.850

6.850

 

 

3

Huyện Đăk Tô

UBND huyện Đăk Tô

Đăk Tô

 

 

 

 

 

 

 

7.180

7.180

 

 

4

Huyện Tu Mơ Rông

UBND huyện Tu Mơ Rông

Tu Mơ Rông

 

 

 

 

 

 

 

7.750

7.750

 

 

s

Huyện Ngọc Hồi

UBND huyện Ngọc Hồi

Ngọc Hồi

 

 

 

 

 

 

 

6.630

6.630

 

 

6

Huyện Đăk Glei

UBND huyện Đăk Glei

Đăk Glei

 

 

 

 

 

 

 

8.190

8.190

 

 

7

Huyện Sa Thầy

UBND huyện Sa Thầy

Sa Thầy

 

 

 

 

 

 

 

7.640

7.640

 

 

8

Huyện Ia H’Drai

UBND huyện Ia H'Drai

Ia H'Drai

 

 

 

 

 

 

 

5.840

5.840

 

 

9

Huyện Kon Ry

UBND huyện Kon Rây

Kon Ry

 

 

 

 

 

 

 

5.840

5.840

 

 

10

Huyện Kon Plong

UBND huyện Kon Plong

Kon Plong

 

 

 

 

 

 

 

7.070

7.070

 

 

g

Phân cp hỗ trợ, b sung khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200.000

200.000

 

 

1

Thành ph Kon Tum

UBND thành phố Kon Tum

Kon Tum

 

 

 

 

 

 

 

20.000

20.000

 

Thu hi vốn ứng trước kế hoạch 933 triệu đồng

2

Huyện Đăk Hà

UBND huyện Đăk Hà

Đăk Hà

 

 

 

 

 

 

 

20.000

20.000

 

Thu hi ứng trước kế hoạch 453 triệu đồng

3

Huyện Đăk

UBND huyện Đăk Tô

Đăk Tô

 

 

 

 

 

 

 

20.000

20.000

 

 

4

Huyện Tu Mơ Rông

UBND huyện Tu Mơ Rông

Tu Mơ Rông

 

 

 

 

 

 

 

20.000

20.000

 

 

5

Huyện Ngọc Hồi

UBND huyện Ngọc Hồi

Ngọc Hi

 

 

 

 

 

 

 

20.000

20.000

 

 

6

Huyện Đăk Glei

UBND huyện Đăk Glei

Đăk Glei

 

 

 

 

 

 

 

20.000

20.000

 

Thu hồi vốn ng trước kế hoạch 214 triệu đng

7

Huyện Sa Thầy

UBND huyện Sa Thầy

Sa Thy

 

 

 

 

 

 

 

20.000

20.000

 

 

8

Huyện Ia H'Drai

UBND huyên Ia H’Drai

Ia H'Drai

 

 

 

 

 

 

 

20.000

20.000

 

 

9

Huyện Kon Ry

UBND huyện Kon Ry

Kon Ry

 

 

 

 

 

 

 

20.000

20.000

 

 

10

Huyện Kon Plong

UBND huyện Kon Plong

Kon Plong

 

 

 

 

 

 

 

20.000

20.000

 

Thu hồi vốn ứng trước kế hoạch 5.000 triệu đng

I.2

CÁC KHOẢN TRẢ NỢ VAY, HỖ TRỢ KHÁC

 

 

 

 

 

245.500

190.450

 

 

255.500

200.450

 

 

1

Vay tín dụng đầu tư phát trin của Nhà nước cho chương trình kiên c hóa kênh mương và giao thông nông thôn

Các chủ đầu tư

Toàn tỉnh

 

 

 

235.500

180.450

 

 

235.500

180.450

 

Ngân sách huyện, thành phố trả 55.050 triệu đồng

2

Hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghđịnh s 210/2013/NĐ-CP

Các chủ đu tư

Toàn tnh

 

 

 

10.000

10.000

 

 

20.000

20.000

 

 

I.3

TRẢ NỢ ĐỌNG XDCB

 

 

 

 

 

7.027.314

137.765

968.944

67.524

216.192

216.192

146.037

 

a)

Các dự án hoàn thành hoặc dừng đầu tư

 

 

 

 

 

6.926.438

135.296

933.886

67.524

160.897

160.897

128.568

 

1

Trnợ Dự án Kè chống sạt lbờ sông Đăk Pne

SNông nghiệp và PTNT

Kon Ry

 

 

999-24/09/2010

134.458

 

751

751

732

732

732

 

2

Dự án tuyến nam Qung Nam (Tam K-Trà My-Tăc Pò-Đăk Tô) đoạn qua đa bàn tỉnh Kon Tum (giai đon II)

Sở Giao thông vận tải

Tu Mơ Rông

 

 

1374-01/12/10

841.135

 

 

 

6.670

6.670

6.670

 

3

Đường từ Trung tâm thị trn Đăk Glei đến trung tâm xã Xốp

UBND huyện Đăk Glei

Đăk Glei

 

 

214-10/3/11

214.321

 

 

 

2.034

2.034

2.034

 

4

Đường vào khu thương mại quốc tế

Ban qun lý Khu kinh tế

Ngọc Hồi

 

 

235-31/10/08

590.052

 

1.400

 

406

406

406

 

5

Đường D4 (khu đô thị phía Bắc)

Ban qun lý Khu kinh tế

Ngọc Hồi

 

 

532-14/6/2011

819.888

 

1.650

 

2.347

2.347

2.347

 

6

Đường N24 (đường vào khu công nghệ cao)

Ban quản lý Khu kinh tế

Ngọc Hồi

 

 

206-6/10/2008

73.448

 

686

 

905

905

905

 

7

Đường N13 (Đoạn Km7+243 đến ngã tư thị trấn Plei Kn) - Khu kinh tế ca khẩu quốc tế B Y

Ban qun lý Khu kinh tế

Ngọc Hồi

 

 

462-20/5/2011

490.426

 

 

 

1.223

1.223

1.223

 

8

Khu nghĩa trang Bờ Y

Ban qun lý Khu kinh tế

Ngọc Hồi

 

 

279-31/12/2008

20.619

 

300

 

71

71

71

 

9

Hệ thống điện chiếu sáng đường NT18 và đường N5 Khu kinh tế ca khu quc tế Bờ Y

Ban qun lý Khu kinh tế

Ngọc Hi

 

 

535-31/5/2010

42.803

 

 

 

351

351

351

 

10

Kè chống sạt l sông Đăk Tờ Kan (đoạn cu 42)

UBND huyện Đăk Tô

Đăk Tô

 

 

1107-18/10/10

116.904

 

778

 

127

127

127

 

11

Trả nợ CBĐT dự án Nhà thi đấu đa năng

S Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Kon Tum

 

 

1335-29/10/09

75.770

 

 

 

411

411

411

 

12

Đường cứu hộ, cứu nạn từ trung m thị trấn Đăk Rve đi xã Tân Lập, Đăk Ruồng, Đăk Tờ Re, huyện Kon Ry

UBND huyện Kon Ry

Kon Rẫy

 

 

1194-29/10/10

344.333

 

9.304

 

5.930

5.930

5.234

 

13

Đường vào khu công nghiệp - Khu kinh tế cửa khu quc tế Bờ Y

Ban quản lý các d án 98

Ngọc Hồi

 

152-05/11/03

777.667

 

500

 

2.066

2.066

2.066

 

 

14

Đường giao thông khu vực biên gii vào đồn biên phòng Hồ Le (703) đến ca khẩu phụ Hồ Đà

Bộ Ch huy Biên phòng tnh

Ia H'Drai

 

 

1536-31/12/10

293.151

 

 

 

2.944

2.944

2.944

 

15

Nâng cp đường giao thông khu vực biên gii từ xã Đăk Man đến xã Đăk Blô

Bộ Ch huy Biên phòng tnh

Đăk Glei

 

 

1537-31/12/10

286.028

 

 

 

2.960

2.960

2.960

 

16

Trả nợ CBĐT dự án B trí, sắp xếp dân cư vùng thiên tai và vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông

UBND huyện Tu Mơ Rông

Tu Mơ Rông

 

 

734-20/7/10

662.592

 

 

 

1.360

1.360

1.360

 

17

Đưng vào khu du lịch Hồ Plei Krông Đăk Hà

UBND huyện Đăk Hà

Đăk Hà

 

2009-2011

66-25/01/08

23.351

 

21.699

 

1.001

1.001

1.001

 

18

Khu căn c Tnh y

S Văn hóa, Ththao và Du lịch

Tu Mơ Rông

 

2011

1053-07/10/10

81.761

 

58.586

3.000

8.062

8.062

8.062

 

19

Đường nông thôn liên xã và cầu Đăk Ang, huyện Ngọc Hồi

UBND huyện Ngọc Hồi

Ngọc Hồi

 

2008-

881-08/9/2011

55.354

 

42.965

 

9.535

9.535

9.535

 

20

Đưng liên xã Đăk Xủ - PlelKn (đim đầu nối vi quc lộ 14C và điểm cuối ni với Quốc lộ 40)

UBND huyện Ngọc Hồi

Ngọc Hi

 

2012-2015

1247-15/11/11

48.156

 

44.217

 

1.520

1.520

1.520

 

21

Đường Ngọc Tem - Rõ Manh, huyện Kon Plong

UBND huyện Kon Plong

Kon Plong

 

09-12

876-03/8/08

54.481

5.754

48.792

 

4.204

4.204

4.204

 

22

Sa chữa Nhà trưng bày triển lãm và Nhà Văn hóa Trung tâm Văn hóa tỉnh

S Văn hóa, Ththao và Du lịch

Kon Tum

 

2011

405-27/4/10

1.310

1.310

0

0

793

793

793

 

23

Trung tâm dạy nghề huyện Kon Rẫy

UBND huyện Kon Rẫy

Kon Ry

 

2013-2015

510-07/6/12

17.519

8.519

14.942

6.597

2.091

2.091

2.091

 

24

Trung tâm dạy nghề huyện Đăk Glei

UBND huyện Đăk Glei

Đăk Glei

 

2013-2015

1007-30/10/12

14.976

2.976

10.293

 

4.683

4.683

4.683

 

25

Trung tâm dạy nghề huyện Sa Thầy

UBND huyện Sa Thầy

Sa Thy

 

2013-2015

525-12/6/12

16.870

7.870

14.516

7.870

1.500

1.500

1.500

 

26

Trường Cao đẳng kinh tế kỹ thuật

Trường Cao đẳng kinh tế kỹ thuật

Kon Tum

 

2012

560-21/6/11

14.061

14.061

 

 

2.218

2.218

2.218

 

27

Thy li Đắk Xít, huyện Đăk Hà

UBND huyện Đăk Hà

Đăk Hà

 

2010-

1600-16/12/09

58.816

1.387

54.239

 

1.387

1.387

1.387

 

28

Đưng giao thông Đăk Kôi - Đăk Pxi

SGiao thông vận tải

Đăk Hà

 

2008-

439-10/5/07

1338-27/10/05

192.749

 

149.104

 

24.474

24.474

24.474

 

29

Sửa cha, nâng cp hồ cha Đăk Hnia

BQL khai thác các công trình thủy li

Tu Mơ Rông

 

2014-

72-23/01/14

9.823

 

9.000

9.000

411

411

411

 

30

Dự án tuyến nam Quảng Nam (Tam Kỳ - Trà My - Tăc Pò - Đăk Tô) đoạn qua địa bàn tỉnh Kon Tum

SGiao thông vn tải

Tu Mơ Rông

 

2007-

1479-22/12/10

159.851

 

112.976

 

13.107

13.107

11.889

Thu hi vn ứng trước kế hoạch 1.217,7 triệu đng

31

Hồ chứa nước Đăk Rơn Ga

SNông nghiệp và PTNT

Đăk Tô

 

2008-

894-01/11/2013

128.374

 

125.723

 

2.404

2.404

2.404

 

32

Thủy lợi Đăk Toa

UBND huyện Kon Rẫy

Kon Ry

 

2010-

375-16/4/10

83.613

 

82.799

 

771

771

771

 

33

Kế chống sạt lbờ sông Đăk Bla (đoạn thượng lưu)

SNông nghiệp và PTNT

Kon Tum

 

2005-

427-01/7/2015

181.779

93.419

128.666

40.306

52.200

52.200

21.785

Thu hồi vốn ứng trước kế hoạch 30.415 triệu đng

b)

Các dự án đang thi công d dang

 

 

 

 

 

100.876

2.469

35.058

 

30.469

30.469

17.469

 

1

Trụ slàm việc Ban quản lý rừng phòng hộ Tu Mơ Rông

BQL rừng phòng hTu Mơ Rông

Tu Mơ Rông

 

2012-

126-15/02/12

7.850

2.469

5.008

 

2.469

2.469

2.469

 

2

Kè chng sạt lbờ sông Pô Kô đoạn qua thị trấn Đăk Glei

Sở Nông nghiệp và PTNT

Đăk Glei

 

2010-

565-04/6/09

93.026

 

30.050

 

28.000

28.000

15.000

 

c)

Trả nợ quyết toán các dự án hoàn thành khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24.826

24.826

 

 

1

Các dự án quyết toán hoàn thành khác

Các chđầu tư

Toàn tnh

 

 

 

 

 

 

 

24.826

24.826

 

 

I.4

Bố trí đối ng các dự án ODA và dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương

 

 

 

 

 

1.577.270

191.238

98.192

 

257.757

126.705

 

 

a)

Dự án ODA

 

 

 

 

 

1.375.422

140.297

51.192

 

131.627

102.434

 

 

1

Dự án giảm nghèo Khu vực Tây nguyên - tnh Kon Tum

SKế hoạch và Đầu tư

Toàn tỉnh

 

2014-2019

551-31/10/13

63.137

18.941

38.476

 

47.830

18.637

 

 

2

Dự án Phát trin cơ shạ tầng nông thôn phục vụ sản xut cho các tnh Tây Nguyên

S Nông nghiệp và PTNT

Toàn tnh

 

2014-2013

1734-BNN; 30/7/2013

272.727

15.146

12.716

 

13.797

13.797

 

 

3

Sửa chữa nâng cp đm bo an toàn hồ chứa

BQL khai thác các công trình thủy lợi

Toàn tnh

 

2017-2022

 

203.100

10.000

 

 

8.000

8.000

 

 

4

Dự án chuyn đi nông nghiệp bền vng tại Việt Nam

SNông nghiệp và PTNT

Toàn tnh

 

2016-2020

 

72.800

10.500

 

 

5.000

5.000

 

 

5

Dự án phát triển khu vực bn giới tnh Kon Tum - Đầu tư nâng cấp Tnh lộ 675A

S Kế hoạch và Đầu tư

Ia H'Drai

 

2017-2022

 

556.556

68.000

 

 

40.000

40.000

 

 

6

Mrộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết qu giai đoạn 2016 - 2020

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMT nông thôn

Toàn tnh

 

2017-2020

 

207.102

17.710

 

 

17.000

17.000

 

 

b)

Đi ứng các dự án sử dụng vn Trung ương

 

 

 

 

 

201.848

50.941

47.000

 

126.130

24.271

 

 

1

Đưng giao thông từ thị trấn Đăk Glei đến xã Đăk Nhoong

UBND huyện Đăk Glei

Đăk Glei

 

2013-

1432-16/12/10

68.505

17.293

47.000

 

6.121

1.921

 

 

2

Thy lợi làng Lung

UBND huyện Sa Thầy

Sa Thầy

 

2015-

1085-30/10/15

1168-06/10/16

85.611

12.911

 

 

77.050

4.350

 

 

3

Đầu tư xây dựng và hoàn thiện chính quyn điện t tnh Kon Tum giai đoạn 2016 - 2020

Văn phòng UBND tnh+ S Thông tin và Truyền thông + Văn phòng Tnh ủy

Toàn tỉnh

 

2017-

 

47.732

20.732

 

 

42.959

18.000

 

 

I.5

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

 

 

 

 

826.236

826.286

 

 

13.252

13.252

 

 

I.6

THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

 

 

 

 

1.619.349

1.166.176

194.371

51.876

954.530

902.203

 

 

a)

Các dự án chuyn tiếp tgiai đoạn 2011 - 2015 sang giai đoạn 2016- 2020

 

 

 

 

 

475.374

193.244

194.371

51.376

120.826

88.133

 

 

(1)

Các dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020

 

 

 

 

 

475.374

193.244

194.371

51.876

120.826

88.133

 

 

1

Công trình phụ trợ Doanh trại Ban CHQS huyện Ngọc Hồi- Kon Ry

Bộ Chhuy quân sự tnh

Toàn tỉnh

 

2013-2016

3848-12/10/12

60.651

 

 

 

123

123

 

 

2

Đường hm S Ch huy cơ bn huyện Sa Thầy

Bộ Ch huy quân sự tnh

Sa Thy

 

2012-

59-14/11/13

21.177

21.177

19.000

19.000

2.170

2.170

 

 

3

Bồi thường GPMB trại giam

Công an tnh Kon Tum

Kon Tum

 

2009-

2774QĐ-H41-H45-21/5/2013

2.000

2.000

1.119

1.119

881

881

 

 

4

DA bo tồn và phát trin Sâm Ngc Linh có sự tham gia ca cộng đồng

Cty TNHH 1 TV lâm nghiệp Đăk Tô (BQL dự án 5 triệu ha rừng)

Tu Mơ Rông

 

2004-

1824-23/12/04; 1480-26/12/07

1.000

1.000

 

 

1.000

1.000

 

 

5

Nâng cao năng lực ca Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn đo lưng cht lượng tỉnh Kon Tum

SKhoa học và Công nghệ

Kon Tum

 

2014-2016

1053-16/10/14

12.861

12.861

3.937

3.937

8.900

8.900

 

 

6

Phòng thí nghiệm thực vật tại Trại thực nghiệm Kon Plong

SKhoa học và Công nghệ

Kon Plong

 

2014-2016

1052-16/10/14

5.026

5.026

2.978

2.978

2.000

2.000

 

 

7

Trường Tiu học thị trn Đăk Glei

UBND huyện Đăk Glei

Đăk Glei

 

2015-

1113-30/10/14

10.548

10.548

3.500

3.500

5.617

5.617

 

 

8

Cấp nước sinh hoạt thị trấn Đăk Hà, huyện Đăk Hà, tnh Kon Tum (hạng mục: mạng lưi đưng ống cp III)

UBND huyện Đăk Hà

Đăk Hà

 

2014-2015

803-13/8/14

19.440

19.440

5.000

5.000

5.000

5.000

 

 

9

Trường THCS xã Ia Tơi, huyện Ia H’Drai

UBND huyện Ia H'Drai

Ia H’Drai

 

2015-

1114-30/10/14

1223-26/11/15

4.996

4.996

2.042

2.042

2.900

2.900

 

 

10

Thủy lợi Đăk Liêng

UBND huyện Kon Rông

Kon Plong

 

2018-

840-28/10/13

47.912

23.912

27.621

4.000

10.000

10.000

 

 

11

Đường Nguyễn Sinh Sắc ni dài (giai đoạn 2)

UBND huyện Ngọc Hồi

Ngọc hồi

 

2017-

1018-31/10/12

23.767

23.767

 

 

21.390

10.695

 

 

12

Trụ s HĐND-UBND xã Sa Sơn

UBND huyện Sa Thầy

Sa Thy

 

2015-

2208-29/12/14

4.808

4.808

1.800

1.800

3.000

3.000

 

 

13

Trụ s HĐND-UBND xã Sa Nhơn

UBND huyện Sa Thầy

Sa Thầy

 

2015-

2209-29/12/14

4.803

4.803

1.800

1.800

3.000

3.000

 

 

14

Trụ sHĐND-UBND xã Sa Nghĩa

UBND huyện Sa Thầy

Sa Thầy

 

2015-

2252-20/12/14

4.856

4.856

 

 

4.448

4.448

 

 

15

Nâng cấp tuyến đường Điện Biên Phủ, thị trn Sa Thầy

UBND huyện Sa Thy

Sa Thầy

 

2017-

780-02/8/10

121.860

 

28.000

 

19.000

9.500

 

 

16

Đưng Tu Mơ Rông - Ngọc Yêu

UBND huyện Tu Mơ Rông

Tu Mơ Rông

 

2006-

1509-28/12/10

 114.928

39.309

90.874

 

24.053

11.555

 

 

17

Đường vào Nhà tang lễ tỉnh Kon Tum

UBND thành phố Kon Tum

Kon Tum

 

2015-2016

1133-30/10/14

4.611

4.611

2.000

2.000

2.004

2.004

 

 

18

Cải tạo, sa chữa Nhà khách Quang Trung

Văn phòng Tỉnh y

Kon Tum

 

2015-2016

692-27/6/16

10.130

10.130

4.700

4.700

5.340

5.340

 

 

(2)

Các dự án hoàn thành sau năm 2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b)

Các dự án khi công mới trong giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

1.143.975

972.932

 

 

833.704

514.070

 

 

(1)

Các dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020

 

 

 

 

 

808.978

787.932

 

 

721.334

703.690

 

 

1

Nhà trưng bày, giới thiệu cột mốc bn giới 03 nước Việt Nam - Lào - Campuchia

Ban qun lý Khu kinh tế

Ngọc Hồi

 

2018-

 

731

731

 

 

620

620

 

 

2

Sửa chữa, ci tạo Trụ slàm việc Ban Tchức Tỉnh y

Ban Tchức Tnh ủy

Kon Tum

 

2018-

 

4.193

4.193

 

 

3.720

3.720

 

 

3

Hội trưng Báo Kon Tum và các hạng mục phụ trợ

Báo Kon Tum

Kon Tum

 

2018-

 

1.879

1.879

 

 

1.640

1.640

 

 

4

Trưng bn súng ngắn K54 ca Trường Quân sự địa phương

Bộ ch huy quân sự tnh

Kon Tum

 

2017-

1119-30/10/15

950

950

 

 

800

800

 

 

5

B sung cơ svật chất doanh trại Trung đoàn BB990/BCHQS tnh Kon Tum

Bộ chhuy quân sự tnh

Đăk Tô

 

2017-

1317-31/10/16

12.380

12.380

 

 

10.900

10.900

 

 

6

Đường hầm S chhuy cơ bản huyện Ngọc Hồi

Bộ chhuy quân sự tnh

Ngọc Hồi

 

2017-

1119-30/10/15

32.000

32.000

 

 

28.450

28.450

 

 

7

Thao trường bn, thao trường huấn luyện cp tnh Đăk Rơ Nga

Bộ Chhuy quân sự tnh

Đăk Tô

 

2018-

 

13.000

13.000

 

 

11.500

11.500

 

 

8

Cầu s 01 qua sông Đăk Bla, thành phố Kon Tum

BQL các dự án 98

Kon Tum

 

2017-

1321-31/10/16

96.088

96.088

 

 

86.400

86.400

 

 

9

Cầu s 02 qua sông Đăk Bla, thành phố Kon Tum

BQL các dự án 98

Kon Tum

 

2017-

1322-31/10/16

99.000

99.000

 

 

88.000

88.000

 

 

10

Đầu tư hạ tầng Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum

BQL các dự án 98

Kon Tum

 

2018-

 

61.500

61.500

 

 

55.100

55.100

 

 

11

Sửa chữa, nâng cấp đập Bà Tri, huyện Đăk Hà

BQL khai thác các công trình thy lợi

Đăk Hà

 

2017-

1126-30/10/15

26.400

26.400

 

 

23.510

23.510

 

 

12

Đầu tư cơ shạ tầng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Măng Đen

BQL Khu nông nghiệp công nghệ cao

Kon Plong

 

2018-

 

60.800

60.800

 

 

54.500

54.500

 

 

13

Nhà làm việc ca Hạt Kim lâm huyện Ia H’Drai trực thuộc Chi Cục Kiểm lâm Kon Tum

Chi cục Kim lâm

Ia H'Drai

 

2016-

134-30/10/15

818

818

 

 

818

818

 

 

14

Trạm kim dịch động vật Măng Khênh

Chi cục Thú y

Đăk Glei

 

2018-

 

3.300

3.300

 

 

2.920

2.920

 

 

15

Trạm thú y thành phố Kon Tum

Chi cục Thú y

Kon Tum

 

2018-

 

3.300

3.300

 

 

2.920

2.920

 

 

15

Trạm thú y huyện Ngọc Hồi

Chi cục Thú y

Ngọc Hồi

 

2018-

1115-30/10/15

3.300

3.300

 

 

2.920

2.920

 

 

17

Trạm chăn nuôi và thú y huyện Ia Hdrai

Chi cục Thú y

Ia H’Drai

 

2018-

 

3.300

3.300

 

 

2.920

2.920

 

 

18

Sa chữa trụ s Liên cơ quan (khu nhà phía trước) và các hng mc ph tr

Liên hiệp các Hội KHKT

Kon Tum

 

2016-

138-30/10/15

996

996

 

 

996

996

 

 

19

Sửa chữa trụ slàm việc Ln Minh Hợp tác xã (hạng mc Sửa chữa nhà làm việc và các hạng mục phụ trợ)

Liên minh hợp tác xã

Kon Tum

 

2017

137A-12/8/16

983

983

 

 

880

880

 

 

20

Bổ sung cơ s vt cht trường PTDTNT huyện Kon Ry

SGiáo dục và Đào tạo

Kon Ry

 

2016-

993-29/10/15

16.219

16.219

 

 

14.590

14.590

 

 

21

Bsung cơ svật chất trưng PTDTNT huyện Kon Plong

SGiáo dục và Đào tạo

Kon Plong

 

2018-

 

5.480

5.480

 

 

4.930

4.930

 

 

22

B sung cơ svật cht trường PTDTNT huyện Đăk Tô

SGiáo dục và Đào tạo

Đăk Tô

 

2018-

 

5.412

5.412

 

 

4.870

4.870

 

 

23

B sung cơ svật cht trường PTDTNT huyện Đăk Hà

SGiáo dục và Đào tạo

Đăk Hà

 

2018-

 

16.219

16.219

 

 

14.590

14.590

 

 

24

Trường PTDTNT huyện Ia H'Drai (giai đoạn 1)

SGiáo dục và Đào tạo

Ia H’Drai

 

2018-

1296-31/10/16

19.812

19.812

 

 

17.830

17.830

 

 

25

Đầu tư xây dựng bể bơi tại các trường học trên địa bàn các huyện, thành phố

SGiáo dục và Đào tạo

Toàn tỉnh

 

2018-

 

40.560

40.560

 

 

36.100

36.100

 

 

26

Ci tạo, nâng cấp Tnh lộ 675 (km40-500-km53+090) huyện Sa Thy

SGiao thông vận tải

Sa Thầy

 

2016-

1125-30/10/15

51.000

51.000

 

 

45.900

45.900

 

 

27

Nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ cao trong sản xut nông nghiệp tại thành ph Kon Tum

SKhoa học và Công nghệ

Kon Tum

 

2018-

 

28.000

28.000

 

 

25.200

25.200

 

 

28

Gia c mái taluy đất thuộc trụ sở làm việc Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Kon Tum

S Lao động, Thương binh và Xã hội

Kon Tum

 

2016

141-30/10/15

740

740

 

 

702

702

 

 

29

Nhà bia tưng niệm các liệt sỹ đã hy sinh trong chiến dịch, tết Mậu Thân năm 1968 và Chiến dịch Xuân - Hèm 1962 trên đa bàn tnh Kon Tum

SLao động, Thương binh và Xã hội

Kon Tum

 

2018-

 

950

950

 

 

805

805

 

 

30

Kiên c hóa kênh chính, kênh cp 1 và công trình trên kênh cp 1 thuộc công trình H cha nưc Đăk Rơn Ga, huyện Đăk Tô tnh Kon Tum

SNông nghiệp và PTNT

Đăk Tô

 

2017-

1131-30/10/15

39.900

39.900

 

 

35.400

35.400

 

 

31

Trụ slàm việc phòng công chứng s 2 tnh Kon Tum

Sở Tư pháp

Kon Tum

 

2017-

1288-28/10/16

3.573

3.573

 

 

3.065

3.065

 

 

32

Tôn tạo, phục dựng di tích lịch sử Ngục Kon Tum

S Văn hóa, Th thao và Du lịch

Kon Tum

 

2018-

 

36.000

36.000

 

 

32.400

32.400

 

 

33

Tường rào kẽm gai bo vệ diện tích đt đã bồi thường thuộc Khu công nghiệp Sao Mai, thành phố Kon Tum

Trung tâm phát trin quỹ đất

Kon Tum

 

2016

130-28/10/15

882

882

 

 

881

881

 

 

34

Trụ slàm việc Đảng y, HĐND-UBND xã Mưng Hoong, huyện Đăk Glei

UBND huyện Đăk Glei

Đăk Glei

 

2016-2017

1017-29/10/15

7.572

7.000

 

 

6.815

6.800

 

 

35

Trụ slàm việc Đảng y, HĐND-UBND xã Đăk Blô, huyện Đăk Glei

UBND huyện Đăk Glei

Đăk Glei

 

2016-2017

1016-29/10/15

6.880

6.880

 

 

6.190

6.190

 

 

36

Trụ s xã Đăk Ngok, Đăk Hà

UBND huyện Đăk Hà

Đăk Hà

 

2015-

1023-29/10/15

6.669

6.669

 

 

4.600

4.600

 

 

37

Trụ s xã Đăk Long, Đăk Hà

UBND huyện Đăk Hà

Đăk Hà

 

2015-

1024-29/10/15

6.830

6.830

 

 

4.800

4.800

 

 

38

Trụ sở làm việc Đng y, HĐND-UBND thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô

UBND huyện Đăk Tô

Đăk Tô

 

2016-

1027-29/10/15

9.311

7.000

 

 

8.380

7.000

 

 

39

Bãi x lý rác thải huyện Đăk Tô

UBND huyện Đăk Tô

Đăk Tô

 

2017-

 

19.955

8.854

 

 

17.960

7.960

 

 

40

Xây dựng đim dân cư s 64 (Trung tâm hành chính xã VI) thuộc xã Ia Tơi

UBND huyện Ia H'Drai

Ia HDrai

 

2017-

1295-31/10/16

31.875

24.813

 

 

28.580

22.330

 

 

41

Trụ sHĐND-UBND xã Măng Cành, huyện Kon Plong

UBND huyện Kon Plong

Kon Plong

 

2016-

1062-30/10/15

6.000

6.000

 

 

5.400

5.400

 

 

42

Hỗ trợ NS thành phố xây dựng cng chào vào các ngõ thành ph Kon Tum (cổng phía Nam và phía Đông)

UBND thành phố Kon Tum

Kon Tum

 

2016

3847-30/10/15

3.425

3.425

 

 

3.302

3.302

 

 

43

Trụ sUBND xã Văn Xuôi, huyện Tu Mơ Rông

UBND huyện Tu Mơ Rông

Tu Mơ Rông

 

2016-

1047-29/10/15

6.500

6.500

 

 

5.850

5.850

 

 

44

Trụ s UBND xã Tê Xăng, huyện Tu Mơ Rông

UBND huyện Tu Mơ Rông

Tu Mơ Rông

 

2016-

1046-29/10/15

5.795

5.795

 

 

5.200

5.200

 

 

45

Sa chữa trụ sở làm việc Tnh y

Văn phòng Tnh ủy

Kon Tum

 

2017-

1230-31/10/16

2.873

2.873

 

 

2.530

2.530

 

 

46

Cải tạo trụ s Ban Tuyên giáo Tnh ủy

Văn phòng Tnh y

Kon Tum

 

2013-

 

3.228

3.228

 

 

2.850

2.850

 

 

47

Nhà bảo vệ và nhà xe ô tô Tnh ủy

Văn phòng Tỉnh y

Kon Tum

 

2018-

 

2.401

2.401

 

 

2.100

2.100

 

 

(2)

Các dự án hoàn thành sau năm 2020

 

 

 

 

 

334.097

185.000

 

 

112.370

110.380

 

 

1

Đường và cu từ tỉnh l 671 đi Quốc lộ 14

BQL các dự án 98

Kon Tum

 

2017-

1185-10/10/16

249.997

100.000

 

 

100.000

100.000

 

 

2

Công viên khu vực đường Trương Quang Trọng, thành phố Kon Tum

UBND thành phố Kon Tum

Kon Tum

 

2017-

1124-30/10/15

85.000

85.000

 

 

12.370

10.380

 

Đầu tư Hoàn thành giai đon 1

I.7

CÁC DỰ ÁN ĐÃ CÓ CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ NHƯNG CHƯA CÂN ĐỐI ĐƯỢC NGUỒN (CHTRIỂN KHAI KHI CÂN ĐỐI ĐƯỢC NGUỒN)

 

 

 

 

 

202.487

202.487

 

 

 

 

 

 

1

Cu qua sông Đăk Bla (từ xã Vinh Quang đi xã Đoàn Kết, TP Kon Tum)

BQL các dự án 98

Kon Tum

 

 

 

99.979

99.979

 

 

 

 

 

 

2

Dự án đầu tư xây dựng công trình Mrộng trạm bơm vinh Quang đảm bảo tưới cho cánh đồng C Tn

BQL khai thác các công trình thủy lợi

Kon Tum

 

 

1155-30/10/15

15.008

15.008

 

 

 

 

 

 

3

Sửa chữa mặt đường đm bo giao thông Tnh lộ 673 đoạn từ trình Km14+00 - Km18+00; Km33+455 - Km36+527 huyện Đăk Glei, tnh Kon Tum

SGiao thông Vận tải

Đăk Glei

 

 

1113-30/10/15

20.000

20.000

 

 

 

 

 

 

4

Sửa chữa nền, mặt đường Tỉnh lộ 676 đoạn t Km32+00 - Km53+700 huyện Kon Plong, tnh Kon Tum

S Giao thông Vn tải

Kon Plong

 

 

1113-30/10/15

25.000

25.000

 

 

 

 

 

 

5

Gia cố lề, sa chữa mặt đường và công trình phụ trợ Tnh lộ 671 đoạn qua huyện Đăk Hà và thành phố Kon Tum, tnh Kon Tum

S Giao thông Vn ti

2 Huyện

 

 

 

13.500

13.500

 

 

 

 

 

 

6

Kiên cố hóa các đoạn đường bê tông xi măng hư hng và gia clề đường các đoạn Km13-800- Km14-00; Km15+100 - Km19+00 Tnh lộ 678 huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum

SGiao thông Vận ti

Tu Mơ Rông

 

 

 

9.000

9.000

 

 

 

 

 

 

7

Sa chữa mặt đường đm bo giao thông đưng tái định cư thy điện Plei Krông đoạn từ lý trình Km0+00 - Km5+00 huyện Sa Thy, tnh Kon Tum

S Giao thông Vn ti

Sa Thầy

 

 

 

20.000

20.000

 

 

 

 

 

 

II

Nguồn bán cây đứng DA rng bn vững Đăk Tô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

1.000

 

 

 

Cp vốn điều lệ cho doanh nghiệp

Các ch đu tư

Đăk Tô

 

 

 

 

 

 

 

1.000

1.000

 

 

III

Nguồn thu tiền sử dụng đất

 

 

 

 

 

2.160.775

2.160.775

96.196

96.196

931.500

931.500

 

 

1

Các huyện, thành ph thu để lại đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

350.000

350.000

 

 

-

Thành phố Kon Tum

UBND thành phố Kon Tum

Kon Tum

 

 

 

 

 

 

 

151.200

151.200

 

 

-

Huyện Đăk Hà

UBND huyện Đăk Hà

Đăk Hà

 

 

 

 

 

 

 

15.280

15.280

 

 

-

Huyện Đăk Tô

UBND huyện Đăk Tô

Đăk Tô

 

 

 

 

 

 

 

11.520

11.520

 

 

-

Huyện Tu Mơ Rông

UBND huyện Tu Mơ Rông

Tu Mơ Rông

 

 

 

 

 

 

 

8.540

8.540

 

 

-

Huyện Ngọc Hồi

UBND huyện Ngọc Hồi

Ngọc Hồi

 

 

 

 

 

 

 

51.300