Quyết định 151/QĐ-UBND

Quyết định 151/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê và phương án giá dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước tại các đơn vị khám, chữa bệnh công lập trực thuộc ngành Y tế do tỉnh Bắc Kạn ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 151/QĐ-UBND 2019 Đề án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh Bắc Kạn


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 151/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 28 tháng 01 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG VÀO MỤC ĐÍCH KINH DOANH, CHO THUÊ VÀ PHƯƠNG ÁN GIÁ CÁC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI CÁC ĐƠN VỊ KHÁM, CHỮA BỆNH CÔNG LẬP TRỰC THUỘC NGÀNH Y TẾ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật giá năm 2012;

Căn cứ Luật Quản lý sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập;

Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Thông báo kết luận số 05/TB-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về kết luận của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phạm Duy Hưng tại cuộc họp thống nhất việc thực hiện thí điểm xã hội hóa dịch vụ y tế tại các đơn vị khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh;

Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 197/TTr-SYT ngày 18 tháng 01 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê và phương án giá các dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước tại các đơn vị khám, chữa bệnh công lập trực thuộc ngành Y tế với những nội dung chủ yếu sau:

1. Nội dung Đề án: Sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh dịch vụ giường bệnh tự nguyện; tắm bé; cho thuê giưng gấp nhằm nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân.

2. Các đơn vị thực hiện Đề án bao gồm:

- Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn;

- Trung tâm Y tế huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn;

- Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn;

- Trung tâm Y tế huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn;

- Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn;

- Trung tâm Y tế huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn;

- Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn;

- Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn;

- Trung tâm Y tế thành phố Bắc Kạn, tnh Bắc Kạn.

(Chi tiết theo Phụ biểu đính kèm).

3. Thời gian thực hiện Đề án: 05 năm kể từ ngày được phê duyệt.

4. Tổ chức thực hiện

a) Các đơn vị có tên trên bám sát các quy định, chế độ hiện hành, tổ chức thực hiện Đề án sử dụng tài sản công đảm bo chất lượng, hiệu quả, không làm ảnh hưởng đến các hoạt động chung của đơn vị; đảm bảo các dịch vụ y tế công lập hoạt động bình thường theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Xây dựng phương án giá dịch vụ xin ý kiến Sở Tài chính trước khi tổ chức thực hiện và công khai niêm yết tại cơ sở khám, chữa bệnh theo quy định.

b) Sở Tài chính kiểm tra, hướng dẫn về công tác quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và quản lý tài chính thực hiện xã hội hóa dịch vụ y tế của các đơn vị khám, chữa bệnh đã được phê duyệt Đề án.

c) Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện Đề án đảm bo đúng các quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 2. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hi, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Thủ trưởng các đơn vị khám, chữa bệnh có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- LĐVP;
- Lưu: VT, Hu

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Duy Hưng

 

PHỤ BIỂU:

ĐỀ ÁN SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG VÀO MỤC ĐÍCH KINH DOANH, CHO THUÊ VÀ MỨC GIÁ DỊCH VỤ DỰ KIẾN
(Kèm theo Quyết định số 151/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh)

TT

Tên đơn vị

Giá trị tài sản công sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê

(ĐVT: Nghìn đồng)

Dịch vụ thực hiện và mức giá dự kiến

Giường bệnh tự nguyện

Dịch vụ tắm bé

Giường gấp

Số phòng

Số giường

Khoa điều trị

Số giường tại khoa điều trị

Mức giá dịch vụ dự kiến

(Nghìn đồng)

Mức giá dịch vụ dự kiến

(Nghìn đồng)

Sgiường

Mức giá dịch vụ dự kiến

(Nghìn đồng)

1

Trung tâm Y tế huyện Ba Bể

176.793

3

9

Khoa HSCC, Khoa CSSKSS

3

130

34

 

 

Khoa Nội tổng hợp, Khoa Nhi

4

 

 

Khoa Ngoại, Khoa Liên chuyên khoa

2

 

 

2

Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn

107.246

4

8

Khoa Nội tổng hợp

2

130

 

 

 

Khoa Ngoại tổng hp

2

 

 

Khoa Nhi

2

 

 

Khoa Liên chuyên khoa

2

 

 

3

Trung tâm Y tế huyện Na Rì

324.855

4

8

Khoa Ngoại tổng hợp - CSSKSS

2

130

30

 

 

Khoa Nội tổng hợp

4

 

 

Khoa Nhi

2

 

 

4

Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông

352.409

6

12

Khoa Hồi sức cấp cứu

2

150

 

 

 

Khoa Ngoại tổng hợp - CSSKSS

4

 

 

Khoa Nội tổng hợp

4

 

 

Khoa Nhi

2

 

 

5

Trung tâm Y tế huyện Pác Nặm

73.131

2

6

Khoa Nội tổng hợp

6

130

 

 

 

6

Trung tâm Y tế thành phố Bắc Kạn

94.285

2

6

Khoa Nội tổng hợp

3

130

 

 

 

Khoa Nhi

3

 

 

7

Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn

440.190

4

12

Khoa Nhi

3

140

 

 

 

Khoa Nội tổng hợp

3

 

 

Khoa Ngoại tổng hợp - CSSKSS

6

 

 

8

Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới

447.647

3

6

Khoa Ngoại tổng hp - CSSKSS

2

150

30

 

 

Khoa Nội tổng hợp

2

 

 

Khoa Nhi

2

 

 

9

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

7.035.823

25

50

Khoa Nội tổng hợp

4

200

50

20

20

Khoa Ngoại chấn thương

6

Khoa Ngoại Tổng hợp

6

Khoa Sản

10

Khoa Nhi

10

Khoa Hồi sức tích cực

6

Khoa Cấp cứu

4

Khoa Đơn nguyên sơ sinh

4

 

Cộng:

9.052.379

53

117

 

117

 

 

20

20

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 151/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu151/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/01/2019
Ngày hiệu lực28/01/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Thể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 151/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 151/QĐ-UBND 2019 Đề án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh Bắc Kạn


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 151/QĐ-UBND 2019 Đề án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh Bắc Kạn
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu151/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bắc Kạn
                Người kýPhạm Duy Hưng
                Ngày ban hành28/01/2019
                Ngày hiệu lực28/01/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Thể thao - Y tế
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 151/QĐ-UBND 2019 Đề án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh Bắc Kạn

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 151/QĐ-UBND 2019 Đề án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh Bắc Kạn

                        • 28/01/2019

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 28/01/2019

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực