Quyết định 1514/QĐ-UBND

Quyết định 1514/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Quyết định 1514/QĐ-UBND về mức trợ cấp trợ giúp người cao tuổi tỉnh Bắc Kạn đã được thay thế bởi Quyết định 1159/QĐ-UBND chế độ trợ giúp xã hội đối tượng bảo trợ xã hội Bắc Kạn và được áp dụng kể từ ngày 07/08/2015.

Nội dung toàn văn Quyết định 1514/QĐ-UBND về mức trợ cấp trợ giúp người cao tuổi tỉnh Bắc Kạn


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1514/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 18 tháng 8 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP CHO NGƯỜI CAO TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Người cao tuổi;

Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;

Căn cứ Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 942/TTr-LĐTBXH ngày 02 tháng 8 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo quy định tại Điều 6, Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ, cụ thể như sau:

1. Mức trợ cấp thường xuyên cho người cao tuổi sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý:

1.1. Người từ 60 tuổi đến 80 tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hằng tháng: Được hưởng mức 180.000 đồng/người/tháng (hệ số 1,0).

1.2. Người từ đủ 80 tuổi trở lên thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hằng tháng: Được hưởng mức 270.000 đồng/người/tháng (hệ số 1,5).

1.3. Người từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, trợ cấp xã hội hằng tháng: Được hưởng mức 180.000 đồng/người/tháng (hệ số 1,0).

1.4. Người cao tuổi đủ điều kiện tiếp nhận vào sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng: Được hưởng mức 360.000 đồng/người/tháng (hệ số 2,0).

1.5. Người cao tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, có nguyện vọng và được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội: Được hưởng mức 360.000 đồng/người/tháng (hệ số 2,0).

2. Mức trợ cấp mai táng phí

Người cao tuổi quy định tại Điều 18, Điều 19 Luật Người cao tuổi được hỗ trợ chi phí mai táng khi chết là 3.000.000 đồng.

Điều 2. Thời gian tính trợ cấp xã hội hàng tháng.

1. Người cao tuổi thuộc Điểm 1.1, Điểm 1.2 Khoản 1 Điều 1 Quyết định này được hưởng từ ngày 01 tháng 3 năm 2011.

2. Người cao tuổi thuộc Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định này được hưởng như sau:

- Người cao tuổi đủ 80 tuổi từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 trở về trước thì được trợ cấp xã hội hàng tháng từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.

- Người cao tuổi đủ 80 tuổi sau ngày 01 tháng 01 năm 2011 thì được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng từ thời điểm người đó đủ 80 tuổi.

3. Người cao tuổi thuộc Điểm 1.4 Khoản 1 Điều 1 Quyết định này được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng tính từ ngày ghi trong Quyết định của Chủ tịch UBND huyện, thị xã.

4. Người cao tuổi thuộc Điểm 1.5 Khoản 1 Điều 1 Quyết định này được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng tính từ ngày ghi trong Quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 3. Hiệu lực thi hành.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Những quy định về mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý tại Quyết định số 2345/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn trái với Quyết định này thì bị bãi bỏ.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Triệu Đức Lân

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1514/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 1514/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 18/08/2011
Ngày hiệu lực 18/08/2011
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 07/08/2015
Cập nhật 8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1514/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1514/QĐ-UBND về mức trợ cấp trợ giúp người cao tuổi tỉnh Bắc Kạn


Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 1514/QĐ-UBND về mức trợ cấp trợ giúp người cao tuổi tỉnh Bắc Kạn
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 1514/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Triệu Đức Lân
Ngày ban hành 18/08/2011
Ngày hiệu lực 18/08/2011
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 07/08/2015
Cập nhật 8 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 1514/QĐ-UBND về mức trợ cấp trợ giúp người cao tuổi tỉnh Bắc Kạn

Lịch sử hiệu lực Quyết định 1514/QĐ-UBND về mức trợ cấp trợ giúp người cao tuổi tỉnh Bắc Kạn