Quyết định 154/QĐ-UBND

Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Nội dung toàn văn Quyết định 154/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục đào tạo tại xã Vĩnh Long 2012


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 154/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 07 tháng 02 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011 của liên bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em năm tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non theo quy định tại Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 - 2015;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2577/TTr-SGDĐT ngày 29 tháng 12 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 (năm) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (kèm theo phụ lục).

Điều 2. Giao Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã:

- Niêm yết đầy đủ nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.

- Tổ chức thực hiện đúng của các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP (để báo cáo);
- Các CQ TW trên địa bàn tỉnh (để thực hiện);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng KSTTHC (để theo dõi);
- Lưu: VT, 1.23.05
.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Văn Sáu

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 153/QĐ-UBND ngày 07/2/2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

Số TT

Tên thủ tục hành chính

Ghi chú

I

Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống quốc dân và các cơ sở giáo dục khác.

 

1

Cấp hỗ trợ tiền ăn trưa đối với trẻ em năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới, núi cao, hải đảo và các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

 

2

Cấp hỗ trợ tiền ăn trưa đối với trẻ em năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non  mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non.

 

3

Cấp hỗ trợ tiền ăn trưa đối với trẻ em năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.

 

4

Cấp hỗ trợ tiền ăn trưa đối với trẻ em năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định hiện hành của Nhà nước, không thuộc các xã quy định tại Khoản 1, Điều 2, Thông tư số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011.

 

5

Xác nhận danh sách trẻ năm tuổi được cấp hỗ trợ tiền ăn trưa đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non.

 

 

PHẦN II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

I. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống quốc dân và các cơ sở giáo dục khác.

1. Cấp hỗ trợ tiền ăn trưa đối với trẻ em năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới, núi cao, hải đảo và các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ sở giáo dục mầm non nơi trẻ đang học. Viên chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì nhận hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.

+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ 7 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định) trong khoảng thời gian kể từ ngày 01 tháng 9 đến ngày 15 tháng 10 hàng năm.

Bước 3: Nhận kết quả danh sách xét duyệt hỗ trợ kinh phí ăn trưa cho trẻ mẫu giáo năm tuổi tại các cơ sở giáo dục mầm non nơi cá nhân nộp hồ sơ.

- Việc chi trả tiền hỗ trợ ăn trưa cho trẻ năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non được cấp tối đa 9 tháng/năm học và thực hiện 2 lần trong năm: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 2 chi trả đủ 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 hàng năm. Phương thức chi hỗ trợ đối với các loại hình trường như sau:

+ Đối với cơ sở mầm non công lập: Cơ sở giáo dục mầm non là cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện việc chi trả. Tuỳ vào thực tế quản lý và cách tổ chức ăn trưa, lãnh đạo cơ sở giáo dục mầm non thống nhất với ban đại diện cha mẹ trẻ để quyết định 1 trong 2 phương thức: chi trả trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ (hoặc người giám hộ, người nhận nuôi) hoặc giữ lại để lo bữa ăn trưa cho trẻ (khuyến khích cơ sở giáo dục mầm non tổ chức nấu ăn tập trung cho trẻ).

+ Đối với cơ sở mầm non ngoài công lập: Phòng Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện việc chi trả. Tuỳ vào thực tế quản lý và cách tổ chức ăn trưa, Phòng Giáo dục và Đào tạo thống nhất với cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập để quyết định 1 trong 2 phương thức: chi trả trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ (hoặc người giám hộ, người nhận nuôi) hoặc giữ lại để lo bữa ăn trưa cho trẻ (khuyến khích cơ sở giáo dục mầm non tổ chức nấu ăn tập trung cho trẻ) .

Thời gian trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại các cơ sở giáo dục mầm non.

- Thành phần, số lượng hồ sơ (theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 4, Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính):

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn theo phụ lục 1, Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011) của cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ năm tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ;

- Giấy khai sinh của trẻ (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

- Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú của hộ gia đình (bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc kể từ ngày 15/10 hằng năm (quy định tại Khoản 2, Điều 4, Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011).

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (quy định tại Khoản 2, Điều 4, Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011):

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, xét duyệt danh sách và thông báo lại cho cơ sở giáo dục mầm non.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở giáo dục mầm non.

d) Cơ quan phối hợp: Uỷ ban nhân dân cấp xã trách nhiệm thẩm tra, xác nhận danh sách trẻ theo từng đối tượng hưởng chính sách và gửi lại cho cơ sở giáo dục mầm non.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Danh sách trẻ năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non được cấp tiền hỗ trợ ăn trưa.

- Phí, lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn theo phụ lục 1, Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (Quy định tại điều 2 Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính):

1. Trẻ em trong độ tuổi năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới, núi cao, hải đảo và các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo văn bản quy định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cụ thể:

a) Xã biên giới: Xã biên giới trên đất liền tính từ biên giới quốc gia trên đất liền vào hết địa giới hành chính của xã có một phần địa giới hành chính trùng hợp với biên giới quốc gia trên đất liền; xã biên giới trên biển tính từ biên giới quốc gia trên biển vào hết địa giới hành chính của xã giáp biển và đảo, quần đảo; danh sách các xã ở khu vực biên giới trên đất liền, khu vực biên giới trên biển được quy định tại các Nghị định của Chính phủ ban hành Quy chế khu vực biên giới.

b) Xã núi cao là các xã vùng cao quy định tại các Quyết định dưới đây:

- Quyết định số 21/UB-QĐ ngày 26/01/1993 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện tỉnh là miền núi, vùng cao;

- Quyết định số 33/UB-QĐ ngày 04/6/1993 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện tỉnh là miền núi, vùng cao;

- Quyết định số 08/UB-QĐ ngày 04/3/1994 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao;

- Quyết định số 64/UB-QĐ ngày 26/8/1995 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao;

- Quyết định số 68/UB-QĐ ngày 09/3/1997 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao;

- Quyết định số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận 3 khu vực miền núi, vùng cao;

- Quyết định số 26/1998/QĐ-UB ngày 18/3/1998 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận 3 khu vực miền núi, vùng cao;

- Quyết định số 363/2005/QĐ-UBDT ngày 15/08/2005 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao;

- Quyết định số 172/2006/QĐ-UBDT ngày 07/07/2006 Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao;

- Quyết định số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận các xã, huyện là miền núi, vùng cao do điều chỉnh địa giới hành chính;

- Quyết định số 61/QĐ-UBDT ngày 12/03/2009 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận các xã, huyện là miền núi, vùng cao do điều chỉnh địa giới hành chính;

c) Xã hải đảo, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn:

Trong thời gian các cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa ban hành quy định mới cho giai đoạn sau 2010, danh mục các xã hải đảo, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định tại các văn bản dưới đây:

- Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11/6/2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;

- Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 (Chương trình 135 giai đoạn II);

- Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999-2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010;

- Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 6/9/2007 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển;

- Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 của Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;

- Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;

- Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP, ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;

- Quyết định số 1105/QĐ-TTg ngày 28/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã hoàn thành mục tiêu, ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;

- Quyết định số 325/QĐ-UBDT ngày 19/10/2009 của Uỷ ban Dân tộc về việc phê duyệt bổ sung thôn đặc biệt khó khăn xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;

- Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

- Những quy định khác của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về sửa đổi, bổ sung các xã thuộc vùng hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (nếu có).

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011 của liên bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em năm tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non theo quy định tại Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 - 2015.

 

PHỤ LỤC 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN ĂN TRƯA
(Dùng cho cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em học tại các cơ sở giáo dục mầm non)

Kính gửi: (Tên cơ sở giáo dục mầm non)

Họ và tên (1):

Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ, người đang nhận nuôi) của em (2):

Hiện đang học tại lớp:

Trường:

Thuộc đối tượng (3):

¨ Có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới.

¨ Có cha mẹ thường trú tại các xã núi cao.

¨ Có cha mẹ thường trú tại các xã hải đảo.

¨ Có cha mẹ thường trú tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

¨ Mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa.

¨ Bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.

¨ Cha mẹ thuộc diện hộ nghèo.

Căn cứ vào Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp tiền hỗ trợ ăn trưa cho em: ......................................... (2) theo quy định và chế độ hiện hành./.

 

 

.........., ngày .... tháng .... năm ...........
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

 

(1) Ghi họ, tên cha mẹ (hoặc người giám hộ, người đang nhận nuôi trẻ đối với trẻ em mồ côi hoặc bị bỏ rơi chưa có người giám hộ) của trẻ em học tại cơ sở giáo dục mầm non.

(2) Ghi tên trẻ em năm tuổi đang học mẫu giáo.

(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ) của trẻ em đánh dấu vào ô tương ứng.

 

2. Cấp hỗ trợ tiền ăn trưa đối với trẻ em năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non  mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ sở giáo dục mầm non nơi trẻ đang học. Viên chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì nhận hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.

+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ 7 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định) trong khoảng thời gian kể từ ngày 01 tháng 9 đến ngày 15 tháng 10 hàng năm.

Bước 3: Nhận kết quả danh sách xét duyệt hỗ trợ kinh phí ăn trưa cho trẻ mẫu giáo năm tuổi tại các cơ sở giáo dục mầm non nơi cá nhân nộp hồ sơ.

- Việc chi trả tiền hỗ trợ ăn trưa cho trẻ năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non được cấp tối đa 9 tháng/năm học và thực hiện 2 lần trong năm: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 2 chi trả đủ 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 hàng năm. Phương thức chi hỗ trợ đối với các loại hình trường như sau:

+ Đối với cơ sở mầm non công lập: Cơ sở giáo dục mầm non là cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện việc chi trả. Tuỳ vào thực tế quản lý và cách tổ chức ăn trưa, lãnh đạo cơ sở giáo dục mầm non thống nhất với ban đại diện cha mẹ trẻ để quyết định 1 trong 2 phương thức: chi trả trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ (hoặc người giám hộ, người nhận nuôi) hoặc giữ lại để lo bữa ăn trưa cho trẻ (khuyến khích cơ sở giáo dục mầm non tổ chức nấu ăn tập trung cho trẻ).

+ Đối với cơ sở mầm non ngoài công lập: Phòng Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện việc chi trả. Tuỳ vào thực tế quản lý và cách tổ chức ăn trưa, Phòng Giáo dục và Đào tạo thống nhất với cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập để quyết định 1 trong 2 phương thức: chi trả trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ (hoặc người giám hộ, người nhận nuôi) hoặc giữ lại để lo bữa ăn trưa cho trẻ (khuyến khích cơ sở giáo dục mầm non tổ chức nấu ăn tập trung cho trẻ) .

Thời gian trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại các cơ sở giáo dục mầm non.

- Thành phần, số lượng hồ sơ (theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 4, Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính):

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn theo phụ lục 1, Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011) của cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ năm tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ;

- Bản sao Giấy khai sinh của trẻ (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp huyện) hoặc bản sao một trong các giấy tờ sau:

+ Quyết định của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp xã) nơi trẻ cư trú về việc cử người giám hộ hoặc đề nghị tổ chức làm người giám hộ cho trẻ;

+ Biên bản của Hội đồng xét duyệt cấp xã nơi trẻ cư trú;

+ Biên bản xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã về tình trạng trẻ bị bỏ rơi hoặc trẻ mồ côi cả cha lẫn mẹ;

+ Đơn nhận nuôi trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi trẻ cư trú hoặc quyết định công nhận nuôi con nuôi của Uỷ ban nhân dân cấp xã.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc kể từ ngày 15/10 hằng năm (quy định tại Khoản 2, Điều 4, Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011).

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (quy định tại Khoản 2, Điều 4, Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011):

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, xét duyệt danh sách và thông báo lại cho cơ sở giáo dục mầm non.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở giáo dục mầm non.

d) Cơ quan phối hợp: Uỷ ban nhân dân cấp xã trách nhiệm thẩm tra, xác nhận danh sách trẻ theo từng đối tượng hưởng chính sách và gửi lại cho cơ sở giáo dục mầm non.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Danh sách trẻ năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non được cấp tiền hỗ trợ ăn trưa.

- Phí, lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn theo phụ lục 1, Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (Quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính).

+ Trẻ em trong độ tuổi năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011 của liên bộ  Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em năm tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non theo quy định tại Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 - 2015.

 

PHỤ LỤC 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN ĂN TRƯA
(Dùng cho cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em học tại các cơ sở giáo dục mầm non)

Kính gửi: (Tên cơ sở giáo dục mầm non)

Họ và tên (1):

Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ, người đang nhận nuôi) của em (2):

Hiện đang học tại lớp:

Trường:

Thuộc đối tượng (3):

¨ Có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới.

¨ Có cha mẹ thường trú tại các xã núi cao.

¨ Có cha mẹ thường trú tại các xã hải đảo.

¨ Có cha mẹ thường trú tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

¨ Mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa.

¨ Bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.

¨ Cha mẹ thuộc diện hộ nghèo.

Căn cứ vào Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp tiền hỗ trợ ăn trưa cho em: ......................................... (2) theo quy định và chế độ hiện hành./.

 

 

.........., ngày .... tháng .... năm ...........
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

 

(1) Ghi họ, tên cha mẹ (hoặc người giám hộ, người đang nhận nuôi trẻ đối với trẻ em mồ côi hoặc bị bỏ rơi chưa có người giám hộ) của trẻ em học tại cơ sở giáo dục mầm non.

(2) Ghi tên trẻ em năm tuổi đang học mẫu giáo.

(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ) của trẻ em đánh dấu vào ô tương ứng.

 

3. Cấp hỗ trợ tiền ăn trưa đối với trẻ em năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ sở giáo dục mầm non nơi trẻ đang học. Viên chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì nhận hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.

+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ 7 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định) trong khoảng thời gian kể từ ngày 01 tháng 9 đến ngày 15 tháng 10 hàng năm.

Bước 3: Nhận kết quả danh sách xét duyệt hỗ trợ kinh phí ăn trưa cho trẻ mẫu giáo năm tuổi tại các cơ sở giáo dục mầm non nơi cá nhân nộp hồ sơ.

- Việc chi trả tiền hỗ trợ ăn trưa cho trẻ năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non được cấp tối đa 9 tháng/năm học và thực hiện 2 lần trong năm: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 2 chi trả đủ 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 hàng năm. Phương thức chi hỗ trợ đối với các loại hình trường như sau:

+ Đối với cơ sở mầm non công lập: Cơ sở giáo dục mầm non là cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện việc chi trả. Tuỳ vào thực tế quản lý và cách tổ chức ăn trưa, lãnh đạo cơ sở giáo dục mầm non thống nhất với ban đại diện cha mẹ trẻ để quyết định 1 trong 2 phương thức: chi trả trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ (hoặc người giám hộ, người nhận nuôi) hoặc giữ lại để lo bữa ăn trưa cho trẻ (khuyến khích cơ sở giáo dục mầm non tổ chức nấu ăn tập trung cho trẻ).

+ Đối với cơ sở mầm non ngoài công lập: Phòng Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện việc chi trả. Tuỳ vào thực tế quản lý và cách tổ chức ăn trưa, Phòng Giáo dục và Đào tạo thống nhất với cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập để quyết định 1 trong 2 phương thức: chi trả trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ (hoặc người giám hộ, người nhận nuôi) hoặc giữ lại để lo bữa ăn trưa cho trẻ (khuyến khích cơ sở giáo dục mầm non tổ chức nấu ăn tập trung cho trẻ) .

Thời gian trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại các cơ sở giáo dục mầm non.

- Thành phần, số lượng hồ sơ (theo quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 4, Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính):

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn theo phụ lục 1, Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và BộTài chính) của cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ năm tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ;

- Giấy khai sinh của trẻ (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy xác nhận của bệnh viện cấp huyện hoặc của Hội đồng xét duyệt cấp xã nơi trẻ cư trú.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc kể từ ngày 15/10 hằng năm (quy định tại Khoản 2, Điều 4, Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011).

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (quy định tại Khoản 2, Điều 4, Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011):

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, xét duyệt danh sách và thông báo lại cho cơ sở giáo dục mầm non.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở giáo dục mầm non.

d) Cơ quan phối hợp: Uỷ ban nhân dân cấp xã trách nhiệm thẩm tra, xác nhận danh sách trẻ theo từng đối tượng hưởng chính sách và gửi lại cho cơ sở giáo dục mầm non.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Danh sách trẻ năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non được cấp tiền hỗ trợ ăn trưa.

- Phí, lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn theo phụ lục 1, Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (Quy định tại điều 2 Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính).

+ Trẻ em trong độ tuổi năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011 của liên bộ  Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em năm tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non theo quy định tại Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 - 2015.

 

PHỤ LỤC 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN ĂN TRƯA

(Dùng cho cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em học tại các cơ sở giáo dục mầm non)

Kính gửi: (Tên cơ sở giáo dục mầm non)

Họ và tên (1):

Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ, người đang nhận nuôi) của em (2):

Hiện đang học tại lớp:

Trường:

Thuộc đối tượng (3):

¨ Có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới.

¨ Có cha mẹ thường trú tại các xã núi cao.

¨ Có cha mẹ thường trú tại các xã hải đảo.

¨ Có cha mẹ thường trú tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

¨ Mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa.

¨ Bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.

¨ Cha mẹ thuộc diện hộ nghèo.

Căn cứ vào Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp tiền hỗ trợ ăn trưa cho em: ......................................... (2) theo quy định và chế độ hiện hành./.

 

 

.........., ngày .... tháng .... năm ...........
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

 

(1) Ghi họ, tên cha mẹ (hoặc người giám hộ, người đang nhận nuôi trẻ đối với trẻ em mồ côi hoặc bị bỏ rơi chưa có người giám hộ) của trẻ em học tại cơ sở giáo dục mầm non.

(2) Ghi tên trẻ em năm tuổi đang học mẫu giáo.

(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ) của trẻ em đánh dấu vào ô tương ứng.

 

4. Cấp hỗ trợ tiền ăn trưa đối với trẻ em năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định hiện hành của Nhà nư­ớc, không thuộc các xã quy định tại Khoản 1, Điều 2, Thông tư số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ sở giáo dục mầm non nơi trẻ đang học. Viên chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì nhận hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.

+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ 7 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định) trong khoảng thời gian kể từ ngày 01 tháng 9 đến ngày 15 tháng 10 hàng năm.

Bước 3: Nhận kết quả danh sách xét duyệt hỗ trợ kinh phí ăn trưa cho trẻ mẫu giáo năm tuổi tại các cơ sở giáo dục mầm non nơi cá nhân nộp hồ sơ.

- Việc chi trả tiền hỗ trợ ăn trưa cho trẻ năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non được cấp tối đa 9 tháng/năm học và thực hiện 2 lần trong năm: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 2 chi trả đủ 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 hàng năm. Phương thức chi hỗ trợ đối với các loại hình trường như sau:

+ Đối với cơ sở mầm non công lập: Cơ sở giáo dục mầm non là cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện việc chi trả. Tuỳ vào thực tế quản lý và cách tổ chức ăn trưa, lãnh đạo cơ sở giáo dục mầm non thống nhất với ban đại diện cha mẹ trẻ để quyết định 1 trong 2 phương thức: chi trả trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ (hoặc người giám hộ, người nhận nuôi) hoặc giữ lại để lo bữa ăn trưa cho trẻ (khuyến khích cơ sở giáo dục mầm non tổ chức nấu ăn tập trung cho trẻ).

+ Đối với cơ sở mầm non ngoài công lập: Phòng Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện việc chi trả. Tuỳ vào thực tế quản lý và cách tổ chức ăn trưa, Phòng Giáo dục và Đào tạo thống nhất với cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập để quyết định 1 trong 2 phương thức: chi trả trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ (hoặc người giám hộ, người nhận nuôi) hoặc giữ lại để lo bữa ăn trưa cho trẻ (khuyến khích cơ sở giáo dục mầm non tổ chức nấu ăn tập trung cho trẻ) .

Thời gian trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại các cơ sở giáo dục mầm non.

- Thành phần, số lượng hồ sơ (theo quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 4, Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính):

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn theo phụ lục 1, Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011) của cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ năm tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ;

- Giấy khai sinh của trẻ (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

- Giấy chứng nhận hộ nghèo do uỷ ban nhân dân cấp xã cấp (bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc kể từ ngày 15/10 hằng năm (quy định tại Khoản 2, Điều 4, Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011).

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (quy định tại Khoản 2, Điều 4, Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011):

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, xét duyệt danh sách và thông báo lại cho cơ sở giáo dục mầm non.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở giáo dục mầm non.

d) Cơ quan phối hợp: Uỷ ban nhân dân cấp xã trách nhiệm thẩm tra, xác nhận danh sách trẻ theo từng đối tượng hưởng chính sách và gửi lại cho cơ sở giáo dục mầm non.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Danh sách trẻ năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non được cấp tiền hỗ trợ ăn trưa.

- Phí, lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn theo phụ lục 1, Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (Quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính):

+ Trẻ em trong độ tuổi năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định hiện hành của Nhà nư­ớc, không thuộc các xã quy định tại Khoản 1 Điều 2, Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính). Chuẩn nghèo được thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo từng thời kỳ (Hiện nay thực hiện theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015).

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011 của liên bộ  Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em năm tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non theo quy định tại Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 - 2015.

 

PHỤ LỤC 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN ĂN TRƯA
(Dùng cho cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em học tại các cơ sở giáo dục mầm non)

Kính gửi: (Tên cơ sở giáo dục mầm non)

Họ và tên (1):

Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ, người đang nhận nuôi) của em (2):

Hiện đang học tại lớp:

Trường:

Thuộc đối tượng (3):

¨ Có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới.

¨ Có cha mẹ thường trú tại các xã núi cao.

¨ Có cha mẹ thường trú tại các xã hải đảo.

¨ Có cha mẹ thường trú tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

¨ Mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa.

¨ Bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.

¨ Cha mẹ thuộc diện hộ nghèo.

Căn cứ vào Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp tiền hỗ trợ ăn trưa cho em: ......................................... (2) theo quy định và chế độ hiện hành./.

 

 

.........., ngày .... tháng .... năm ...........
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

 

(1) Ghi họ, tên cha mẹ (hoặc người giám hộ, người đang nhận nuôi trẻ đối với trẻ em mồ côi hoặc bị bỏ rơi chưa có người giám hộ) của trẻ em học tại cơ sở giáo dục mầm non.

(2) Ghi tên trẻ em năm tuổi đang học mẫu giáo.

(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ) của trẻ em đánh dấu vào ô tương ứng.

 

5. Xác nhận danh sách trẻ năm tuổi được cấp hỗ trợ tiền ăn trưa đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ.

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 4, Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính)

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách trẻ được đề nghị cấp tiền hỗ trợ ăn trưa theo từng đối tượng (Phụ lục 2, Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011), kèm theo hồ sơ xét cấp hỗ trợ ăn trưa.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định (quy định tại Khoản 2, Điều 4, Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011).

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (quy định tại Khoản 2, Điều 4, Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011):

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp xã.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận danh sách trẻ theo từng đối tượng hưởng chính sách.

- Phí, lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Danh sách trẻ em 5 tuổi được hỗ trợ tiền ăn trưa (Phụ lục 2, Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011 của liên bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em năm tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non theo quy định tại Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 - 2015.

 

PHỤ LỤC 2

(Kèm theo Thông tư liên tịch số 29 /2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính)

Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện

Trường: ................................................

DANH SÁCH TRẺ EM 5 TUỔI ĐƯỢC HỖ TRỢ TIỀN ĂN TRƯA

Đối tượng: .........................................................................................

Đơn vị tính: nghìn đồng

TT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Số tiền được hỗ trợ/tháng

Số tháng

Kinh phí hỗ trợ

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 154/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu154/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/02/2012
Ngày hiệu lực07/02/2012
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Giáo dục
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật12 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 154/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 154/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục đào tạo tại xã Vĩnh Long 2012


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 154/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục đào tạo tại xã Vĩnh Long 2012
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu154/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Vĩnh Long
                Người kýTrương Văn Sáu
                Ngày ban hành07/02/2012
                Ngày hiệu lực07/02/2012
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Giáo dục
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật12 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 154/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục đào tạo tại xã Vĩnh Long 2012

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 154/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục đào tạo tại xã Vĩnh Long 2012

                        • 07/02/2012

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 07/02/2012

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực