Quyết định 154/QĐ-UBND

Quyết định 154/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 - 2020

Nội dung toàn văn Quyết định 154/QĐ-UBND Quy hoạch quản lý chất thải rắn 2011-2020 Quảng Nam


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 154/QĐ-UBND

Tam Kỳ, ngày 12 tháng 01 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/ 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;

Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về việc quản lý chất thải rắn;

Căn cứ Quyết định số 1440/QĐ-TTg ngày 06/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng khu xử lý chất thải rắn 3 vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 2412/QĐ-UBND ngày 22/7/2009 của UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt đề cương đề án Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2009-2020;

Căn cứ Quyết định số 1571/QĐ-UBND ngày 17/5/2010 của UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 06/TTr-TNMT ngày 06/01/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn (CTR) tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2020, với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch

a) Quan điểm quy hoạch

- Quy hoạch quản lý CTR trên địa bàn tỉnh Quảng Nam phải phù hợp với “Chiến lược Quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; được thực hiện liên ngành, địa phương; đảm bảo sự tối ưu về kinh tế, kỹ thuật, an toàn xã hội và môi trường; gắn với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và các quy hoạch ngành của tỉnh.

- Quản lý CTR là trách nhiệm chung của toàn xã hội, trong đó Nhà nước có vai trò chủ đạo, đẩy mạnh xã hội hóa, huy động tối đa mọi nguồn lực, tăng cường đầu tư cho công tác quản lý tổng hợp CTR.

- Quản lý CTR phải được thực hiện theo phương thức tổng hợp, với nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu là phòng ngừa, giảm thiểu phát sinh CTR tại nguồn, tăng cường tái sử dụng, tái chế để giảm tối đa lượng CTR phải chôn lấp, áp dụng công nghệ xử lý hiện đại có chọn lọc phù hợp với điều kiện của tỉnh.

b) Mục tiêu quy hoạch

* Mục tiêu tổng quát:

Quy hoạch đồng bộ hệ thống quản lý tổng hợp đối với CTR trên toàn tỉnh, theo đó CTR được phân loại tại nguồn, thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý triệt để bằng công nghệ tiên tiến và phù hợp, hạn chế tối đa lượng chất thải chôn lấp nhằm tiết kiệm tài nguyên đất đai và hạn chế gây ô nhiễm môi trường, quản lý và xử lý chất thải nguy hại theo các phương thức phù hợp.

Đề ra chiến lược, giải pháp thích hợp để nâng cao hiệu quả bảo vệ môi trường, nâng cao nhận thức cộng đồng, tăng cường thu hút đầu tư cho công tác quản lý tổng hợp CTR, cải thiện chất lượng môi trường và đảm bảo sức khỏe cộng đồng, góp phần vào sự nghiệp phát triển bền vững của tỉnh nhà.

* Mục tiêu cụ thể:

Thực hiện Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ Quảng Nam lần thứ XX: “... Thực hiện tốt việc xã hội hoá công tác bảo vệ môi trường và đầu tư đồng bộ vào lĩnh vực bảo vệ môi trường. Chú trọng công tác quản lý chất thải sản xuất và sinh hoạt; hình thành mạng lưới thu gom và xử lý rác thải, chất thải ở các khu, cụm công nghiệp, bệnh viện, khu du lịch, làng nghề, các khu dân cư; chú ý quản lý chất thải độc hại, rác thải y tế...”. Theo đó, quy hoạch đến năm 2020:

- Thu gom và xử lý được 100% tổng lượng CTR sinh hoạt phát sinh tại các đô thị, 90% tại các điểm dân cư nông thôn; trong đó có 70% được tái sử dụng, tái chế;

- Thu gom và xử lý được 100% tổng lượng CTR công nghiệp thông thường, 95% CTR nguy hại phát sinh tại các khu, cụm công nghiệp và làng nghề; trong đó có 70% được thu hồi để tái sử dụng, tái chế;

- Thu gom, xử lý được 100% tổng lượng CTR y tế phát sinh tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh;

- Thu gom và xử lý đảm bảo môi trường 90% tổng lượng CTR phát sinh tại các cơ sở chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm;

- Các loại CTR khác được thu gom, xử lý đảm bảo môi trường.

2. Nội dung quy hoạch

a) Quy hoạch thu gom, vận chuyển

* Đối với CTR sinh hoạt:

- Phân loại tại nguồn: CTR sinh hoạt cần được phân loại tại nguồn (các hộ gia đình, tổ chức,..) thành 03 loại gồm: chất thải hữu cơ, chất thải có thể tái chế và chất thải không tái chế.

- Thu gom, vận chuyển:

+ Ở đô thị (thị trấn, thành phố): Phân loại rác tại nguồn đối với các tất cả các hộ có CTR sinh hoạt. Thu gom thủ công hàng ngày đến điểm trung chuyển. Vận chuyển cơ giới đến khu phân loại và xử lý tập trung.

+ Ở khu dân cư nông thôn: Thu gom thủ công hàng ngày hoặc cách ngày đến điểm tập kết, trung chuyển. Vận chuyển cơ giới đến khu xử lý tập trung trong cự ly 20-30 km.

+ Ở vùng nông thôn miền núi, nơi chưa có điều kiện thu gom tập trung bởi các đơn vị chức năng thì các hộ gia đình, đơn vị, chủ nguồn thải tự thu gom và có biện pháp xử lý đảm bảo môi trường.

* Đối với CTR công nghiệp:

- Phân loại CTR công nghiệp: phải được phân loại tại xí nghiệp hoặc khu, cụm công nghiệp, thành các loại CTR có thể tái chế, tái sử dụng, CTR có thể chế biến thành phân vi sinh, CTR phải chôn lấp và CTR nguy hại.

- Thu gom, vận chuyển: Đối với các khu, cụm công nghiệp thì việc thu gom, vận chuyển tuân theo quy chế quản lý CTR của khu, cụm công nghiệp; đối với các cơ sở sản xuất ngoài khu, cụm công nghiệp thì tự tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển thông qua các hợp đồng ký kết với đơn vị được cấp phép thu gom, vận chuyển.

* Đối với CTR y tế:

- CTR y tế phải được các cơ sở y tế tự thu gom riêng tại nguồn, tách biệt với các loại CTR khác không nguy hại, sau đó phải được vận chuyển đến nơi xử lý bởi các đơn vị chức năng được cấp phép.

- Thực hiện việc quản lý chất thải y tế theo Quy chế quản lý chất thải y tế được ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT của Bộ Y tế.

* Đối với các loại CTR khác:

Tùy theo tính chất, thành phần, mức độ nguy hại,... các chủ nguồn thải phải tự thu gom, hợp đồng thu gom hoặc các biện pháp khác, đảm bảo đáp ứng yêu cầu về giải quyết rác thải và bảo vệ môi trường.

* Quy hoạch các trạm trung chuyển phục vụ công tác thu gom, vận chuyển:

Trên toàn tỉnh có 80 trạm trung chuyển được quy hoạch để phục vụ công tác thu gom, quản lý rác thải. Chi tiết tại phụ lục 1 đính kèm.

b) Quy hoạch các khu xử lý CTR

Căn cứ điều kiện tự nhiên, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của từng địa phương, vùng, miền và căn cứ nhu cầu xử lý rác trên toàn tỉnh, các khu xử lý CTR trên địa bàn tỉnh được quy hoạch gồm 28 khu, với tổng diện tích 181,7 ha. Cụ thể như sau:

- Sử dụng toàn bộ 15 bãi rác hiện có trên địa bàn tỉnh ( 55,5 ha ) để giải quyết rác thải, đến khi hết diện tích, đóng cửa và hoàn trả mặt bằng.

- Xây dựng mới hoặc nâng cấp, mở rộng các bãi rác cũ để hình thành những khu xử lý CTR tại các địa phương, bao gồm:

+ Mở rộng, nâng cấp các bãi rác Prao, Thạnh Mỹ, Trà Mai, Cẩm Hà và Tam Xuân 2 với tổng diện tích hiện tại 24 ha lên 57,5 ha để hình thành các khu xử lý đạt tiêu chuẩn.

+ Hình thành mới 13 khu xử lý CTR với tổng diện tích 92,7 ha.

- Ở miền núi, sẽ đầu tư tại mỗi huyện một khu xử lý tập trung, bao gồm việc xây dựng bãi chôn lấp hợp vệ sinh và xây lò đốt chất thải y tế.

- Ở vùng đồng bằng và trung du sẽ hình thành các khu xử lý liên huyện, khu liên hợp, phân khu xử lý theo chức năng... Theo đó, có 3 khu vực để hình thành các khu liên hợp xử lý CTR là tại Đại Lộc ( cho cánh Bắc ), Duy Xuyên, Quế Sơn ( cho vùng giữa ) và Núi Thành ( cho cánh Nam ). Ở cánh Bắc trước mắt vẫn sử dụng khu xử lý rác thải tại Đại Hiệp đến hết thời hạn và đóng cửa, đồng thời xúc tiến xây dựng khu liên hợp xử lý rác thải tại xã Đại Nghĩa ( 15 ha ) để xử lý rác thải cho các địa phương Đại Lộc, Điện Bàn và Hội An. Ở vùng giữa của tỉnh, sẽ hình thành khu liên hợp xử lý tại Quế Cường - Quế Sơn (15 ha), Duy Trinh - Duy Xuyên (15 ha) sử dụng để xử lý CTR cho các địa phương Quế Sơn, Thăng Bình, Duy Xuyên, có thể thêm một phần Hội An, Điện Bàn và xử lý chất thải nguy hại trong công nghiệp. Cánh Nam của tỉnh sẽ nâng cấp, mở rộng khu bãi rác Tam Xuân 2 ( đạt 35 ha ) để hình thành khu liên hợp xử lý CTR cho các địa phương Tam Kỳ, Phú Ninh, Núi Thành và Khu Kinh tế mở Chu Lai. Ngoài ra, ở vùng đồng bằng cũng sẽ tiếp tục sử dụng hoặc đầu tư mới một số bãi chôn lấp hợp vệ sinh, hoặc khu xử lý rác thải tại một số khu vực khác, trong đó có khu tại Bình Phú - Thăng Bình và khu Tam Vinh - Phú Ninh sẽ được xây dựng bãi chôn lấp hợp vệ sinh và bố trí đất để đầu tư các nhà máy xử lý rác theo công nghệ ủ sinh học sản xuất phân hữu cơ.

Chi tiết các khu xử lý CTR tại phụ lục 2 đính kèm.

c) Quy hoạch xử lý các loại CTR

- CTR sinh hoạt CTR công nghiệp được ưu tiên đưa vào các dây chuyền công nghệ chế biến (composting, công nghệ tạo năng lượng,...) trước khi áp dụng biện pháp thiêu hủy hoặc chôn lấp.

- CTR y tế được áp dụng xử lý bởi lò đốt chuyên dụng.

- Các loại CTR trong nông nghiệp (CTR từ chăn nuôi, CTR từ giết mổ,...) cũng phải được áp dụng công nghệ xử lý phù hợp, hạn chế tối đa việc chôn lấp dễ gây mầm bệnh và ảnh hưởng tới hệ sinh thái.

- Ngoài ra, trong điều kiện của khu vực nông thôn và miền núi, khi các loại rác chưa được thu gom bởi các đơn vị chức năng, thì phải được các hộ gia đình hoặc chủ nguồn thải tự chịu trách nhiệm thu gom và có thể sử dụng các hình thức tổ hợp vườn - ao - chuồng, đốt thiêu hủy để phòng trừ mầm bệnh, hoặc dùng các thùng chứa rác tự tạo và đào hố chứa để tự phân hủy rác, hố ủ phân trát bùn để xử lý rác thải sinh hoạt.

d) Quy hoạch hệ thống quản lý

- Nhà nước quản lý bằng chủ trương và chính sách; khuyến khích và huy động mọi nguồn lực từ cộng đồng, xã hội vào quản lý CTR; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư để đẩy mạnh xã hội hóa trong quản lý CTR ở các khâu thu gom, vận chuyển và xử lý.

- Cộng đồng là chủ thể thực hiện công tác quản lý CTR.

- Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân,... tham gia thực hiện các hoạt động dịch vụ trong các khâu của quản lý tổng hợp CTR, chịu sự giám sát của cộng đồng và sự kiểm tra của Nhà nước.

3. Khái toán kinh phí đầu tư

- Khái toán tổng mức đầu tư thực hiện Quy hoạch này dự kiến khoảng 1.252,12 tỷ đồng, trong đó giai đoạn 2011-2015 là 1.001,39 tỷ đồng và giai đoạn 2016-2020 là 250,73 tỷ đồng.

- Nguồn vốn đầu tư gồm: Vốn ngân sách Nhà nước (Trung ương hỗ trợ và ngân sách tỉnh) và các nguồn vốn khác (vốn hỗ trợ ODA, vốn vay và viện trợ khác, vốn tín dụng đầu tư, vốn từ thực hiện xã hội hóa).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Xây dựng tổ chức công bố quy hoạch và phối hợp, hướng dẫn các Sở, ban, ngànhUBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quy hoạch đảm bảo tiến độ, mục tiêu đề ra; chủ trì tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện quy hoạch và là đầu mối phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch hàng năm, định kỳ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng về quản lý tổng hợp CTR trên địa bàn.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngànhUBND các huyện, thành phố, các đơn vị liên quan xây dựng, ban hành các chính sách, cơ chế, công cụ về phòng ngừa, giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế chất thải, phân loại chất thải rắn tại nguồn, xây dựng cơ sở dữ liệu về chất thải rắn trên toàn tỉnh; thực hiện các chương trình nâng cao nhận thức, nâng cao năng lực về quản lý tổng hợp CTR; theo dõi, giám sát tình hình ô nhiễm môi trường do CTR trên toàn tỉnh.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm huy động, tìm kiếm các nguồn vốn đầu tư từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; phân bổ vốn ngân sách hàng năm để thực hiện các chương trình, dự án về quản lý tổng hợp chất thải rắn của Quy hoạch.

4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương hướng dẫn, hoàn thiện cơ chế, chính sách về tài chính, phí trong hoạt động quản lý tổng hợp CTR.

5. Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức nghiên cứu, thẩm định, giám sát, ứng dụng, chuyển giao các công nghệ, thiết bị và vật liệu mới phục vụ cho quản lý tổng hợp CTR.

6. Sở Công Thương có trách nhiệm hỗ trợ các doanh nghiệp, các chủ nguồn thải thực hiện các kế hoạch ngăn ngừa và giảm thiểu chất thải, thúc đẩy áp dụng sản xuất sạch hơn; xây dựng và triển khai quy hoạch phát triển các ngành công nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh.

7. Sở Y tế chịu trách nhiệm tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các cơ sở y tế, thực hiện nghiêm túc các quy định về quản lý chất thải y tế trên toàn tỉnh.

8. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng và thực hiện các chương trình, kế hoạch cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả quản lý CTR cho các điểm dân cư nông thôn.

9. UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy hoạch này và quản lý Nhà nước về CTR tại địa phương mình; có cơ chế ưu đãi cụ thể trong lĩnh vực CTR phù hợp trên địa bàn quản lý; kiện toàn tổ chức và sắp xếp đổi mới các đơn vị dịch vụ vệ sinh môi trường thuộc phạm vi địa bàn, đưa công tác quản lý tổng hợp đối với CTR đi vào nền nếp; tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân về quản lý CTR và bảo vệ môi trường trên địa bàn.

10. Các Sở, ban, ngành tỉnh, các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch này đạt hiệu quả, thực hiện tốt công tác xã hội hóa trong hoạt động quản lý tổng hợp CTR.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Xây dựng ( B/c ) ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (B/c);
- TT TU, TTHĐND tỉnh ( B/c );
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, TP;
- CPVP;
- Lưu: VT, KTN, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Quang

 

PHỤ LỤC 1.

DANH MỤC CÁC TRẠM TRUNG CHUYỂN CTR ĐƯỢC QUY HOẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 154 /QĐ-UBND ngày 12/01/2011 của UBND tỉnh Quảng Nam)

STT

Trạm trung chuyển

Vị trí

Diện tích (m2/TTC)

Hình thức đầu tư

Giai đoạn

 

Hiệp Đức

 

 

 

 

1

TT. Tân An

Chợ Hiệp Đức

30

Nền ximăng, tường bao

2011-2015

2

Bình Lâm

Chợ Việt An

30

Nền ximăng, tường bao

2011-2015

 

Tiên Phước

 

 

 

 

3

TT.Tiên Kỳ

Chợ thị trấn Tiên Kỳ

30

Nền ximăng, tường bao

2011-2015

4

Tiên Thọ

Chợ Tiên Thọ

30

Nền ximăng, tường bao

2011-2015

 

Bắc Trà My

 

 

 

 

5

Trà Tân

Chợ Trà Tân

30

Nền ximăng, tường bao

2011-2015

6

TT. Trà My

Chợ thị trấn Trà My

30

Nền ximăng, tường bao, có mái che

2011-2015

7

Trà Đông

Chợ Trà Đông

30

Nền ximăng, tường bao

2011-2015

 

Nam Trà My

 

 

 

 

8

Trà Mai

Chợ Trà Mai, thôn 1 - xã Trà Mai

30

Nền ximăng, tường bao

2016-2020

 

Đại Lộc

 

 

 

 

9

Đại Lãnh

Chợ Hà Tân

20

Nền ximăng, tường bao

2011-2015

10

Đai Hưng

Chợ Trước Hà

20

Nền ximăng, tường bao

2011-2015

11

Đại Phong

Chợ Đại Phong

20

Nền ximăng, tường bao

2016-2020

12

Đại Minh

Chợ Đại Minh

30

Nền ximăng, tường bao, có mái che

2016-2020

13

Đại Thắng

Chợ Phú Thuận

30

Nền ximăng, tường bao

2016-2020

14

Đại Thạnh

Chợ Bến Dầu

20

Nền ximăng, tường bao

2016-2020

15

Đại Chánh

Chợ Đại Chánh

20

Nền ximăng, tường bao

2016-2020

16

Đại Tân

Chợ Đại Tân

20

Nền ximăng, tường bao

2016-2020

17

Đại An

Chợ Quảng Huế

30

Nền ximăng, tường bao, có mái che

2011-2015

 

Điện Bàn

 

 

 

 

 

Đối với rác thải sinh hoạt

 

 

 

18

Xã Điện Hồng

Chợ Lạc Thành

20

Nền ximăng, tường bao, có mái che

2011-2015

19

Xã Điện Hoà

Chợ La Thọ

20

Nền ximăng, tường bao, có mái che

2011-2015

20

Xã Điện Ngọc

Chợ Điện Ngọc

30

Nền ximăng, tường bao, có mái che

2016-2020

21

Xã Điện Dương

Chợ Thôn 2

20

Nền ximăng, tường bao

2016-2020

22

Chợ Thôn 4

20

Nền ximăng, tường bao

2016-2020

23

Xã Điện Quang

Chợ Điện Quang

30

Nền ximăng, tường bao

2011-2015

 

Đối với rác thải công nghiệp

 

 

 

24

02 TTC tại KCN Điện Nam - Điện Ngọc

70

Nền ximăng, tường bao, có mái che

2011-2015

25

 

Duy Xuyên

 

 

 

 

 

Đối với rác thải sinh hoạt

 

 

 

26

Duy Thu

Chợ Phú Đa

30

Nền ximăng, tường bao, có mái che

2011-2015

27

Duy Tân

Chợ Thu Bồn

30

Nền ximăng, tường bao

2011-2015

28

Duy Trinh

Chợ Vỏ

30

Nền ximăng, tường bao

2011-2015

29

Duy Sơn

Chợ Trà Kiệu

30

Nền ximăng, tường bao, có mái che

2011-2015

30

Duy Trung

Cụm công nghiệp Tây An

30

Nền ximăng, tường bao, có mái che

2011-2015

31

Duy Vinh

Chợ Bàn Thạch

30

Nền ximăng, tường bao

2016-2020

32

Duy Nghĩa

Chợ Nồi Rang

30

Nền ximăng, tường bao

2016-2020

33

Duy Hải

Chợ An Lương

30

Nền ximăng, tường bao

2016-2020

 

Đối với rác công nghiệp

 

 

 

34

KCN An Hòa - Nông Sơn

60

Nền ximăng, tường bao, có mái che

2016-2020

 

Quế Sơn

 

 

 

 

 

Đối với rác thải sinh hoạt

 

 

 

35

Quế Xuân 1

Thôn Bà Rén, xã Quế Xuân 1, huyện Quế Sơn.

30

Nền ximăng, tường bao, có mái che

2011-2015

36

Quế Châu

Chợ Đàng

30

Nền ximăng, tường bao

2011-2015

 

Đối với rác thải công nghiệp

 

 

 

37

KCN Đông Quế Sơn

60

Nền ximăng, tường bao, có mái che

2011-2015

 

Thăng Bình

 

 

 

 

38

Bình Dương

Chợ Lạc Câu

20

Nền ximăng, tường bao

2016-2020

39

Bình Giang

Chợ Bà

30

Nền ximăng, tường bao

2011-2015

40

Bình Triều

Chợ Được

30

Nền ximăng, tường bao, có mái che

2011-2015

41

Bình Đào

Chợ Bình Đào

30

Nền ximăng, tường bao

2016-2020

42

Bình Minh

Chợ Bình Minh

30

Nền ximăng, tường bao, có mái che

2011-2015

43

Bình Trung

Chợ Kế Xuyên

20

Nền ximăng, tường bao, có mái che

2011-2015

44

Bình An

Chợ Quán Gò

30

Nền ximăng, tường bao, có mái che

2011-2015

45

Bình Quế

Chợ Đo Đo

30

Nền ximăng, tường bao

2016-2020

46

Bình Phú

Chợ Hà Châu

20

Nền ximăng, tường bao

2011-2015

47

Bình Định Bắc

Chợ Bình Định Bắc

20

Nền ximăng, tường bao

2011-2015

48

Bình Trị

Chợ Bình Trị

30

Nền ximăng, tường bao

2016-2020

49

Bình Lãnh

Chợ Bình Lãnh

20

Nền ximăng, tường bao

2016-2020

 

Phú Ninh

 

 

 

 

 

Đối với rác thải sinh hoạt

 

 

 

50

Tam An

Chợ Hoà Tây

20

Nền ximăng, tường bao

2011-2015

51

Chợ Tam An

20

Nền ximăng, tường bao

2011-2015

52

Tam Đàn

Chợ Chiên Đàn

30

Nền ximăng, tường bao

2011-2015

53

Chợ Quán Rường

30

Nền ximăng, tường bao

2011-2015

54

Tam Phước

Chợ Tam Phước

30

Nền ximăng, tường bao

2011-2015

 

Đối với rác thải công nghiệp

 

 

 

55

KCN Phú Xuân

70

Nền ximăng, tường bao, có mái che

2016-2020

 

Tam Kỳ

 

 

 

 

 

Đối với rác thải sinh hoạt

 

 

 

56

Tân Thạnh

Sau lưng nhà sinh hoạt văn hóa KDC số 6

30

Nền ximăng, tường bao, có mái che

2011-2015

57

Sau lưng bến xe tỉnh

20

Nền ximăng, tường bao, có mái che

2011-2015

58

Hoà Thuận

Gần nhà sinh văn hóa hoạt khối phố 3

30

Nền ximăng, tường bao, có mái che

2011-2015

59

Gần nút giao thông Trần Phú – Nguyễn Hoàng (Thuận Trà)

30

Nền ximăng, tường bao, có mái che

2011-2015

60

An Mỹ

Cống Tiểu La

20

Nền ximăng, tường bao

2011-2015

61

Cuối đường Lý Thường Kiệt

30

Nền ximăng, tường bao

2011-2015

62

An Xuân

Cuối đường 24/3 (Sau lưng Trung tâm TTN miền Trung)

30

Nền ximăng, tường bao, có mái che

2011-2015

63

Cống Bà Xèng

20

Nền ximăng, tường bao

2011-2015

64

An Sơn

Gần nút giao thông Tôn Đức Thắng - đường vào hồ Duy Tân

30

Nền ximăng, tường bao

2011-2015

65

Nút giao thông đường 24/3-đường Trần Cao Vân

20

Nền ximăng, tường bao

2011-2015

66

Trường Xuân

Cụm công nghiệp Trường Xuân

30

Nền ximăng, tường bao, có mái che

2011-2015

67

An Phú

Gần nhà sinh hoạt khối phố 6

30

Nền ximăng, tường bao, có mái che

2011-2015

68

Thửa đất số 5, tờ số 11, khối phố 1

30

Nền ximăng, tường bao, có mái che

2011-2015

 

Đối với rác thải công nghiệp

 

 

 

69

KCN Thuận Yên

70

Nền ximăng, tường bao, có mái che

2011-2015

70

KCN Tam Thăng

70

Nền ximăng, tường bao, có mái che

2016-2020

71

CCN Trường Xuân

70

Nền ximăng, tường bao, có mái che

2011-2015

 

Núi Thành

 

 

 

 

 

Đối với rác thải sinh hoạt

 

 

 

72

Tam Anh Nam

Chợ Kỳ Chánh

30

Nền ximăng, tường bao

2011-2015

73

Tam Hiệp

Chợ Tam Hiệp

30

Nền ximăng, tường bao, có mái che

2011-2015

74

Tam Nghĩa

Chợ Chu Lai

20

Nền ximăng, tường bao

2011-2015

75

Tam Giang

Chợ Tam Giang

30

Nền ximăng, tường bao

2011-2015

76

Tam Quang

Chợ Tam Quang

30

Nền ximăng, tường bao

2011-2015

 

Đối với rác thải công nghiệp

 

 

 

77

KCN Tam Hiệp

60

Nền ximăng, tường bao, có mái che

2011-2015

78

KCN Bắc Chu Lai

60

Nền ximăng, tường bao, có mái che

2011-2015

79

KCN Tam Anh

70

Nền ximăng, tường bao, có mái che

2016-2020

80

KCN Cơ khí ôtô Chu Lai - Trường Hải

50

Nền ximăng, tường bao, có mái che

2011-2015

Tổng cộng

80 trạm trung chuyển được quy hoạch

 

PHỤ LỤC 2.

TỔNG HỢP QUY HOẠCH CÁC KHU XỬ LÝ CTR TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2011-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 154 /QĐ-UBND ngày 12 /01 /2011 của UBND tỉnh Quảng Nam)

STT

Khu xử lý/BCL

Địa điểm

Diện tích (ha)

Hình thức đầu tư

Dự kiến thời điểm đầu tư và hoàn thành

Ước vốn đầu tư

(tỷ đồng)

Thời hạn sử dụng

Hiện có

Hình thành mới

Sau khi mở rộng

1

Khu XLRT Atiêng

Thôn Achiing, xã Atiêng

 

1,5

 

Xây mới bãi chôn lấp hợp vệ sinh

2013

10,19

Lâu dài

Xây lò đốt CTRYT

2013

2,94

2

Bãi rác thôn Ahuu, xã Atiêng

Thôn Ahuu, xã Atiêng

0,05

 

 

Sử dụng đển hết diện tích

 

 

Sẽ đóng cửa khi hình thành khu xử lý mới của huyện

3

Khu XLRT Prao

Thôn Axin, thị trấn Prao

0,3

 

5

Mở rộng, nâng cấp bãi đổ rác hiện tại thành bãi chôn lấp hợp vệ sinh

2016

7,14

Lâu dài

Xây lò đốt CTRYT

2012

2,94

4

Bãi rác xã Ba

Thôn Phú Bảo, xã Ba

0,05

 

 

Sử dụng đển hết diện tích

 

 

Sẽ đóng cửa khi hình thành khu xử lý mới của huyện

5

Khu XLRT Thạnh Mỹ

Khu vực cua Xả Tỵ, thôn Thạnh Mỹ 2, thị trấn Thạnh Mỹ

0,05

 

5

Mở rộng, nâng cấp bãi đổ rác hiện tại thành bãi chôn lấp hợp vệ sinh

2012

7,14

Lâu dài

Xây lò đốt CTRYT

2014

2,94

6

Khu XLRT khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang

Thôn Đắc-rế, xã La Dêê

 

7

 

Xây mới bãi chôn lấp hợp vệ sinh

2017

10,19

Lâu dài

7

Khu XLRT huyện Phước Sơn

Khối phố 1, thị trấn Khâm Đức

 

3,2

 

Xây mới bãi chôn lấp hợp vệ sinh

2013

10,19

Lâu dài

Xây lò đốt CTRYT

2015

2,94

8

Bãi rác Khâm Đức

Khối phố 2A, thị trấn Khâm Đức

0,5

 

 

Sử dụng đển hết diện tích

 

 

Sẽ đóng cửa khi hình thành khu xử lý mới của huyện

9

Khu XLRT Quế Trung

Thôn Trung Phước 2, xã Quế Trung

 

2,8

 

Xây mới bãi chôn lấp hợp vệ sinh

2011-2012

10,19

Lâu dài

Xây lò đốt CTRYT

2012

2,94

10

Bãi rác Trung Phước

Thôn Trung Phước 1, xã Quế Trung

1,4

 

 

Sử dụng đển hết diện tích

 

 

Sẽ đóng cửa khi hình thành khu xử lý mới của huyện

11

Bãi rác Quế Lộc

Thôn Lộc Trung, xã Quế Lộc

0,2

 

 

Sử dụng đển hết diện tích

 

 

Sẽ đóng cửa khi hình thành khu xử lý mới của huyện

12

Khu XLRT Tân An

Đồi Tranh, khối phố An Nam, thị trấn Tân An

 

5

 

Xây mới bãi chôn lấp hợp vệ sinh

2014

10,19

Lâu dài

Xây lò đốt CTRYT

2012

2,94

13

Khu XLRT Tiên Châu

Suối Đá, thôn Hội Lâm, xã Tiên Châu

 

5

 

Xây mới bãi chôn lấp hợp vệ sinh

2016

10,19

Lâu dài

Xây lò đốt CTRYT

2012

2,94

14

Khu XLRT Trà Sơn

Thôn Mậu Long, xã Trà Sơn

7

 

 

Nâng cấp, hình thành thêm các ô chôn lấp hợp vệ sinh

2015

7,14

Lâu dài

Xây lò đốt CTRYT

2012

2,94

15

Khu XLRT Trà Mai

Thôn 2, xã Trà Mai

0,5

 

7

Mở rộng, nâng cấp bãi đổ rác hiện tại thành bãi chôn lấp hợp vệ sinh

2014

7,14

Lâu dài

Xây lò đốt CTRYT

2015

2,94

16

Khu XLRT Đại Hiệp

Đồi Sơn Gà, thôn Phú Quý, xã Đại Hiệp

11,2

 

 

Xây lò đốt CTRYT

2011

4,54

Chôn lấp hợp vệ sinh đến hết năm 2012, sử dụng lò đốt rác y tế lâu dài

17

Khu XLRT Đại Nghĩa

Thôn 5, xã Đại Nghĩa

 

15

 

Xây mới bãi chôn lấp hợp vệ sinh

2013

10,19

Lâu dài

Xây dựng nhà máy chế biến phân compost

2012-2013

90,00

Xây dựng nhà máy xử lý CTR công nghiệp

2012-2013

80,00

18

Khu XRT khu đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc

Thôn Quảng Lăng 1, xã Điện Nam Bắc

 

5

 

Xây dựng nhà máy chế biến phân compost

2012-2013

90,00

Lâu dài

19

Khu XLRT Cẩm Hà

Thôn Bàu Ốc Thượng, xã Cẩm Hà

3

 

5,5

Xây dựng nhà máy chế biến phân compost

2010-2011

72,36

Giai đoạn 2010-2015

20

Khu XLRT Cù Lao Chàm

Thôn Bãi Làng, xã đảo Tân Hiệp

 

1,2

 

Xây dựng hệ thống quản lý CTR khép kín

2010-2011

6,47

Đến năm 2025

21

Khu XLRT Duy Trinh

Khu vực ven đường vào đập Vĩnh Trinh, thôn Chiêm Sơn, xã Duy Trinh

 

15

 

Xây mới bãi chôn lấp chất thải nguy hại

2014-2015

12,23

Lâu dài

Xây dựng nhà máy xử lý chất thải nguy hại trong công nghiệp

2013-2015

70,00

22

BCL rác thải Đông Phú

Khu rừng Sặc, thôn Lãnh Thượng 1, thị trấn Đông Phú

1,6

 

 

Chôn lấp hợp vệ sinh

 

 

Lâu dài

23

Khu XLRT Quế Cường

Cồn Sơn, thôn 2, xã Quế Cường

 

15

 

Xây mới BCL hợp vệ sinh

2013

10,19

Lâu dài

Xây dựng nhà máy chế biến phân compost

2013-2014

90,00

Xây dựng nhà máy xử lý CTR công nghiệp

2013-2014

80,00

24

Khu XLRT Bình Phú

Đồi Long Hội, tổ 16, xã Bình Phú

 

7

 

Xây mới bãi chôn lấp hợp vệ sinh

2016

10,19

Lâu dài

Xây dựng nhà máy chế biến phân compost

2016

90,00

25

Khu XLRT Tam Vinh

Khu rừng Miếu, thôn 2, xã Tam Vinh

 

10

 

Xây mới bãi chôn lấp hợp vệ sinh

2016

10,19

Lâu dài

Xây dựng nhà máy chế biến phân compost

2016

90,00

26

Khu XLRT Tam Đàn

Đồi Trà Cai, thôn Thuận Yên, phường Hòa Thuận

4,3

 

 

Xây dựng nhà máy chế biến phân compost

2011

49,50

Chôn lấp hợp vệ sinh đến hết năm 2012, sử dụng nhà máy chế biến phân compost lâu dài

27

Khu XRT Tam Xuân 2

Đồi Ba Hố, thôn Bích Sơn, xã Tam Xuân 2

20,15

 

35

Xây dựng nhà máy xử lý CTR công nghiệp

2013-2014

80,00

Lâu dài

Xây dựng nhà máy xử lý chất thải nguy hại trong công nghiệp

2011-2012

70,00

Hình thành thêm một số ô chôn lấp hợp vệ sinh

2015

7,14

28

BCL rác thải Tam Nghĩa

Đồi Hốc Bứa, thôn An Thiện, xã Tam Nghĩa

5,2

 

 

Sử dụng đển hết diện tích

 

 

Sử dụng đến hết diện tích

Tổng

28 khu vực được quy hoạch để xử lý CTR

55,5

92,7

57,5

 

 

1.139,19

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 154/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu154/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành12/01/2011
Ngày hiệu lực12/01/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 154/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 154/QĐ-UBND Quy hoạch quản lý chất thải rắn 2011-2020 Quảng Nam


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 154/QĐ-UBND Quy hoạch quản lý chất thải rắn 2011-2020 Quảng Nam
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu154/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Nam
                Người kýNguyễn Ngọc Quang
                Ngày ban hành12/01/2011
                Ngày hiệu lực12/01/2011
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật13 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 154/QĐ-UBND Quy hoạch quản lý chất thải rắn 2011-2020 Quảng Nam

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 154/QĐ-UBND Quy hoạch quản lý chất thải rắn 2011-2020 Quảng Nam

                      • 12/01/2011

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 12/01/2011

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực