Quyết định 1541/QĐ-UBND

Quyết định 1541/QĐ-UBND năm 2016 về ủy quyền xem xét chấp thuận việc sử dụng lao động nước ngoài theo Nghị định 11/2016/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung toàn văn Quyết định 1541/QĐ-UBND ủy quyền xem xét chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài Hồ Chí Minh 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1541/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 04 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ỦY QUYỀN XEM XÉT CHẤP THUẬN VIỆC SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 11/2016/NĐ-CP NGÀY 03 THÁNG 02 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 7060/TTr-SLĐTBXH-VL ngày 30 tháng 3 năm 2016 và ý kiến của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 1782/STP-VB ngày 24 tháng 3 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ủy quyền xem xét chấp thuận việc sử dụng lao động nước ngoài theo Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh như sau:

1. y quyền cho Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận, xem xét chp thuận cho từng người sử dụng lao động việc sử dụng lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc; xem xét, quyết định việc nhà thầu được tuyển lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam (theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 5 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ).

2. y quyền cho Trưởng Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố và Trưởng Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố tiếp nhận, xem xét chấp thuận cho từng người sử dụng lao động việc sử dụng lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc; xem xét, quyết định việc nhà thầu được tuyển lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam trong phạm vi các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao (theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 5 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ).

3. Khi thực hiện việc ủy quyền theo Quyết định này, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Trưởng Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố, Trưởng Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố sử dụng con dấu của đơn vị mình.

Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Trưởng Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố, Trưởng Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về tình hình thực hiện việc ủy quyền này.

Điều 2. Thời hạn ủy quyền theo Quyết định này là 05 năm kể từ ngày có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 13/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc ủy quyền xem xét chấp thuận việc sử dụng lao động nước ngoài theo Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Giám đốc Công an Thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Trưởng Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố, Trưởng Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Việc làm - Bộ LĐTBXH;
- Thường trực Thành ủy;
- TTUB: CT, các PCT;
- UBND các quận, huyện;
- VPUB: Các PVP;
- Các phòng NCTH, TTCB;
- Lưu VT (VX-TC)

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Phong

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1541/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1541/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành01/04/2016
Ngày hiệu lực01/04/2016
Ngày công báo01/05/2016
Số công báoSố 24
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1541/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1541/QĐ-UBND ủy quyền xem xét chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài Hồ Chí Minh 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 1541/QĐ-UBND ủy quyền xem xét chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài Hồ Chí Minh 2016
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu1541/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhThành phố Hồ Chí Minh
              Người kýNguyễn Thành Phong
              Ngày ban hành01/04/2016
              Ngày hiệu lực01/04/2016
              Ngày công báo01/05/2016
              Số công báoSố 24
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
              Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
              Cập nhật8 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 1541/QĐ-UBND ủy quyền xem xét chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài Hồ Chí Minh 2016

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 1541/QĐ-UBND ủy quyền xem xét chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài Hồ Chí Minh 2016

                      • 01/04/2016

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 01/05/2016

                        Văn bản được đăng công báo

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 01/04/2016

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực