Quyết định 1563/QĐ-UBND

Quyết định 1563/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2014

Nội dung toàn văn Quyết định 1563/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính Quảng Nam 2014


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1563/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 22 tháng 5 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2014

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 về tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Quảng Nam tại Tờ trình số 40/TTr-STP ngày 15/4/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Điều 2. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng kế hoạch triển khai hoạt động nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 của ngành, địa phương mình, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Quang

 

KẾ HOẠCH

HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1563 /QĐ-UBND ngày 22 /5/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam)

Thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính; Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam xây dựng Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 trên địa bàn tỉnh như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Triển khai và thực hiện có hiệu quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh; đưa công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh đi vào hoạt động thường xuyên, nền nếp.

b) Nâng cao chất lượng hệ thống các quy định về thủ tục hành chính; tăng cường trách nhiệm của các cấp, các ngành trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.

c) Triển khai nghiêm túc, có hiệu quả các phương án đơn giản hóa các thủ tục hành chính đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông qua.

2. Yêu cầu

a) Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố quán triệt đến đội ngũ cán bộ, công chức và xác định công tác kiểm soát TTHC là công việc trọng tâm, thường xuyên và liên tục trong chỉ đạo điều hành của cơ quan, đơn vị mình.

b) Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá tác động TTHC và các quy định về thủ tục hành chính có liên quan; hoàn thành việc rà soát TTHC, quy định hành chính; tiếp nhận, xử lý phản ảnh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định thủ tục hành chính theo đúng quy định.

c) Đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi những quy định thủ tục hành chính không còn phù hợp, gây khó khăn, cản trở cho hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của nhân dân và doanh nghiệp.

d) Duy trì và cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.

e) Động viên, khen thưởng kịp thời đối với những cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác kiểm soát TTHC. Kiên quyết xử lý nghiêm những cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức thực hiện không tốt nhiệm vụ kiểm soát TTHC hoặc có hành vi tiêu cực trong giải quyết TTHC.

II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC

Số TT

Nội dung công việc

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời gian thực hiện

I

Công tác xây dựng hệ thống thể chế, năng lực nghiệp vụ kiểm soát TTHC

1

Tham gia tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC do Cục Kiểm soát TTHC tổ chức.

Sở Tư pháp

Sở, Ban; ngành; huyện; thành phố.

Trong năm

2

Xây dựng Kế hoạch và tổ chức hội nghị tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC đối với cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC .

Sở Tư pháp

Sở, Ban, ngành; huyện; thành phố; phường; xã; thị trấn.

Trong năm

3

Phổ biến, quán triệt Nghị định số 63/2010/NĐ-CP Nghị định số 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát TTHC; Nghị định số 20/2008/NĐ-CP của Chính phủ về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị.

Sở, Ban, ngành; huyện; thành phố; phường; xã; thị trấn.

Sở Tư pháp

Thường xuyên trong năm

4

Giao ban định kỳ 6 tháng/lần đối với cán bộ, công chức đầu mối làm công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh.

Sở Tư pháp

Sở, Ban, ngành; huyện; thành phố; phường; xã; thị trấn.

Tháng 6;

Tháng 12

II

Xây dựng dự thảo văn bản QPPL, đánh giá tác động TTHC trong dự thảo văn bản QPPL

1

Xây dựng dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC; Đánh giá tác động TTHC, tính toán chi phí tuân thủ TTHC

( theo biểu mẫu)

Sở, Ban, ngành; huyện; thành phố; phường; xã; thị trấn.

Sở Tư pháp

Trong năm

2

Tham gia ý kiến đối với các dự thảo văn bản QPPL quy định về TTHC

Sở Tư pháp

Sở, Ban, ngành; huyện; thành phố; phường; xã; thị trấn.

Trong năm

3

Tổ chức thẩm định các quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL

Sở Tư pháp

Sở, Ban, ngành; huyện; thành phố; phường; xã; thị trấn.

Trong năm

III

Công bố, công khai thủ tục hành chính

1

Rà soát, thống kê các TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bị huỷ bỏ hoặc bãi bỏ… lập hồ sơ trình UBND tỉnh công bố các TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý nhà nước của UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.

Sở, Ban, ngành; huyện; thành phố; phường; xã; thị trấn.

Sở Tư pháp

Thường xuyên

2

Kiểm tra chất lượng hồ sơ trình công bố, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành

Sở Tư pháp

Sở, Ban, ngành; huyện; thành phố; phường; xã; thị trấn.

Thường xuyên

3

Cập nhật hồ sơ lên Cơ sở dữ liệu Quốc gia

Sở Tư pháp

Cục Kiểm soát TTHC

Thường xuyên

4

Niêm yết, công khai TTHC

Sở, Ban, ngành; huyện; thành phố; phường; xã; thị trấn.

Sở Tư pháp

Thường xuyên

IV

Rà soát quy định, thủ tục hành chính

1

Lập Kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2014

Sở Tư pháp

Sở, Ban, ngành; huyện; thành phố; phường; xã; thị trấn.

Quý II/2014

2

Triển khai, thực hiện rà soát quy định, thủ tục hành chính

Sở, Ban, ngành; huyện; thành phố; phường; xã; thị trấn.

Sở Tư pháp

Theo Kế hoạch

3

Tổng hợp kết quả rà soát

Sở Tư pháp

Sở, Ban, ngành; huyện; thành phố; phường; xã; thị trấn..

Theo Kế hoạch

V

Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện thủ tục hành chính

1

Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện TTHC tại các đơn vị, phòng, ban trực tiếp giải quyết TTHC theo lĩnh vực của đơn vị.

Sở, Ban, ngành; huyện; thành phố; phường; xã; thị trấn.

Sở Tư pháp

Thường xuyên

2

Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện TTHC thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý nhà nước của UBND tỉnh.

Sở Tư pháp

Sở, Ban, ngành; huyện; thành phố; phường; xã; thị trấn.

Theo kế hoạch cụ thể (dự kiến sẽ kiểm tra 2 Sở, Ban, ngành, 2 huyện, 2 xã)

3

Tổ chức đoàn công tác liên ngành kiểm tra hoạt động cải cách hành chính trong đó có công tác kiểm soát TTHC tại các Sở, Ban, ngành, các huyện, thành phố, các xã phường, thị trấn.

Sở Nội vụ

Sở Tư pháp, Sở Thông tin Truyền thông

Theo kế hoạch của Sở Nội vụ

VI

Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính

1

Tiếp tục công khai địa chỉ tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại trụ sở cơ quan

Sở, Ban, ngành; huyện; thành phố; phường; xã; thị trấn.

Sở Tư pháp

Thường xuyên

2

Tiếp nhận, nghiên cứu và phân loại các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh, tham mưu xử lý

Sở Tư pháp

Đơn vị, cá nhân có liên quan

Thường xuyên

3

Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính được chuyển đến

Các đơn vị, cá nhân có liên quan.

Sở Tư pháp

Thường xuyên

VII

Công tác truyền thông phục vụ hoạt động kiểm soát TTHC

1

Xây dựng và triển khai kế hoạch truyền thông phục vụ động kiểm soát TTHC, nhằm nâng cao ý thức của tổ chức, cá nhân đối với việc cải cách TTHC .

Sở, Ban, ngành; huyện; thành phố; phường; xã; thị trấn.

Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông.

Thường xuyên

2

Thực hiện chuyên mục cải cách TTHC

Đài phát thanh và Truyền hình; Báo Quảng Nam.

Sở, Ban, ngành; huyện; thành phố; phường; xã; thị trấn.

Thường xuyên

3

Tuyên truyền in tờ gấp, tờ rơi, sổ tay nghiệp vụ kiểm soát TTHC

Sở Tư pháp

Sở, Ban, ngành; huyện; thành phố.

Trong năm

VIII

Chế độ thông tin, báo cáo

1

Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Bộ Tư pháp theo quy định

Sở, Ban, ngành; huyện; thành phố; phường; xã; thị trấn.

Sở Tư pháp

Định kỳ 6 tháng, năm hoặc đột xuất

2

Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh

Sở Tư pháp

Sở, Ban, ngành; huyện; thành phố; phường; xã; thị trấn.

Định kỳ 6 tháng, năm hoặc đột xuất

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Sở Tư pháp có trách nhiệm giúp UBND tỉnh tổ chức kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai và cho ý kiến về xét thi đua, khen thưởng việc thực hiện kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị; tổng hợp báo cáo tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh trình UBND, Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp.

2. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm trong việc triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này tại đơn vị mình; báo cáo kết quả thực hiện hoặc báo cáo đột xuất hoạt động cải cách TTHC, kiểm soát TTHC đúng quy định.

3. Sở Tài chính phối hợp tham mưu bố trí kinh phí phục vụ cho công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính về việc quy định lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính./.

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1563/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1563/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/05/2014
Ngày hiệu lực22/05/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1563/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1563/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính Quảng Nam 2014


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1563/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính Quảng Nam 2014
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1563/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Nam
                Người kýNguyễn Ngọc Quang
                Ngày ban hành22/05/2014
                Ngày hiệu lực22/05/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 1563/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính Quảng Nam 2014

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 1563/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính Quảng Nam 2014

                      • 22/05/2014

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 22/05/2014

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực