Quyết định 1564/QĐ-UBND

Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Danh mục 23 thủ tục hành chính mới lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang

Nội dung toàn văn Quyết định 1564/QĐ-UBND 2017 công bố thủ tục hành chính bảo trợ xã hội Sở Lao động Tuyên Quang


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1564/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 28 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 23 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC  CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TUYÊN QUANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1593/QĐ-LĐTBXH ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ về lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 23 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang (có danh mục thủ tục hành chính kèm theo).

Danh mục và nội dung chi tiết của các thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 1593/QĐ-LĐTBXH ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh tại địa chỉ www.tuyenquang.gov.vn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định trước đây của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với lĩnh vực bảo trợ xã hội.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-VPCP (báocáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (thực hiện);
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, KSTT (H).

CHỦ TỊCH




Phạm Minh Huấn

 

DANH MỤC

23 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1564QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (11 thủ tục)

STT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

01

Thành lập cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

35 ngày làm việc

- Sở Nội vụ, địa chỉ: Số 1 đường Lý Thánh Tông, Phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang.

- UBND tỉnh, địa chỉ: Số 160 đường Trần Hưng Đạo, Phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang.

Không

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.

02

Tổ chức lại, giải thể cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

40 ngày làm việc

- Sở Nội vụ, địa chỉ: Số 1 đường Lý Thánh Tông, Phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang.

- UBND tỉnh, địa chỉ: Số 160 đường Trần Hưng Đạo, Phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang.

Không

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ

03

Đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

5 ngày làm việc

Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, địa chỉ: Số 14 đường Lý Thánh Tông, Phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang.

Không

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ

04

Đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập đối với cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

5 ngày làm việc

Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, địa chỉ: Số 14 đường Lý Thánh Tông, Phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang.

Không

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ

05

Giải thể cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

15 ngày làm việc

Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, địa chỉ: Số 14 đường Lý Thánh Tông, Phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang.

Không

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ

06

Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền cấp phép của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

15 ngày làm việc

Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, địa chỉ: Số 14 đường Lý Thánh Tông, Phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang.

Không

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ

07

Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội có giấy phép hoạt động do Sở Lao động- Thương binh và Xã hội cấp

15 ngày làm việc

Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, địa chỉ: Số 14 đường Lý Thánh Tông, Phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang.

Không

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ

08

Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh

32 ngày làm việc

Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh, địa chỉ: Tổ 9, Phường Hưng Thành, Thành phố Tuyên Quang.

Không

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ

09

Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh

Tiếp nhận ngay các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở. Các thủ tục, hồ sơ phải hoàn thiện trong 10 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận đối tượng, Trường hợp kéo dài quá 10 ngày làm việc, phải do cơ quan quản lý cấp trên xem xét quyết định.

Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh, địa chỉ: Tổ 9, Phường Hưng Thành, Thành phố Tuyên Quang.

Không

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ

10

Tiếp nhận đối tượng tự nguyện vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh

Theo thỏa thuận

Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh, địa chỉ: Tổ 9, Phường Hưng Thành, Thành phố Tuyên Quang.

Theo quy định

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ

11

Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh

7 ngày làm việc

Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh, địa chỉ: Tổ 9, Phường Hưng Thành, Thành phố Tuyên Quang.

Không

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (11 thủ tục)

STT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

01

Thành lập cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện

35 ngày làm việc

Ủy ban nhân dân cấp huyện

Không

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ

02

Tổ chức lại, giải thể cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân cân cấp huyện

40 ngày làm việc

Ủy ban nhân dân cấp huyện

Không

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ

03

Đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội

5 ngày làm việc

Ủy ban nhân dân cấp huyện

Không

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ

04

Đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập đối với cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội

5 ngày làm việc

Ủy ban nhân dân cấp huyện

Không

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ

05

Giải thể cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội

15 ngày làm việc

Ủy ban nhân dân cấp huyện

Không

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ

06

Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền cấp phép của Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội

15 ngày làm việc

Ủy ban nhân dân cấp huyện

Không

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ

07

Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội có giấy phép hoạt động do Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội cấp

15 ngày làm việc

Ủy ban nhân dân cấp huyện

Không

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ

08

TIếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện

32 ngày làm việc

Cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện

Không

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ

09

Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện

Tiếp nhận ngay các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở. Các thủ tục, hồ sơ phải hoàn thiện trong 10 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận đối tượng, Trường hợp kéo dài quá 10 ngày làm việc, phải do cơ quan quản lý cấp trên xem xét quyết định

Cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện

Không

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ

10

Tiếp nhận đối tượng tự nguyện vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện

Theo thỏa thuận

Cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện

Theo quy định

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ

11

Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện

7 ngày làm việc

Cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện

Không

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ

C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ (01 thủ tục)

STT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

01

Đăng ký hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh khó khăn

10 ngày làm việc

Ủy ban nhân dân cấp xã

Không

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1564/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1564/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/12/2017
Ngày hiệu lực28/12/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1564/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1564/QĐ-UBND 2017 công bố thủ tục hành chính bảo trợ xã hội Sở Lao động Tuyên Quang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1564/QĐ-UBND 2017 công bố thủ tục hành chính bảo trợ xã hội Sở Lao động Tuyên Quang
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1564/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Tuyên Quang
                Người kýPhạm Minh Huấn
                Ngày ban hành28/12/2017
                Ngày hiệu lực28/12/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 1564/QĐ-UBND 2017 công bố thủ tục hành chính bảo trợ xã hội Sở Lao động Tuyên Quang

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 1564/QĐ-UBND 2017 công bố thủ tục hành chính bảo trợ xã hội Sở Lao động Tuyên Quang

                        • 28/12/2017

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 28/12/2017

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực