Nội dung toàn văn Quyết định 1564/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tổ chức bình chọn sản phẩm
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1564/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 19 tháng 7 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT “KẾ HOẠCH TỔ CHỨC BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2015”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 134/2004/NĐ-CP ngày 09/6/2004 của Chính phủ về khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 136/2007/QĐ-TTg ngày 20/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình khuyến công Quốc gia đến năm 2012;
Căn cứ Thông tư số 35/2010/TT-BCT ngày 12/11/2010 của Bộ Công Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 473/TTr-SCT ngày 20/6/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Kế hoạch tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng từ nay đến năm 2015” nhằm triển khai thực hiện Thông tư số 35/2010/TT-BCT ngày 12/11/2010 của Bộ Công Thương quy định về việc bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu;
Điều 2. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố Bảo Lộc, Đà Lạt và các ngành chức năng liên quan để triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin truyền thông, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Bảo Lộc và Đà Lạt; Giám đốc Trung tâm Khuyến công và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2015.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1564/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
I. Phạm vi và đối tượng tham gia bình chọn:
1. Phạm vi
Kế họach này nhằm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư số 35/2010/TT-BCT ngày 12/11/2010 của Bộ Công Thương quy định “về việc bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng từ nay đến năm 2015, đối với các sản phẩm công nghiệp được sản xuất trên địa bàn các xã, thị trấn (gọi chung là nông thôn) tại các huyện, thành phố thuộc tỉnh.
Việc bình chọn sản phẩm tiêu biểu trong tỉnh được tiến hành qua hai cấp: cấp huyện (tại các huyện, thành phố Bảo Lộc và Đà Lạt) và cấp tỉnh. Đối với cấp xã không tổ chức bình chọn, chỉ cần có đề nghị hoặc xác nhận của UBND cấp xã đối với các sản phẩm tham dự bình chọn cấp huyện.
2. Đối tượng tham gia bình chọn
a) Là các sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đang được sản xuất trực tiếp tại các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn có đăng ký kinh doanh hợp pháp theo quy định, bao gồm: doanh nghiệp, Hợp tác xã , Tổ hợp tác và hộ kinh doanh cá thể.
b) Sản phẩm tham gia bình chọn không phải là sản phẩm sao chép; việc sản xuất sản phẩm đó không vi phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp.
II. Thời gian tổ chức bình chọn:
1. Bình chọn sản phẩm tiêu biểu cấp huyện
a) Bình chọn sản phẩm tiêu biểu cấp huyện được tổ chức hàng năm, cụ thể từ ngày 15 tháng 8 đến ngày 15 tháng 9 hàng năm.
b) Thời gian gửi hồ sơ đăng ký: các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn đăng ký tham gia từ ngày 15 tháng 6 đến 15 tháng 8 hàng năm.
2. Bình chọn sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh
a) Bình chọn sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh được tổ chức hai năm một lần, vào các năm lẻ (từ năm 2011 trở đi).
b) Thời gian thực hiện:
- Thời gian gửi hồ sơ đăng ký bình chọn từ ngày 15 tháng 9 đến 15 tháng 10 của các năm lẻ.
- Thời gian tổ chức bình chọn từ ngày 15 tháng 10 đến 31 tháng 10 của các năm lẻ.
III. Mục tiêu:
1. Mục tiêu chung
- Khuyến khích, phát hiện và tôn vinh các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu có chất lượng, có giá trị sử dụng cao, có tiềm năng phát triển sản xuất, mở rộng thị trường, đáp ứng tiêu dùng trong nước và xuất khẩu;
- Có kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất và xúc tiến thương mại, góp phần thúc đẩy công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn phát triển.
- Tạo động lực cho cơ sở công nghiệp nông thôn phát huy lợi thế cạnh tranh nhằm tạo ra các sản phẩm có năng xuất chất lượng, mẫu mã đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Đồng thời, tận dụng nguyên liệu tại địa phương, giải quyết việc làm tại chỗ, đóng góp vào việc phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2015
- Các huyện, thành phố thuộc tỉnh đều triển khai bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện và có sản phẩm tiêu biểu tham dự bình chọn cấp tỉnh.
- Có trên 40% sản phẩm công nghiệp nông thôn tham gia bình chọn cấp huyện.
- Có trên 10 sản phẩm công nghiệp nông thôn trong tỉnh được bình chọn là sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực và quốc gia.
IV. Nội dung thực hiện:
1. Căn cứ bình chọn sản phẩm tiêu biểu
a. Việc bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu phải đảm bảo công khai, minh bạch và khách quan. Việc bình chọn sản phẩm tiêu biểu trong tỉnh được thực hiện thông qua tiêu chí chấm điểm bình chọn tại Phụ lục I ban hành kèm theo kế hoạch này.
b. Sản phẩm tiêu biểu là sản phẩm có điểm bình quân của Ban giám khảo đạt từ 70 điểm trở lên (chấm điểm theo Phụ lục IV). Đối với các sản phẩm không chấm điểm được mà bỏ phiếu bình chọn (theo Phụ lục V) thì phải có số phiếu bình chọn của Ban giám khảo đồng ý chiếm từ 2/3 trở lên.
2. Phân nhóm sản phẩm tham gia bình chọn
Các sản phẩm tham gia bình chọn được phân theo nhóm cụ thể như sau:
a) Nhóm sản phẩm thủ công mỹ nghệ (gỗ mỹ nghệ; mây, tre, lá, lục bình; chế tác đá; dệt thổ cẩm, thêu, đan, móc; chạm trổ, điêu khắc, bút lửa; hoa khô; tranh cát...).
b) Nhóm sản phẩm chế biến nông, lâm, thực phẩm và các loại đồ uống (đồ uống có cồn, không cồn, có gas, không gas).
c) Nhóm sản phẩm về thiết bị cơ khí nhỏ, dụng cụ cầm tay, cơ khí phục vụ nông nghiệp.
d) Nhóm sản phẩm dệt, may, da giày.
e) Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng và sản phẩm khác.
3. Trình tự, thủ tục bình chọn, xét thưởng
a) Bình chọn của Hội đồng cấp huyện: Phòng Công Thương hoặc phòng Kinh tế các huyện, thành phố thuộc tỉnh là cơ quan thường trực của Hội đồng bình chọn cấp huyện thực hiện các nội dung quy định tại Điểm d, Khoản 3, Mục VI Kế hoạch này.
- Hồ sơ đăng ký: Các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn căn cứ vào tiêu chí chấm điểm tại Phụ lục I, để đăng ký tham gia, lập hồ sơ gửi Hội đồng bình chọn cấp huyện để được bình chọn và công nhận, hồ sơ lập thành 03 bộ cho mỗi sản phẩm, thành phần hồ sơ gồm có:
+ Bản sao hợp lệ Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Phiếu đăng ký tham gia bình chọn theo mẫu tại Phụ lục II;
+ Ảnh sản phẩm: 03 ảnh màu, cỡ 12x16cm, chụp ở góc độ khác nhau;
+ Bản thuyết minh chi tiết về sản phẩm theo mẫu tại Phụ lục III; có xác nhận hoặc đề nghị của UBND cấp xã thay cho việc bình chọn cấp xã;
+ Bản đăng ký chất lượng hàng hoá hoặc công bố chất lượng hàng hoá và một số giấy tờ khác có liên quan đến sản phẩm như: Giấy khen, Bằng khen,...(nếu có);
+ Giấy chứng nhận kiểm nghiệm vi sinh, lý hoá, vệ sinh môi trường do cơ quan chức năng cấp (nếu có).
- Nơi nhận hồ sơ đăng ký tham gia: Phòng Công Thương hoặc phòng Kinh tế các huyện, thành phố thuộc tỉnh, nơi sản xuất ra sản phẩm.
- Trình tự bình chọn:
- Bước 1: UBND cấp huyện thành lập Hội đồng bình chọn cấp huyện.
- Bước 2: Tiến hành bình chọn sản phẩm tiêu biểu cấp huyện theo tiêu chí chấm điểm quy định tại Khoản 3, Mục này trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thành lập Hội đồng.
- Bước 3: Thường trực Hội đồng bình chọn cấp huyện tập hợp kết quả bình chọn và hồ sơ các sản phẩm đạt tiêu chuẩn tiêu biểu cấp huyện, trình UBND cấp huyện quyết định công nhận và cấp giấy chứng nhận trong thời hạn 5 (năm) ngày kể từ ngày hoàn thành công tác bình chọn. UBND cấp huyện cấp “Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện” cho các sản phẩm đạt tiêu chuẩn theo mẫu tại Phụ lục VII chậm nhất 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả bình chọn.
- Bước 4: Thường trực Hội đồng bình chọn cấp huyện thông báo kết quả (bao gồm cả sản phẩm đạt và không đạt tiêu chuẩn) đến các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn đã đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm tiêu biểu (các sản phẩm đạt tiêu chuẩn được được thông báo, nêu rõ nguyên nhân để có hướng khắc phục).
- Bước 5: Hội đồng bình chọn cấp huyện lập danh sách và hoàn thiện hồ sơ tham gia bình chọn sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh.
Trong trường hợp cấp huyện không tổ chức được việc bình chọn (do có ít sản phẩm đăng ký) thì UBND cấp huyện xem xét, có văn bản đề nghị tham gia bình chọn cấp tỉnh cho sản phẩm công nghiệp nông thôn có triển vọng, kèm đầy đủ hồ sơ như quy định tại Điểm a, Khoản 3 của Mục này, gửi Sở Công Thương.
b. Bình chọn của Hội đồng cấp tỉnh: Sở Công Thương là cơ quan thường trực Hội đồng bình chọn cấp tỉnh, thực hiện các nội dung quy định tại Khoản 1, Mục VI Kế hoạch này.
- Hồ sơ đăng ký: Do Hội đồng bình chọn cấp huyện căn cứ kết quả bình chọn sản phẩm tiêu biểu cấp huyện để lập hồ sơ. Hồ sơ phải lập thành 3 bộ cho mỗi sản phẩm, thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị của Hội đồng bình chọn cấp huyện
+ Danh sách trích ngang các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện đăng ký tham gia bình chọn ở cấp tỉnh (theo mẫu tại Phụ lục VI)
+ Hồ sơ của các sản phẩm đăng ký bình chọn như quy định tại Điểm a, Khoản 3 của Mục này (do cơ sở đã gởi dự bình chọn cấp huyện);
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện được cấp tại thời điểm gần nhất.
- Trình tự bình chọn:
+ Bước 1: UBND tỉnh thành lập Hội đồng bình chọn cấp tỉnh.
+ Bước 2: Tiến hành tổ chức bình chọn và tổng hợp kết quả bình chọn các sản phẩm đăng ký trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thành lập Hội đồng.
+ Bước 3: Trên cơ sở kết quả bình chọn của Hội đồng, Sở Công Thương tập hợp hồ sơ các sản phẩm đạt tiêu chuẩn công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh; báo cáo UBND tỉnh quyết định công nhận và cấp giấy chứng nhận trong thời hạn 5 (năm) ngày kể từ ngày hoàn thành công tác bình chọn. UBND tỉnh cấp “Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh” cho các sản phẩm đạt tiêu chuẩn theo mẫu tại Phụ lục VII chậm nhất 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả bình chọn.
- Bước 4: Sở Công Thương công bố kết quả bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh đến các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn đã đăng ký tham gia bình chọn chậm nhất sau 5 (năm) ngày làm việc kể từ khi kết quả bình chọn được công nhận; đăng tải kết quả bình chọn trên Bản tin Công Thương, Website của Sở Công Thương và Website của tỉnh Lâm Đồng. Các sản phẩm đạt tiêu chuẩn được cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh; các sản phẩm không đạt tiêu chuẩn được Sở Công Thương thông báo, nêu rõ nguyên nhân để có hướng khắc phục.
- Bước 5: Sở Công Thương lập hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực và cấp quốc gia.
- Hồ sơ, mẫu vật hoặc mô hình của sản phẩm đạt giải được lưu giữ tại Sở Công Thương để đưa đi tham dự bình chọn cấp khu vực, cấp quốc gia và đưa đi trưng bày tại các hội chợ triển lãm do ngành tham gia.
4. Thành phần Hội đồng bình chọn
a) Hội đồng bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện do UBND cấp huyện thành lập từ 5 đến 7 thành viên gồm: Lãnh đạo UBND cấp huyện là Chủ tịch hội đồng, lãnh đạo Phòng Công thương hoặc phòng Kinh tế làm Phó Chủ tịch hội đồng và đại diện các phòng, ban có liên quan đến công tác bình chọn là các uỷ viên.
b) Hội đồng bình chọn cấp tỉnh do UBND tỉnh thành lập, có từ 7 đến 9 thành viên gồm: Giám đốc Sở Công Thương là Chủ tịch hội đồng, Phó Giám đốc Sở Công Thương là Phó Chủ tịch hội đồng và đại diện lãnh đạo các Sở: Lao động Thương binh và Xã hội; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan chức năng khác có liên quan là các ủy viên.
5. Trách nhiệm của Hội đồng bình chọn
a) Hội đồng bình chọn có trách nhiệm nghiên cứu, bình chọn sản phẩm của năm bình chọn theo cấp của mình và đề nghị Hội đồng bình chọn cấp trên bình chọn, công nhận sản phẩm tiêu biểu cho đối tượng và nhóm sản phẩm quy định tại Mục I Kế hoạch này.
b) Hội đồng bình chọn quyết định việc thành lập, quy định về số lượng và cơ cấu các thành viên của Ban giám khảo.
c) Hội đồng bình chọn tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
6. Thành phần và trách nhiệm của Ban giám khảo
a) Ban giám khảo gồm có Trưởng ban, Phó trưởng ban và các thành viên. Số lượng thành viên của Ban giám khảo cấp huyện là 05 thành viên, cấp tỉnh là 07 thành viên. Thành viên của Ban giám khảo là các nhà khoa học, các chuyên gia, cán bộ quản lý, người có chuyên môn, kinh nghiệm thuộc lĩnh vực, ngành nghề liên quan đến các nhóm sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn (không nhất thiết là cán bộ, công chức thuộc cơ quan quản lý Nhà nước).
b) Ban giám khảo giúp Hội đồng bình chọn đánh giá, bình chọn các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu và làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, kết luận theo đa số và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
7. Công nhận sản phẩm tiêu biểu
a) Sản phẩm tham gia bình chọn theo cấp huyện, tỉnh đạt quy định tại Điểm b, Khoản 1, Mục này sẽ được UBND cấp huyện, tỉnh ra quyết định công nhận cấp “Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu”.
b) Một cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn có thể có nhiều sản phẩm đăng ký bình chọn, sau khi bình xét đạt kết quả ở cấp nào thì được cấp Giấy chứng nhận của cấp đó cho từng sản phẩm tiêu biểu.
c) Giấy chứng nhận thực hiện theo Mẫu số 01 tại Thông tư số 35/2010/TT-BCT; Sở Công Thương có trách nhiệm in ấn phôi của Giấy chứng nhận theo mẫu thống nhất (Phụ lục VII) chung cho cấp huyện và cấp tỉnh.
8. Giá trị thời gian công nhận sản phẩm tiêu biểu
Mỗi sản phẩm tiêu biểu chỉ xét một lần vào tháng 9 hàng năm (cấp huyện), vào tháng 10 của các năm lẻ (cấp tỉnh) và có giá trị trong thời hạn 24 tháng tính từ ngày được cấp có thẩm quyền ra quyết định công nhận.
9. Hình thức khen thưởng
Hàng năm trong quá trình tổng kết họat động quản lý Nhà nước trong lĩnh vực công nghiệp Sở Công Thương lựa chọn một số cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn có sản phẩm đạt danh hiệu tiêu biểu cấp huyện, tỉnh xuất sắc để đề nghị UBND tỉnh khen thưởng theo quy định về thi đua khen thưởng.
10. Xử lý khiếu nại, thu hồi giấy chứng nhận
a) Thời hiệu xử lý khiếu nại với sản phẩm tham gia bình chọn là 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả bình chọn các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
b) Hội đồng bình chọn có trách nhiệm thụ lý giải quyết khiếu nại liên quan đến kết quả bình chọn trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đơn.
c) Trong trường hợp sản phẩm đạt giải có dấu hiệu vi phạm pháp luật, tuỳ theo mức độ vi phạm mà Hội đồng bình chọn có thể trình cấp có thẩm quyền xử lý hoặc thu hồi lại giấy chứng nhận sản phẩm tiêu biểu.
11. Quyền lợi và trách nhiệm của các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn có sản phẩm được bình chọn sản phẩm tiêu biểu.
a) Được cấp giấy công nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu và các giải thưởng kèm theo của Hội đồng bình chọn.
b) Được xem xét hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công của tỉnh và Quốc gia và các nguồn kinh phí khác để đầu tư mở rộng phát triển sản xuất, đổi mới công nghệ, xúc tiến thương mại, đào tạo, dạy nghề cho người lao động tại các đơn vị có sản phẩm tiêu biểu theo quy định của Nhà nước.
c) Được đăng tải thông tin miễn phí trên các phương tiện thông tin của ngành Công Thương như: Website của Sở Công Thương, bản tin, ấn phẩm của Sở Công Thương.
d) Tiếp tục duy trì và phát triển các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu về số lượng và chất lượng phù hợp với kết quả bình chọn và các văn bản mà đơn vị đã đăng ký, cam kết.
V. Kinh phí thực hiện:
1. Kinh phí tổ chức bình chọn, chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh được bố trí từ kinh phí khuyến công địa phương vào những năm tổ chức.
2. Chi phí thực hiện gồm: Chi phí cho tổ chức bình chọn, in ấn giấy chứng nhận, khung, chi phần thưởng hoặc tặng phẩm lưu niệm.
VI. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Công Thương có trách nhiệm:
- Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ từ Hội đồng bình chọn cấp huyện, tổ chức các hoạt động của Hội đồng bình chọn cấp tỉnh, hoàn tất thủ tục công nhận, khen thưởng và tham mưu cho UBND tỉnh và đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực và cấp quốc gia.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan trong việc đề xuất, xây dựng và thực hiện các chương trình, giải pháp nhằm hỗ trợ phát triển sản phẩm đạt giải.
2. Các Sở Tài chính, Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Lao động, Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ và các cơ quan có liên quan có trách nhiệm tham gia Hội đồng bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh và phối hợp với Sở Công Thương trong công tác triển khai tổ chức thành công việc bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
a) Sở Tài chính tham mưu cân đối nguồn kinh phí khuyến công hàng năm của tỉnh để bố trí kinh phí thực hiện bình chọn và cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
b) Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định chứng nhận cho các sản phẩm công nghiệp nông thôn được bình chọn là sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh.
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đánh giá mức độ hiệu quả trong sử dụng nguồn tài nguyên thuộc ngành quản lý.
d) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đánh giá về mức độ thể hiện bản sắc văn hóa truyền thống của địa phương, phù hợp với tính hiện đại; đánh giá mức độ phù hợp với các tiêu chí về mẫu mã, kiểu dáng, bao gói và nhãn mác của sản phẩm.
đ) Sở Lao động, Thương binh và Xã hội đánh giá về mức độ giải quyết việc làm cho người lao động.
e) Sở Tài nguyên và Môi trường đánh giá mức độ ảnh hưởng đến ô nhiễm môi trường và việc áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường.
g) Sở Khoa học và Công nghệ đánh giá các chỉ tiêu liên quan đến chất lượng sản phẩm.
h) Báo Lâm Đồng, Đài Phát thanh -Truyền hình Lâm Đồng phối hợp với Sở Công Thương xây dựng chuyên đề và thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến về tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh.
3. UBND cấp huyện có trách nhiệm
a. Thành lập Hội đồng để tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện và chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục về khen thưởng cho các sản phẩm công nghiệp nông thôn được bình chọn là sản phẩm tiêu biểu cấp huyện; công nhận và trình Hội đồng bình chọn cấp tỉnh để công nhận và khen thưởng cấp tỉnh.
b. Lập kế hoạch phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu ở địa phương, vận động các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu hàng năm ở cấp huyện, đạt mục tiêu đề ra của Kế hoạch này.
c. Sử dụng kinh phí phân bổ từ nguồn ngân sách huyện hàng năm để thực hiện việc hỗ trợ thêm cho công tác bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu tại địa phương ngoài nguồn kinh phí khuyến công.
d. Chỉ đạo phòng Công Thương (hoặc phòng Kinh tế) hướng dẫn thủ tục, thể lệ bình chọn sản phẩm tiêu biểu cho các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn; tổ chức các hoạt động của Hội đồng bình chọn cấp huyện, hoàn tất thủ tục trình UBND cấp huyện công nhận, khen thưởng và đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung Kế hoạch này, các sở, ban ngành, UBND cấp huyện, các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn kịp thời phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo trình UBND tỉnh xem xét quyết định./.
PHỤ LỤC I
TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM
Bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
I- BÌNH CHỌN CẤP HUYỆN:
Thang điểm bình chọn sản phẩm tiêu biểu cấp huyện là 100 điểm, sản phẩm được bình chọn là sản phẩm tiêu biểu cấp huyện phải có tổng số điểm đạt từ 70 điểm trở lên theo các tiêu chí có điểm tối đa cụ thể sau:
1. Sản phẩm có doanh thu cao (15 điểm)
2. Sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường tính từ ngày sản phẩm lưu thông trên thị trường, sản phẩm chiếm thị phần cao, sản lượng tiêu thụ năm sau cao hơn năm trước(15 điểm);
3. Sản phẩm sử dụng nguyên liệu, vật liệu tại địa phương hoặc trong nước (10 điểm);
4. Sản phẩm thu hút nhiều lao động, giải quyết công ăn việc làm cho địa phương (15 điểm);
5. Sản phẩm đạt chất lượng, phù hợp tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, thân thiện môi trường (10 điểm);
6. Khả năng phát triển của sản phẩm (5 điểm);
7. Sản phẩm mang tính văn hóa địa phương và tính thẩm mỹ cao “sản phẩm mang bản sắc văn hóa truyền thống và có tính hiện đại” (15 điểm);
8. Sản phẩm có các giấy tờ, chứng nhận liên quan đến chất lượng hoặc có các chứng chỉ giải thưởng, bằng khen đã được công nhận(15 điểm).
II- BÌNH CHỌN CẤP TỈNH:
Sản phẩm được bình chọn là sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh phải đạt hai tiêu chí sau:
1. Phải là sản phẩm tiêu biểu đã được cấp huyện bình chọn.
2. Sản phẩm được bình chọn là sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh phải có tổng số điểm được Hội đồng bình chọn cấp tỉnh chấm đạt từ 70 điểm trở lên theo các tiêu chí trên hoặc được 2/3 thành viên Ban giám khảo xét bình chọn là sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh.
PHỤ LỤC II
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Kính gửi: Hội đồng bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp………
Tên đơn vị: .........................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................
Ngành nghề sản xuất kinh doanh: .........................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, số: ............................................................
Do cơ quan: ………………………..cấp ngày………..tháng………năm.......................
Điện thoại: ………………………....Fax: .................................................................
Người đại diện:………………….. Chức vụ:.............................................................
Tổng số vốn(vốn chủ sở hữu, vốn vay…):...............................................................
Tổng số lao động hiện có: ....................................................................................
Sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn (tên gọi; ngày, tháng, năm sản xuất; ký hiệu “nếu có”; công dụng; thời hạn sử dụng):
Một số thông tin khác về sản phẩm (năm trước năm đang ký bình chọn):
• Số lượng sản xuất(đơn vị SP/năm):....................................................................
• Giá bán(VNĐ/Đơn vị SP) :..................................................................................
• Doanh thu sản phẩm(tỷ đồng):............................................................................
• Thị trường tiêu thụ sản phẩm (nội địa hay xuất khẩu, giá trị tiêu thụ): ....................
• Những thông tin có liên quan khác về sản phẩm đăng ký (một số chứng chỉ về tiêu chuẩn chất lượng, bằng khen”nếu có”,…): ..........................................................................................................................
Chúng tôi cam kết các thông tin trên là hoàn toàn chính xác; xin thực hiện đầy đủ các quy định của Hội đồng bình chọn và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật Việt Nam về các thông tin trên./.
Hồ sơ xét thưởng bao gồm: - Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận ĐKKD; - Phiếu đăng ký bình chọn; - Bảng thuyết minh sản phẩm; - Mẫu sản phẩm (hình ảnh, sản phẩm cụ thể); - Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng (nếu có); - Phiếu kiểm nghiệm vi sinh – lý hóa (nếu có); - Ý kiến của người tiêu dùng hoặc cơ quan chức năng quản lý về sản phẩm (nếu có) | ………., ngày …..tháng……năm……….. Đại diện DN hoặc chủ cơ sở (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC III
(TÊN ĐƠN VỊ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………., ngày tháng năm …. |
THUYẾT MINH SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ
BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Tên sản phẩm đăng ký bình chọn:.........................................................................
Ký hiệu:..............................................................................................................
Tính năng, công dụng của sản phẩm:
1. Về chất lượng sản phẩm:
- Nguồn nguyên liệu sử dụng chế tạo sản phẩm:....................................................
- Tóm tắt quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm:....................................................
- Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng:.........................................................
- Đánh giá về chất lượng sản phẩm:......................................................................
- Tự so sánh với sản phẩm cùng loại:....................................................................
2. Hiệu quả kinh tế, xã hội:
2.1 Hiệu quả kinh tế:
- Số lượng sản phẩm sản xuất trong :Năm ..…., dự kiến năm ..…...
- Doanh thu đối với sản phẩm: Năm ..…., dự kiến năm .…….
- Doanh số xuất khẩu của sản phẩm: Năm ..….., dự kiến năm ..…..
- Thị trường tiêu thụ và xuất khẩu:.........................................................................
2.2 Hiệu quả xã hội:
- Tổng số lao động:..............................................................................................
- Thu nhập bình quân:...........................................................................................
- Nộp ngân sách năm ..…, dự kiến năm..….
3. Về tính sáng tạo và đổi mới của sản phẩm
- Đổi mới mẫu mã, kiểu dáng:...............................................................................
- Đổi mới về chất lượng:.......................................................................................
4. Nhận xét, góp ý của khách hàng về sản phẩm (nếu có):......................................
| Đại diện DN hoặc chủ cơ sở (Ký tên, đóng dấu) |
Xác nhận và đề nghị của UBND cấp xã
PHỤ LỤC IV
Tên Hội đồng bình chọn
PHIẾU CHẤM ĐIỂM
SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
(Vòng bình chọn sản phẩm cấp…….)
Tên sản phẩm: ………………..Mã bình chọn: ……………………………………….
Đơn vị sản xuất: ……………………………………………………………………….
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm chuẩn | Điểm bình chọn |
1 | Doanh thu của sản phẩm | 15 |
|
2 | Sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường tính từ ngày sản phẩm lưu thông trên thị trường “sản phẩm chiếm thị phần cao, sản lượng tiêu thụ năm sau cao hơn năm trước” | 15 |
|
3 | Sản phẩm sử dụng nguyên liệu, vật liệu tại địa phương hoặc trong nước | 10 |
|
4 | Sản phẩm thu hút nhiều lao động, giải quyết công ăn việc làm cho địa phương | 15 |
|
5 | Sản phẩm đạt chất lượng, phù hợp tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, thân thiện môi trường | 10 |
|
6 | Khả năng phát triển của sản phẩm | 5 |
|
7 | Sản phẩm mang tính văn hóa địa phương và tính thẩm mỹ cao “sản phẩm mang bản sắc văn hóa truyền thống và có tính hiện đại” | 15 |
|
8 | Sản phẩm có các giấy tờ, chứng nhận liên quan đến chất lượng hoặc có các chứng chỉ giải thưởng, bằng khen đã được công nhận | 15 |
|
| TỔNG CỘNG | 100 |
|
| …………, Ngày ….tháng…..năm …….. Thành viên Ban giám khảo (Ký, ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC V
Tên Hội đồng bình chọn
PHIẾU BÌNH CHỌN
SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
(Vòng bình chọn sản phẩm cấp…….)
Tên sản phẩm: ………………..Mã bình chọn: ……………………………………….
Đơn vị sản xuất: ……………………………………………………………………….
1. Kết quả đánh giá theo tiêu chí:
TT | Nội dung tiêu chí | Kết quả bình chọn | Ghi chú | |
Đạt | Chưa đạt | |||
1 | Tiêu chí về doanh thu và dáp ứng nhu cầu thị trường của sản phẩm |
|
|
|
2 | Tiêu chí về chỉ tiêu kinh tế - xã hội (Nguyên liệu, việc làm, môi trường và khả năng phát triển của sản phẩm) |
|
|
|
3 | Tiêu chí về văn hóa, thẩm mỹ |
|
|
|
4 | Một số tiêu chí khác (các chứng nhận liên quan đến chất lượng, giải thưởng, bằng khen của sản phẩm,…) |
|
|
|
2. Kết quả bình chọn: (Giám khảo ghi rõ sản phẩm đạt hay không đạt giải)…
| …………, Ngày ….tháng…..năm …….. Thành viên Ban giám khảo (Ký, ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC VI
DANH SÁCH SẢN PHẨM
ĐƯỢC BÌNH CHỌN SẢN PHẨM TIÊU BIỂU
Vòng bình chọn sản phẩm cấp ………………
(Kèm theo biên bản bình chọn)
STT | TÊN SẢN PHẨM | ĐƠN VỊ | ĐỊA CHỈ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC VII
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM TIÊU BIỂU
|
|
Chứng nhận cấp tỉnh sử dụng khổ giấy A3, kích thước dài 420mm, rộng 297mm, đường trang trí hoa văn dài 335 mm, rộng 250mm; chứng nhận cấp huyện sử dụng khổ giấy A4, kích thước dài 297mm, rộng 210mm, đường trang trí hoa văn dài 287mm, rộng 200mm (sử dụng chiều đứng trang in).