Quyết định 1568/QĐ-UBND

Nội dung toàn văn Quyết định 1568/QĐ-UBND 2023 đơn giản hóa thủ tục hành chính Bảo trợ xã hội Ủy ban huyện Lạng Sơn


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1568/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 29 tháng 9 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH LẠNG SƠN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 22/02/2023 của UBND tỉnh về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2023;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 139/TTr-SLĐTBXH ngày 11/9/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, tỉnh Lạng Sơn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện sau khi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung về thủ tục hành chính.

Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông;
- UBND các huyện, thành phố;
- C, PCVP UBND tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Các phòng, đơn vị;
- Lưu: VT, TTPVHCC (HVT).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Xuân Huyên

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1568/QĐ-UBND ngày 29/9/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)

1. Thủ tục hành chính: Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng (Mã TTHC: 1.001776)

1.1. Nội dung đơn giản hóa

1.1.1. Bãi bỏ yêu cầu "Xác nhận của UBND cấp xã" tại mẫu tờ khai kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ về quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội, cụ thể:

- Tờ khai của đối tượng theo Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP .

- Tờ khai hộ gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng theo Mẫu số 2a ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ;

- Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội theo Mẫu số 2b ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ;

- Tờ khai của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trong trường hợp đối tượng không hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP .

Lý do: Trong tờ khai đã yêu cầu người kê khai chịu trách nhiệm đối với nội dung kê khai. Mặt khác khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ giải quyết đã phải thực hiện việc rà soát hồ sơ và thực hiện việc niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở UBND cấp xã. Do đó việc bãi bỏ yêu cầu "Xác nhận của UBND cấp xã" tại mẫu tờ khai là có cơ sở, giảm thời gian, chi phí tuân thủ TTHC.

1.1.2. Cắt giảm thời gian thực hiện: từ 22 ngày làm việc xuống còn 15 ngày làm việc.

Lý do: Việc xem xét giải quyết TTHC không phức tạp, đồng thời hiện nay, do áp dụng công nghệ thông tin trong việc lưu trữ dữ liệu có liên quan nên việc tra cứu thông tin thực hiện TTHC được thực hiện nhanh chóng và dễ dàng. Do đó, việc cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục xuống còn 15 ngày làm việc là phù hợp với thực tế.

1.2. Kiến nghị thực thi

1.2.1. Bãi bỏ nội dung "Xác nhận của UBND cấp xã" tại mẫu tờ khai kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ về quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội, gồm:

- Tờ khai của đối tượng theo Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP .

- Tờ khai hộ gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng theo Mẫu số 2a ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ;

- Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội theo Mẫu số 2b ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ;

- Tờ khai của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trong trường hợp đối tượng không hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP .

1.2.2. Sửa đổi, bổ sung các điểm b, c, d khoản 1 Điều 8 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 quy định tổng thời hạn giải quyết TTHC từ 22 ngày làm việc giảm xuống còn 15 ngày làm việc, cụ thể như sau:

"b) Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, công chức phụ trách công tác Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm rà soát hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức việc xem xét, quyết định việc xét duyệt, thực hiện việc niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 02 ngày làm việc, trừ những thông tin liên quan đến HIV/AIDS của đối tượng.

Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xem xét, kết luận, công khai nội dung khiếu nại.

c) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được xét duyệt và không có khiếu nại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện) quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng. Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do."

1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 12.506.400 đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 8.553.600 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 3.952.800 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 31,6 %.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1568/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1568/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/09/2023
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 tháng trước
(07/10/2023)
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1568/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1568/QĐ-UBND 2023 đơn giản hóa thủ tục hành chính Bảo trợ xã hội Ủy ban huyện Lạng Sơn


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1568/QĐ-UBND 2023 đơn giản hóa thủ tục hành chính Bảo trợ xã hội Ủy ban huyện Lạng Sơn
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1568/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Lạng Sơn
                Người kýDương Xuân Huyên
                Ngày ban hành29/09/2023
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 tháng trước
                (07/10/2023)

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 1568/QĐ-UBND 2023 đơn giản hóa thủ tục hành chính Bảo trợ xã hội Ủy ban huyện Lạng Sơn

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 1568/QĐ-UBND 2023 đơn giản hóa thủ tục hành chính Bảo trợ xã hội Ủy ban huyện Lạng Sơn

                            • 29/09/2023

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực