Quyết định 1578/QĐ-UBND

Quyết định 1578/QĐ-UBND về thực hiện mức chi hỗ trợ và phụ cấp cho người làm công tác phổ cập giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2015

Nội dung toàn văn Quyết định 1578/QĐ-UBND 2015 mức chi hỗ trợ phụ cấp cho người phổ cập giáo dục Quảng Nam


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1578/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 06 tháng 5 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

THỰC HIỆN MỨC CHI HỖ TRỢ VÀ PHỤ CẤP CHO NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ, XÓA MÙ CHỮ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về Phổ cập giáo dục, xoá mù chữ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 10/4/2013 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012 - 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 138/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII, Kỳ họp thứ 12 về quy định mức chi hỗ trợ và phụ cấp cho người làm công tác phổ cập giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2015;

Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số: 03/TTr-SGDĐT ngày 14/01/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thực hiện mức chi hỗ trợ và phụ cấp cho người làm công tác phổ cập giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2015 theo Nghị quyết số 138/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII, Kỳ họp thứ 12, cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng:

Các cơ sở giáo dục sử dụng ngân sách Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo; cán bộ, giáo viên tham gia công tác xoá mù chữ và phổ cập giáo dục các cấp; các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học, Ban Chỉ đạo thực hiện phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi đến phổ cập giáo dục trung học cơ sở cấp huyện và xã.

2. Nội dung và mức chi:

a) Chi hỗ trợ cho người tham gia hoạt động huy động, vận động học sinh ra lớp phổ cập:

- Huy động số người mù chữ, tái mù chữ trong độ tuổi 15 - 60 đến lớp xóa mù chữ, mức chi 50.000 đồng/học sinh đến lớp và hoàn thành chương trình trong năm học.

- Huy động trẻ trong độ tuổi giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở đang bỏ học hoặc chưa có điều kiện đến trường vào các lớp phổ cập hoặc trở lại nhà trường tiếp tục học; huy động, vận động, tạo điều kiện để trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, khuyết tật được học tập tại các cơ sở giáo dục đại trà hoặc các cơ sở giáo dục hòa nhập, cơ sở giáo dục chuyên biệt, mức chi 40.000 đồng/học sinh đến lớp và hoàn thành chương trình trong năm học.

- Huy động trẻ em 6 tuổi sau ngày tựu trường chưa đến lớp vào lớp 1 để thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2; huy động trẻ em độ tuổi 11 đã hoàn thành chương trình tiểu học, sau ngày tựu trường chưa đến lớp vào học lớp 6 để thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi, mức chi 30.000 đồng/học sinh đến lớp và hoàn thành chương trình trong năm học.

b) Chi hỗ trợ thắp sáng đối với lớp học phổ cập ban đêm, chi mua sổ sách theo dõi quá trình học tập; chi hỗ trợ hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện phổ cập từ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi đến phổ cập giáo dục trung học cơ sở:

- Chi thắp sáng đối với lớp học phổ cập ban đêm, xoá mù chữ, mức chi 40.000 đồng/lớp/tháng theo thời gian thực học.

- Chi mua hồ sơ, sổ sách, ấn phẩm theo dõi quá trình học tập (sổ đầu bài, số điểm cá nhân, số điểm lớp, sổ đăng bộ, học bạ học viên…); chi hỗ trợ mua văn phòng phẩm cho giáo viên (vở giáo án, phấn viết, bút…), mức chi 200.000 đồng/lớp/năm học.

- Chi hỗ trợ hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện phổ cập từ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi đến phổ cập giáo dục trung học cơ sở: Đối với cấp huyện, thị xã, thành phố: mức chi 500.000 đồng/tháng; đối với cấp xã, phường, thị trấn: mức chi 300.000 đồng/tháng.

Thời gian hỗ trợ 12 tháng/năm.

c) Chi phụ cấp cho người làm công tác xóa mù, phổ cập:

- Phụ cấp 0,15 mức lương cơ sở/người/tháng, đối với người trực tiếp làm công tác xoá mù chữ, phổ cập giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tại phòng giáo dục và đào tạo huyện, thị xã, thành phố (số lượng 02 người/huyện, thị xã, thành phố).

- Phụ cấp 0,1 mức lương cơ sở/người/tháng, đối với người trực tiếp làm công tác xoá mù chữ, phổ cập giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tại các trường học (số lượng 01 người/trường).

3. Nguồn kinh phí:

Kinh phí Trung ương hỗ trợ hằng năm thực hiện Dự án hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giáo dục và đào tạo và kinh phí sự nghiệp giáo dục tại địa phương.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo:

Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các ngành, đơn vị liên quan bố trí kinh phí xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện mức chi hỗ trợ và phụ cấp nêu trên; tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất, bảo đảm việc quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng đối tượng, đúng chế độ, tiết kiệm và hiệu quả; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng đối tượng, hiệu quả, quyết toán kinh phí theo quy định.

- Phê duyệt danh sách cán bộ trực tiếp làm công tác xoá mù, phổ cập huyện, thị xã, thành phố.

3. Trách nhiệm của các cơ sở giáo dục:

Căn cứ nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị và mức chi quy định tại Quyết định này để tổ chức thực hiện hỗ trợ đúng mục đích, đúng đối tượng, đúng chế độ, tiết kiệm, hiệu quả và thanh quyết toán theo đúng quy định;

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Chín

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1578/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1578/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành06/05/2015
Ngày hiệu lực06/05/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Giáo dục
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1578/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1578/QĐ-UBND 2015 mức chi hỗ trợ phụ cấp cho người phổ cập giáo dục Quảng Nam


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1578/QĐ-UBND 2015 mức chi hỗ trợ phụ cấp cho người phổ cập giáo dục Quảng Nam
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1578/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Nam
                Người kýNguyễn Chín
                Ngày ban hành06/05/2015
                Ngày hiệu lực06/05/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Giáo dục
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 1578/QĐ-UBND 2015 mức chi hỗ trợ phụ cấp cho người phổ cập giáo dục Quảng Nam

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 1578/QĐ-UBND 2015 mức chi hỗ trợ phụ cấp cho người phổ cập giáo dục Quảng Nam

                        • 06/05/2015

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 06/05/2015

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực