Quyết định 158/QĐ-UBDT

Quyết định 158/QĐ-UBDT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin do Ủy ban Dân tộc ban hành

Quyết định 158/QĐ-UBDT chức năng nhiệm vụ quyền hạn Trung tâm Thông tin đã được thay thế bởi Quyết định 448/QĐ-UBDT 2017 chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Trung tâm Thông tin và được áp dụng kể từ ngày 31/07/2017.

Nội dung toàn văn Quyết định 158/QĐ-UBDT chức năng nhiệm vụ quyền hạn Trung tâm Thông tin


ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 158/QĐ-UBDT

Hà Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức ca y ban Dân tộc;

Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đi với đơn vị sự nghiệp công lập;

Xét đề nghị của Vụ trưng Vụ Tổ chức Cán bộ và Giám đốc Trung tâm Thông tin,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí, chức năng

Trung tâm Thông tin (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban Dân tộc, có chức năng giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi tắt là Bộ trưởng, Chủ nhiệm) triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông phục vụ quản lý nhà nước và công tác chỉ đạo điều hành của Ủy ban Dân tộc.

Trung tâm là đơn vị dự toán cp III, có tư cách pháp nhân, có tài khoản, con dấu riêng và trụ sđặt tại thành phHà Nội.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Tham mưu xây dựng và trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm về quy hoạch, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hng năm, dài hạn của Ủy ban Dân tộc và tchức thực hiện theo quy định.

2. Tham mưu xây dng và trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm ban hành các văn bản, thông tư, chỉ thị, quy chế, quyết định quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông của y ban Dân tộc.

3. Tchức thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt động của cơ quan Ủy ban Dân tộc:

a) Ch trì, phối hợp với các Vụ, đơn vị, các cơ quan liên quan xây dựng, cập nhật, qun lý và khai thác cơ sdữ liệu, thông tin điện tử vcác lĩnh vực công tác ca Ủy ban Dân tộc;

b) Xây dựng phát trin và tchức vận hành, khai thác hệ thống mạng tin học ca y ban Dân tộc, đảm bo khả năng triển khai Chính phủ điện t;

c) Duy trì và phát triển Cổng thông tin điện tcủa y ban Dân tộc theo lộ trình Chính phủ điện tử; đảm bảo kỹ thuật phục vụ các diễn đàn, hội nghị trực tuyến ca y ban Dân tộc;

d) Tổ chức xây dựng và triển khai các chương trình ứng dụng công nghệ thông tin và tích hợp các hệ thống thông tin ca Ủy ban Dân tộc.

4. Tổ chức thực hiện cung cấp các dịch vụ hành chính công trực tuyến ca y ban Dân tộc.

5. Tổ chức triển khai các hoạt động trên Trang tin điện tử/Cổng thông tin điện t ca Ủy ban Dân tộc, biên tập các bn tin đa phương tiện, các n phm truyền thông nhm chuyn tải các ý kiến chđạo, điều hành của Lãnh đạo y ban Dân tộc; tuyên truyn chchương, chính sách dân tộc của Đảng, pháp luật ca Nhà nưc; đi thoại chính sách dân tộc; phản hồi các ý kiến, nguyện vọng ca đồng bào dân tộc thiu s.

6. Chtrì thực hiện công tác bảo đảm an toàn và bảo mật hệ thống thông tin điện t ca Ủy ban Dân tộc;

7. Thực hiện hợp tác quốc tế về công nghệ thông tin và truyền thông theo quy định và nhiệm vụ được Bộ trưởng, Chủ nhiệm giao.

8. Triển khai các hoạt động dịch vụ và giá trị gia tăng vứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trên Internet, theo quy định của pháp luật.

9. Phối hợp với Vụ Tổ chức Cán bộ và các đơn vị liên quan lập kế hoạch và tchức thực hiện bồi dưỡng nâng cao trình độ công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức của Ủy ban Dân tộc. Hướng dn, đôn đc, kim tra đánh giá quá trình trin khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động ca các Vụ, đơn vị trực thuộc y ban Dân tộc.

10. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế theo phân cp của Bộ trưng, Chnhiệm. Thực hiện các chế độ, chính sách, nhận xét, đánh giá và theo dõi việc chấp hành ni quy và hiệu qucông tác đối với cán bộ, công chc, viên chức ca Trung tâm; qun lý tài chính, tài sản được giao theo quy định.

11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưng, Ch nhim giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Trung tâm có Giám đốc, các Phó Giám đốc, các Trưng, Phó phòng chc năng và các cán bộ, công chức, viên chức, làm việc theo chế độ thủ trưởng kết hợp với chế độ chuyên viên trc tuyến.

Giám đốc Trung tâm do Bộ trưng, Chnhiệm bổ nhiệm và miễn nhiệm, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Chnhiệm vtoàn bộ hoạt động của Trung tâm.

Các Phó Giám đốc do Bộ trưng, Chủ nhiệm bnhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị ca Giám đốc. Phó Giám đốc giúp Giám đc phụ trách một smặt công tác ca Trung tâm và chịu trách nhiệm trước Giám đc và pháp luật vnhiệm vụ được phân công.

Giám đốc Trung tâm bnhiệm và miễn nhiệm Trưng, Phó các phòng chức năng theo phân cấp ca Bộ trưng, Chnhiệm sau khi tha thuận và thng nhất với Vụ Tchức Cán bộ, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm về việc bnhiệm các chức danh đó.

2. Các phòng chức năng:

a) Phòng Ứng dụng và Cơ sở dữ liệu;

b) Phòng Tích hp Hệ thng;

c) Phòng Tchức Hành chính;

d) Phòng Trang tin điện t;

đ) Phòng Thông tin Tư liệu;

e) Phòng Truyền phát trực tuyến.

3. Giám đốc Trung tâm có trách nhiệm quy định chức năng, nhiệm vụ ca các phòng chức năng; xây dựng Quy chế hoạt động, Đán tự chủ, tự chịu trách nhiệm vthực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính ca Trung tâm trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm phê duyệt và tchức thực hiện theo quy định.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành ktừ ngày ký và thay thế Quyết định số 414/2008/QĐ-UBDT ngày 30/12/2008 ca Bộ trưng, Chnhiệm Ủy ban Dân tộc.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Giám đc Trung tâm Thông tin, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Chánh Văn phòng Ủy ban Thủ trưởng các Vụ, đơn vị trực thuộc y ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng, Chnhiệm Ủy ban;
- Các Thứ trưởng, Phó Chnhiệm Ủy ban;
- Các Vụ, đơn vị trực thuộc UBDT;
- Cơ quan công tác dân tộc các tỉnh, TP trc thuộc TW;
-
Văn phòng Đảng ủy;
- W
ebsite UBDT;
- Lưu: VT, TCCB, TTTT (05 bn)

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




Giàng Seo Phử

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 158/QĐ-UBDT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu158/QĐ-UBDT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành03/04/2013
Ngày hiệu lực03/04/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 31/07/2017
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 158/QĐ-UBDT

Lược đồ Quyết định 158/QĐ-UBDT chức năng nhiệm vụ quyền hạn Trung tâm Thông tin


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 158/QĐ-UBDT chức năng nhiệm vụ quyền hạn Trung tâm Thông tin
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu158/QĐ-UBDT
                Cơ quan ban hànhUỷ ban Dân tộc
                Người kýGiàng Seo Phử
                Ngày ban hành03/04/2013
                Ngày hiệu lực03/04/2013
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 31/07/2017
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 158/QĐ-UBDT chức năng nhiệm vụ quyền hạn Trung tâm Thông tin

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 158/QĐ-UBDT chức năng nhiệm vụ quyền hạn Trung tâm Thông tin