Quyết định 159/QĐ-UBND

Quyết định 159/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long

Nội dung toàn văn Quyết định 159/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính của sở tư pháp Vĩnh Long 2014


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 159/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 19 tháng 02 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 97/TTr-STP ngày 12 tháng 02 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 (sáu) thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục 1 kèm theo).

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp:

- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.

- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ Tư pháp (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng
TH, NCTD (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.22.05

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Văn Sáu

 

PHỤ LỤC 1

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 159/QĐ-UBND, ngày 19 tháng 02 năm 2014 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP

Số TT

Tên thủ tục hành chính

TTHC được công bố tại Quyết định

Nội dung sửa đổi, bổ sung

Lĩnh vực Hành chính tư pháp:

1

Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Quyết định số 1199/QĐ-UBND ngày 16/7/2013của UBND tỉnh Vĩnh Long

- Thay đổi Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH ban hành kèm theo phụ lục Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.

- Bổ sung căn cứ pháp lý: Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP

2

Công nhận việc kết hôn đã được tiến hành ở nước ngoài (ghi chú kết hôn).

Quyết định số 1199/QĐ-UBND ngày 16/7/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Long

- Thay đổi Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (theo mẫu TP/HT-2013-TKGCKH ban hành kèm theo phụ lục Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP).

- Bổ sung căn cứ pháp lý: Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.

3

Ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

Quyết định số 1199/QĐ-UBND ngày 16/7/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Long

- Bổ sung Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con đã giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo mẫu TP/HT-2013-TKGCCMC ban hành kèm theo phụ lục Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.

- Bổ sung căn cứ pháp lý: Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.

4

Đăng ký hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn.

Quyết định số 1199/QĐ-UBND ngày 16/7/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Long

- Thay đổi Tờ khai đăng ký hoạt động Trung tâm hỗ trợ kết hôn theo Mẫu TP/HTNNg-2013-TKTVHT ban hành kèm theo phụ lục Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.

- Bổ sung căn cứ pháp lý: Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.

5

Ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

Quyết định số 1966/QĐ-UBND ngày 03/12/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Long

Tách thủ tục Ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (trong thủ tục Ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh; nhận cha mẹ con; nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài công bố tại Quyết định số 1966/QĐ-UBND ngày 03/12/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Long) thành thủ tục riêng.

6

Công nhận việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Ghi vào sổ hộ tịch).

Quyết định số 1951/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long

- Miễn lệ phí Công nhân việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Ghi vào sổ hộ tịch) theo quy định tại Khoản 3 Điều 43 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/03/2011 của Chính Phủ.

- Bổ sung căn cứ pháp lý: Luật nuôi con nuôi số 52/2010/QH12 ngày 17/6/2010; Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/03/2011 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật con nuôi. Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

 

PHẦN II

NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP

Lĩnh vực hành chính tư pháp:

1. Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Một trong hai bên kết hôn nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, ghi rõ ngày phỏng vấn và hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ 07 giờ đến 11 (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Điều 7, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013) bao gồm:

+ Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH);

+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng;

Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;

+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);

+Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam kết hôn với nhau).

Ngoài giấy tờ quy định trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:

+ Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó;

+ Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc đã ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;

+ Đối với công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì còn phải có giấy tờ chứng minh về tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

+ Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam thì phải có giấy do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật của nước đó;

+ Đối với người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.

b/ Số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 7, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013): 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Điều 9, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013): 25 ngày làm việc kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và nộp lệ phí đầy đủ, trường hợp cần xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 10 ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định (theo quy định tại Điều 6, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013): Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC (theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013): Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;

d) Cơ quan phối hợp (theo quy định tại Khoản 2, Điều 10, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013): Công an tỉnh Vĩnh Long.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn..

- Lệ phí (theo quy định tại Điều 1, Nghị Quyết số 74/2008/NQ.HĐND, ngày 17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long): 1.000.000 đồng/trường hợp.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH ban hành kèm theo phụ lục Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có:

- Điều kiện kết hôn (Điều 9, Luật Hôn nhân và gia đình):

Nam nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

+ Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên;

+ Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở;

+ Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn quy định tại Điều 10 của Luật Hôn nhân và gia đình.

- Những trường hợp cấm kết hôn (Điều 10, Luật Hôn nhân và gia đình):

+ Người đang có vợ hoặc có chồng;

+ Người mất năng lực hành vi dân sự;

+ Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;

+ Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

+ Giữa những người cùng giới tính.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Hôn nhân và gia đình.

+ Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.

+ Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.

+ Nghị quyết số 74/2008/NQ-HĐND ngày 17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết số 47/2007/NQ.HĐND và Nghị quyết số 60/2007/NQ.HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long;

 

Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH (Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)

 

 

1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

 

 

 

2

Kính gửi:...................................................................

 

Người khai

Bên nam

Bên nữ

Họ và tên

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Dân tộc

 

 

Quốc tịch

 

 

Nơi thường trú/tạm trú

 

 

Số Giấy CMND/Hộ chiếu/ Giấy tờ hợp lệ thay thế

 

 

Nghề nghiệp

 

 

Kết hôn lần thứ mấy

 

 

Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Đề nghị ................................................................................................................. đăng ký.

...........................………., ngày ..........…tháng ............ năm............…

 

Xác nhận về tình trạng hôn nhân của cơ quan có thẩm quyền

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

Bên nam
(Ký, ghi rõ họ tên)




....................................

Bên nữ
(Ký, ghi rõ họ tên)




....................................

Xác nhận này có giá trị trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày xác nhận.

 

 

Ngày……....tháng……....năm……....
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)




....................................

Chú thích:

(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.

 

2. Công nhận việc kết hôn đã được tiến hành ở nước ngoài (Ghi chú kết hôn).

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Một trong hai bên kết hôn nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ 07 giờ đến 11 (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 17, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP) bao gồm:

+ Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn (Mẫu TP/HT-2013-TKGCKH);

+ Bản sao giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;

+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người có yêu cầu.

Trường hợp công nhận việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài mà trước đó công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.

b/ Số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 1,7 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP): 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 4, Điều 17, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP): 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trong trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 05 ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định (theo quy định tại Khoản 1, Điều 17, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ): Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.

- Lệ phí: (theo quy định tại Nghị quyết số 74/2008/NQ-HĐND ngày 17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long): Lệ phí thực hiện việc ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn đã được tiến hành tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài: 800.000 đồng/trường hợp.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (theo mẫu TP/HT-2013-TKGCKH ban hành kèm theo phụ lục Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): (theo quy định tại Khoản 1, Điều 16, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP): Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài, phù hợp với pháp luật của nước đó thì được công nhận tại Việt Nam, nếu vào thời điểm kết hôn, công dân Việt Nam không vi phạm quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn.

Trường hợp có vi phạm pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn, nhưng vào thời điểm yêu cầu công nhận việc kết hôn, hậu quả của vi phạm đó đã được khắc phục hoặc việc công nhận kết hôn là có lợi để bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và trẻ em thì việc kết hôn đó cũng được công nhận tại Việt Nam.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.

+ Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.

+ Nghị quyết số 74/2008/NQ-HĐND ngày 17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết số 47/2007/NQ.HĐND và Nghị quyết số 60/2007/NQ.HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.

 

Mẫu TP/HT-2013-TKGCKH (Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

TỜ KHAI GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KẾT HÔN ĐÃ ĐĂNG KÝ
TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI Ở NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: (1).........................................................................................

Họ và tên người khai: ..................................................................................................

Nơi thường trú/tạm trú: (2) ............................................................................................

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).....................................................................

Đề nghị (1)......................................................................................................ghi vào sổ việc kết hôn cho hai vợ chồng có tên dưới đây:

Họ và tên chồng: ......................................

.................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ..............................

Dân tộc: ....................... Quốc tịch: ...........

Nơi thường trú/tạm trú: (2)...........................

.................................................................

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

.................................................................

Kết hôn lần này là lần thứ: ..............................

Họ và tên vợ: ........................................

..............................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ..........................  

Dân tộc: ....................... Quốc tịch: ........

Nơi thường trú/tạm trú: (2)........................

..............................................................

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

..............................................................  

Kết hôn lần này là lần thứ: ..............................

Đã đăng ký kết hôn tại ....................................................................................................

theo(4)........................................................................................... số ............................

do.......................................................................... cấp ngày........ tháng ...... năm .........

Trước khi kết hôn lần này chưa từng kết hôn/đã từng kết hôn nhưng hôn nhân đã chấm dứt(5).

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:........................

.......................................................................

.......................................................................

.......................................................................

Làm tại: …………………, ngày ....... tháng ....... năm ........
Người khai(Ký, ghi rõ họ và tên)




...........................................

Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú kết hôn.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Ghi rõ tên giấy tờ đã công nhận việc kết hôn.

(5) Nếu đã từng kết hôn thì ghi rõ căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân ở dòng phía dưới. Nếu căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân là ly hôn thì ghi rõ hình thức văn bản ly hôn, ngày có hiệu lực, tên cơ quan cấp.

 

3. Ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ 07 giờ đến 11 (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Khoản 3, Điều 25, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP), bao gồm:

+ Tờ khai ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ, con (Mẫu TP/HT-2013-TKGCCMC);

+ Bản sao giấy tờ công nhận việc nhận cha, mẹ, con do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu, như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;

+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người có yêu cầu.

b/ Số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 3, Điều 25, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP): 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Nghị định 24/2013/NĐ-CP): trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, trường hợp cần xác minh thì thời hạn trên được kéo dài không quá 5 ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định (theo quy định tại Khoản 1, Điều 25, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP): Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch.

- Lệ phí: (theo quy định tại Điều 1, Nghị Quyết số 74/2008/NQ.HĐND, ngày 17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long) 50.000 đồng/trường hợp.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con đã giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (theo mẫu TP/HT-2013-TKGCCMC ban hành kèm theo phụ lục Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Điều 24, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP)

Việc nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.

+ Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP).

+ Nghị quyết số 74/2008/NQ-HĐND ngày 17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long, về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết số 47/2007/NQ.HĐND và Nghị quyết số 60/2007/NQ.HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.

 

Mẫu TP/HT-2013-TKGCCMC (Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI
GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON
ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT TẠI CƠ QUAN CÓ
THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: .............................................................................................................

Họ và tên: ………..............……………………………................................ Giới tính: .....

Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................

Dân tộc: ........................................................... Quốc tịch: ............................................

Nơi thường trú/tạm trú: ..................................................................................................

Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: .................................................................

Đề nghị .................................................................................................................................. ghi vào sổ hộ tịch việc nhận người có tên dưới đây là(1) ....................... của tôi

Họ và tên: ………..............……………………………........................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................................................................

Dân tộc: ........................................................... Quốc tịch: ............................................

Nơi thường trú/tạm trú: ...................................................................................................

Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: ....................................................................

Theo(2): ..........................................................................................................................

......................................................................................................................................

đã có hiệu lực pháp luật số ………................................, ngày….…/…..…/.............. của(3)

......................................................................................................................................

...................................................................................................................................... Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

 

Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:

- Bản sao giấy tờ công nhận việc nhận cha, mẹ, con;

- Bản sao CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế của người có yêu cầu;

- Bản sao Sổ hộ khẩu/Sổ tạm trú của người có yêu cầu. 

..................., ngày ......... tháng ….. năm…..…
Người làm đơn




(Ký, ghi rõ họ và tên)...................

Chú thích

(1) Ghi rõ là cha, mẹ hoặc con;

(2) Ghi rõ hình thức văn bản: Bản án/quyết định/thỏa thuận/các hình thức khác;

(3) Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài đã công nhận việc nhận cha, mẹ, con.

 

4. Đăng ký hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ 07 giờ đến 11 (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 32, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP), bao gồm:

+ Tờ khai đăng ký hoạt động (TP/HTNNg-2013-TKTVHT);

+ Bản sao Quyết định thành lập Trung tâm;

+ Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm;

+ Phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến đứng đầu Trung tâm được cấp chưa quá 03 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ;

+ Bản sao quy chế hoạt động quy định tại Khoản 1, Điều 31 của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP) cụ thể như sau:

Có quy chế hoạt động bảo đảm nguyên tắc phi lợi nhuận được Hội Liên hiệp phụ nữ phê duyệt.

b/ Số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 32, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP): 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 3, Điều 32, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP): 5 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định (theo quy định tại Khoản 1, Điều 32, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP): Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm.

- Lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký hoạt động Trung tâm hỗ trợ kết hôn (theo Mẫu TP/HTNNg-2013-TKTVHT ban hành kèm theo phụ lục Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, Điều 31, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP)

+ Có quy chế hoạt động bảo đảm nguyên tắc phi lợi nhuận được Hội Liên hiệp phụ nữ phê duyệt.

+ Có địa điểm, trang thiết bị, nhân lực cần thiết bảo đảm hoạt động của Trung tâm.

+ Người dự kiến đứng đầu Trung tâm là người không có tiền án.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.

+ Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP).

 

Mẫu TP/HTNNg-2013-TKTVHT (Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN, HỖ TRỢ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố ........................................................................

Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài: ........................

......................................................................................................................................

Được thành lập theo Quyết định số:....................................................... ngày ....... tháng ....... năm ........ của   

Địa chỉ trụ sở: ................................................................................................................

Họ và tên người đứng đầu Trung tâm: ..........................................................................

Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: ........................................................

Nội dung hoạt động của Trung tâm: ..............................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

Đề nghị Sở Tư pháp tỉnh/thành phố.......................................................................... cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm.

Chúng tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tư vấn, hỗ trợ kết hôn có yếu tố nước ngoài và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

 

 

Làm tại ............., ngày ........ tháng .......năm .......
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TRUNG TÂM
(Ký, ghi rõ họ và tên)





......................................

Các giấy tờ kèm theo:

1) Quyết định thành lập Trung tâm (bản sao);

2) Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm;

3) Phiếu Lý lịch tư pháp của người dự kiến đứng đầu Trung tâm;

4) Quy chế hoạt động của Trung tâm (bản sao).

 

5. Ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp (đối với việc ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh có thể uỷ quyền nộp hồ sơ (nếu uỷ quyền cho người không phải là cha, mẹ, vợ, chồng, con thì việc ủy quyền phải được lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật, nếu uỷ quyền cho cha, mẹ, vợ, chồng, con thì không cần văn bản uỷ quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ trên) hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người nộp hồ sơ đóng lệ phí thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.

* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.

+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) và ký vào sổ trả kết quả.

+ Đóng lệ phí thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính).

+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ 07 giờ đến 11 (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Khoản 16, Điều 1, Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ), bao gồm:

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để kiểm tra, đối chiếu, các giấy tờ:

+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi nộp hồ sơ;

+ Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú của người đăng ký hộ tịch (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) của người yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch;

+ Giấy khai sinh đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài đã được hợp thức hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt Nam.

Trường hợp hồ sơ nộp gửi qua hệ thống bưu chính thì các giấy tờ trên phải là bản sao có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Văn bản uỷ quyền có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với việc uỷ quyền đi ghi chú việc khai sinh (trường hợp có ủy quyền)

b) Số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 1, Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ): 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 16, Điều 1, Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ): Trong ngày, sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ghi vào sổ hộ tịch. Cấp cho cá nhân bản chính Giấy Khai sinh.

- Lệ phí (theo quy định tại Nghị quyết số 47/2006/NQ-HĐND ngày 25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long): Lệ phí thực hiện việc ghi vào sổ hộ tịch 50.000 đồng/trường hợp.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (Theo quy định tại Khoản 1 Điều 55 Mục 4 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ):

Công dân Việt Nam đã đăng ký các việc khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài, khi về Việt Nam thường trú phải làm thủ tục ghi vào sổ hộ tịch các việc trên.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

+ Nghị quyết số 47/2006/NQ-HĐND ngày 25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long phê chuẩn một số loại phí, lệ phí và mức thu từng loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

 

6. Công nhận việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Ghi vào sổ hộ tịch).

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ 07 giờ đến 11 (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo quy định tại Điều 30, Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/03/2011 của Chính phủ).

a) Thành phần hồ sơ: bao gồm:

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để kiểm tra, đối chiếu, các giấy tờ:

+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi nộp hồ sơ;

+ Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú của người đăng ký hộ tịch (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) của người yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch;

- Giấy tờ đăng ký việc nuôi con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt Nam.

b) Số lượng hồ sơ : 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: (theo quy định tại Khoản 16, Điều 1, Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ): Trong ngày, sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đã ghi chú việc nuôi con nuôi. (Khoản 4 Điều 30 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/03/2011 của Chính Phủ).

- Lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Điều 13 Luật nuôi con nuôi số 52/2010/QH12 ngày 17/6/2010) Không thuộc các hành vi bị cấm như:

- Lợi dụng việc nuôi con nuôi để trục lợi, bóc lột sức lao động, xâm hại tình dục; bắt cóc, mua bán trẻ em.

- Giả mạo giấy tờ để giải quyết việc nuôi con nuôi.

- Phân biệt đối xử giữa con đẻ và con nuôi.

- Lợi dụng việc cho con nuôi để vi phạm pháp luật về dân số.

- Lợi dụng việc làm con nuôi của thương binh, người có công với cách mạng, người thuộc dân tộc thiểu số để hưởng chế độ, chính sách ưu đãi của Nhà nước.

- Ông, bà nhận cháu làm con nuôi hoặc anh, chị, em nhận nhau làm con nuôi.

- Lợi dụng việc nuôi con nuôi để vi phạm pháp luật, phong tục tập quán, đạo đức, truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật nuôi con nuôi số 52/2010/QH12 ngày 17/6/2010.

+ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/03/2011 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật con nuôi.

+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 159/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu159/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/02/2014
Ngày hiệu lực19/02/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 159/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 159/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính của sở tư pháp Vĩnh Long 2014


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 159/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính của sở tư pháp Vĩnh Long 2014
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu159/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Vĩnh Long
                Người kýTrương Văn Sáu
                Ngày ban hành19/02/2014
                Ngày hiệu lực19/02/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 159/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính của sở tư pháp Vĩnh Long 2014

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 159/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính của sở tư pháp Vĩnh Long 2014

                        • 19/02/2014

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 19/02/2014

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực