Quyết định 16/1999/QĐ-TCBĐ sửa đổi cước đàm thoại đường dài cước facsimile công cộng trong nước đã được thay thế bởi Quyết định 06/2006/QĐ-BBCVT danh mục văn bản pháp luật Bộ Bưu chính Viễn thông đã hết hiệu lực pháp luật và được áp dụng kể từ ngày 11/03/2006.
Nội dung toàn văn Quyết định 16/1999/QĐ-TCBĐ sửa đổi cước đàm thoại đường dài cước facsimile công cộng trong nước
TỔNG
CỤC BƯU ĐIỆN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/1999/QĐ-TCBĐ |
Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CƯỚC ĐÀM THOẠI ĐƯỜNG DÀI VÀ CƯỚC FACSIMILE CÔNG CỘNG TRONG NƯỚC
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 12/CP
ngày 11/03/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản
lý giá và cước bưu chính viễn thông;
Căn cứ Nghị định 28/1998/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/05/1998 quy định chi tiết thi
hành Luật thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Thông tư 28/1998/NĐ-CP">89/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 27/06/1998 hướng dẫn thi hành
Nghị định 28/1998/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/05/1998 quy định chi tiết thi
hành Luật thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Công văn 1120/VGCP-CNTDDV của Ban Vật giá Chính phủ ngày 02/12/1998 và ý
kiến thoả thuận của Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính ngày 28/11/1998 về việc xác định
giá, cước Bưu điện chưa có thuế để thực hiện thuế giá trị gia tăng;
Để góp phần bình ổn giá khi thực hiện luật thuế giá trị gia tăng (VAT);
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Tạm thời chưa áp dụng mục 2.7 bảng cước đàm thoại đường dài trong nước ban hành kèm theo Quyết định số 744/1998/QĐ-TCBĐ ngày 8/12/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hành bảng cước đàm thoại đường dài trong nước.
Điều 2. Nay ban hành bổ sung bảng cước facsimile công cộng trong nước như sau:
Đơn vị: Đồng/Trang
|
Fax công cộng đến fax thuê bao |
|
Phạm vi liên lạc |
Trang đầu |
Trang tiếp theo |
|
(1) |
(2) |
Nội hạt |
1.727 |
1.272 |
Đường dài trong nước Đến 20 Km |
1.727 |
1.272 |
Trên 20 Km đến 50 Km |
2.363 |
1.636 |
Trên 50 Km đến 100 Km |
3.000 |
2.000 |
Trên 100 Km đến 400 Km |
4.000 |
2.900 |
Trên 400 Km đến 800 Km |
6.363 |
4.454 |
Trên 800 Km đến 1.200 Km |
8.545 |
6.000 |
Trên 1.200 Km đến 1.800 Km |
11.818 |
8.272 |
Trên 1.800 Km |
13.818 |
9.636 |
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13/01/1999. Các mức cước trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) 10%.
Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị chức năng và các đơn vị trực thuộc Tổng cục Bưu điện, Hội đồng Quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
TỔNG
CỤC TRƯỞNG |