Quyết định 16/2005/QĐ-UB

Quyết định 16/2005/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết hai bên trục đường Cầu Chui - Đông Trù, tỷ lệ 1/500 (Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 16/2005/QĐ-UB Quy hoạch chi tiết hai bên trục đường Cầu Chui - Đông Trù, tỷ lệ 1/500 quy hoạch sử dụng đất giao thông


UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 16/2005/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT HAI BÊN TRỤC ĐƯỜNG CẦU CHUI - ĐÔNG TRÙ, TỶ LỆ 1/500 (PHẦN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ QUY HOẠCH GIAO THÔNG)
Địa điểm: Các phường Thượng Thanh, Đức Giang, Ngọc Thuỵ - quận Long Biên

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
- Căn cứ Pháp lệnh thủ đô Hà Nội;
- Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
- Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Qui hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
- Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
- Căn cứ Quyết định số 74/1999/QĐ-UB ngày 01/09/1999 của UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt Quy hoạch chi tiết huyện Gia Lâm, tỷ lệ 1/5000 (phần quy hoạch sử dụng đất và giao thông);
- Căn cứ Quyết định số 3271/QĐ-UB ngày 11/06/2003 của UBND Thành phố phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch chi tiết hai bên trục đường Cầu Chui - Đông Trù (phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) tỷ lệ 1/500;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc tại tờ trình số: 2461/TTr-QHKT ngày 7 tháng 12 năm 2004,

QUYẾT ĐỊNH

Điều I.

Phê duyệt Quy hoạch chi tiết hai bên trục đường Cầu Chui - Đông Trù, tỷ lệ 1/500 (Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông), địa điểm thuộc các phường Thượng Thanh, Đức Giang, Ngọc Thuỵ quận Long Biên, do Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội lập và hoàn thành tháng 12/2004, với các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Vị trí, ranh giới và quy mô lập quy hoạch chi tiết:

1.1. Vị trí: Khu vực quy hoạch trục đường Cầu Chui - Đông Trù nằm phía Đông Bắc thành phố Hà Nội thuộc địa giới hành chính các phường Thượng Thanh, Đức Giang, Ngọc Thuỵ - Quận Long Biên - Hà Nội.

1.2. Ranh giới:

+ Phía Tây Bắc giáp đê sông Đuống

+ Phía Đông Bắc giáp khu công nghiệp Đức Giang và dân cư phường Thượng Thanh.

+ Phía Đông Nam giáp tuyến đường sắt Hà Nội đi Lạng Sơn.

+ Phía Tây và Tây Nam giáp Học viện Hậu cần, ruộng canh tác và dân cư thuộc phường Ngọc Thuỵ và Thượng Thanh.

1.3. Quy mô:

Phạm vi lập quy hoạch chi tiết là: 1.018.932 m2 (=101,89 ha)

Quy mô dân số hiện trạng: 8.169 người.

Quy mô dân số dự kiến theo quy hoạch: 17.500 người.

2. Mục tiêu:

- Xây dựng mới một trục đường chính của thành phố đồng bộ cả về đường và phố, về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, để phát triển đô thị theo quy hoạch chung của Thủ đô Hà Nội;

- Xác định chức năng sử dụng và khai thác quỹ đất xây dựng hai bên tuyến đường.

- Xác định chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc, tổ chức không gian kiến trúc hai bên trục đường nhằm tạo ra một tuyến phố hiện đại, văn minh, đáp ứng các nhu cầu sử dụng của đô thị;

- Làm cơ sở lập dự án đầu tư, xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch;

3. Nội dung quy hoạch chi tiết:

3.1. Quy hoạch sử dụng đất:

Bảng tổng hợp chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đai

TT

Chức năng sử dụng đất

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

1

 Đất đường (các đường có mặt cắt ≥ 13,5m)

306.304

30,06

2

 Đất giao thông tĩnh

2.599

0,26

3

 Đất công trình công cộng thành phố

61.793

6,06

4

 Đất cây xanh, công viên thành phố

65.212

6,40

5

 Đất công trình công cộng đơn vị ở

14.386

1,41

6

 Đất cây xanh đơn vị ở

15.235

1,50

7

 Đất trường tiểu học và trung học cơ sở

15.719

1,54

8

 Đất nhà trẻ

18.045

1,77

9

 Đất ở bao gồm:

285.057

27,98

9a

 + Đất ở làng xóm

50.259

 

9b

 + Đất ở hiện có cải tạo, chỉnh trang

119.727

 

9c

 + Đất ở ngoài đê

9.337

 

9e

 + Đất ở cải tạo, xây mới cao tầng

57.685

 

9g

 + Đất ở xây mới

48.049

 

10

 Đất công trình di tích

1.408

0,14

11

 Đất cơ quan, công nghiệp sạch

37.037

3,64

12

 Đất ga Gia Lâm mở rộng

23.142

2,27

13

 Đất công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị

29.966

2,94

14

Đất trạm thuỷ văn

1.147

0,11

15

 Đất trạm bơm

3.503

0,34

16

 Đất an ninh, quốc phòng

111.543

10,95

17

 Đất bãi ngoài đê

26.836

2,63

 

 Tổng cộng:

1.018.932

100,0

Ghi chú: Đê và hành lang bảo vệ đê sông Đuống phía trong đồng nằm trong thành phần đất đường giao thông khu vực nằm dọc đê sông Đuống.

- Quỹ đất ở để di dân giải phóng mặt bằng có diện tích 21.008m2 bao gồm các lô đất: NO15, NO16.

- Quỹ đất ở để đấu giá quyền sử dụng đất có diện tích 27.041m2 bao gồm các lô đất: NO22, NO23.

* Chỉ tiêu chính áp dụng cho đất ở:

+ Nhà ở cải tạo, xây dựng mới cao tầng:

- Tầng cao trung bình: 6,63 tầng.

- Mật độ xây dựng: 35,2%.

- Hệ số sử dụng đất: 2,34 lần.

+ Nhà ở hiện có cải tạo chỉnh trang:

- Tầng cao trung bình: 3,10 tầng.

- Mật độ xây dựng: 57,8 %.

- Hệ số sử dụng đất: 1,79 lần.

+ Nhà ở xây mới:

- Tầng cao trung bình: 7,8 tầng.

- Mật độ xây dựng: 33,1%.

- Hệ số sử dụng đất: 2,60 lần.

+ Nhà ở làng xóm:

- Tầng cao trung bình: 2 tầng.

- Mật độ xây dựng: 30 %.

- Hệ số sử dụng đất: 0,6 lần.

+ Nhà ở hiện có ngoài đê:

Thực hiện theo Điều 18 Pháp lệnh đê điều và dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt.

3.2. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan:

Phạm vi lập quy hoạch gồm 3 khu vực có đặc điểm khác biệt là khu đô thị xây dựng mới, các khu tập thể và khu vực làng xóm hiện có, nên việc quy hoạch xây dựng phải mang tính hài hoà giữa cũ và mới, giữa hiện đại và truyền thống, giữa công trình cao tầng và thấp tầng.

- Trong khu vực phát triển xây dựng công trình cao tầng hiện đại. Tại các nút giao thông của các trục đường chính có không gian lớn tổ chức các cụm công trình công cộng và công trình hỗn hợp cao tầng. Trong đó, có một số điểm nhấn về tổ chức không gian kiến trúc:

+ Khu vực giáp nút Cầu Chui.

+ Khu vực ngã tư tuyến trục với đường 40m.

- Khu vực đầu cầu Đông Trù là khu vực có không gian chuyển tiếp với các công trình thấp tầng với nhiều cây xanh, sân, vườn khoảng trống nối tiếp chuyển dần tới các điểm cao tầng tại khu vực trung tâm (ngã tư tuyến trục)…

- Khối công trình thấp tầng được bố trí trong 3 khu vực:

+ Khu vực giáp làng xóm hiện có.

+ Khu vực công viên cây xanh, hồ điều hoà.

+ Khu vực trong lõi các cụm nhà ở cao tầng để gắn kết với cây xanh, bãi đỗ xe, nhà trẻ - mẫu giáo và trường học.

- Ưu tiên xây dựng các công trình nhà ở cao tầng hiện đại để tạo được bộ mặt kiến trúc đô thị cho trục đường.

- Các công trình phục vụ công cộng, hạ tầng xã hội (chợ, trường học, nhà trẻ - mẫu giáo, cây xanh thể thao v.v…) được xây dựng đồng bộ hoàn chỉnh cùng với nhà ở cao, thấp tầng nhằm tạo ra môi trường sống chất lượng cao.

3.3. Quy hoạch giao thông:

- Đường chính thành phố: Tuyến đường chính thành phố từ cầu Chui đến cầu Đông Trù có mặt cắt ngang điển hình rộng 68m. Tại các khu vực nút giao với đê sông Đuống chiều rộng đường được mở rộng cục bộ để đảm bảo yêu cầu tổ chức giao thông. Trục đường này sẽ được xây dựng theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt.

- Đường khu vực có mặt cắt rộng từ 38m đến 40m (lòng đường 11,25m x 2, hè mỗi bên từ 6,5m đến 7,5m, dải phân cách giữa 2,5m).

- Đường phân khu vực:

+ Đường dọc đê sông Đuống có quy mô 6 làn xe, bao gồm: cải tạo nâng cấp mặt đê hiện có thành 3 làn xe và xây dựng mới 3 làn xe dưới chân đê nằm trong hành lang bảo vệ đê (mặt cắt ngang đường 17,25m x 2 - lòng đường 11,25m, hè mỗi bên 3m).

+ Đường có mặt cắt rộng 30m (lòng đường 15m, hè mỗi bên 7,5m) và 25m (lòng đường 15m, hè mỗi bên 5m).

- Các đường nhánh có mặt cắt 22m (lòng đường 12m, hè mỗi bên 5m), 17,5m (lòng đường 7,5m, hè mỗi bên 5m), 13,5m (lòng đường 7,5m, hè mỗi bên 3m).

- Đường vào nhà có mặt cắt 11,5m (lòng đường 5,5m, hè mỗi bên 3m) được thiết kế phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và kiến trúc cảnh quan, phân bố giao thông từ các đường nhánh tới các công trình.

- Đối với các khu dân cư thấp tầng được cải tạo xây dựng cao tầng và làng xóm hiện có theo quy hoạch được giữ lại cải tạo chỉnh trang đảm bảo ít nhất rộng 5,5m. Đường nội bộ sẽ được hoàn thiện, nâng cấp, cải tạo trên cơ sở điều kiện hiện trạng và sẽ được xem xét phê duyệt theo dự án cải tạo chỉnh trang các lô đất này.

- Nút giao thông trục đường cầu Chui - Đông Trù với đường 40m được tổ chức giao cắt cùng mức, phân luồng bằng đảo tròn và đèn tín hiệu điều khiển.

- Bãi đỗ xe: xây dựng một bãi đỗ xe tập trung diện tích 2.599 m2 phục vụ nhu cầu đỗ xe chung cho khu vực. Trong mỗi nhóm nhà ở, khu nhà ở cao tầng, công trình công cộng, cơ quan, công trình hỗn hợp và nhà ở cao tầng xây dựng các bãi đỗ xe, ga ra riêng để phục vụ nhu cầu đỗ xe cho mỗi khu vực và bản thân công trình.

- Giao thông công cộng: Trên tuyến đường Cầu Chui - Đông Trù bố trí một số điểm đón trả khách cho tuyến đường sắt đô thị và tuyến xe buýt. Vị trí cụ thể sẽ được xem xét phê duyệt theo dự án riêng của 2 tuyến vận tải hành khách công cộng này.

Điều II.

- Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm kiểm tra, ký xác nhận hồ sơ, bản vẽ thiết kế kèm theo Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký Quyết định này. Đồng thời, chủ trì phối hợp với Ban QLDA Tả Ngạn, UBND quận Long Biên tổ chức công bố công khai quy hoạch chi tiết được duyệt để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện.

- Chủ tịch UBND quận Long Biên chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và qui định của pháp luật.

- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều III.

Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông công chính, Xây dựng, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Tài chính; Chủ tịch UBND quận Long Biên, Chủ tịch UBND các phường Thượng Thanh, Ngọc Thuỵ, Đức Giang; Giám đốc, thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH




Nguyễn Quốc Triệu

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 16/2005/QĐ-UB

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu16/2005/QĐ-UB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/02/2005
Ngày hiệu lực22/02/2005
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 16/2005/QĐ-UB

Lược đồ Quyết định 16/2005/QĐ-UB Quy hoạch chi tiết hai bên trục đường Cầu Chui - Đông Trù, tỷ lệ 1/500 quy hoạch sử dụng đất giao thông


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 16/2005/QĐ-UB Quy hoạch chi tiết hai bên trục đường Cầu Chui - Đông Trù, tỷ lệ 1/500 quy hoạch sử dụng đất giao thông
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu16/2005/QĐ-UB
                Cơ quan ban hànhThành phố Hà Nội
                Người kýNguyễn Quốc Triệu
                Ngày ban hành07/02/2005
                Ngày hiệu lực22/02/2005
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải, Xây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 16/2005/QĐ-UB Quy hoạch chi tiết hai bên trục đường Cầu Chui - Đông Trù, tỷ lệ 1/500 quy hoạch sử dụng đất giao thông

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 16/2005/QĐ-UB Quy hoạch chi tiết hai bên trục đường Cầu Chui - Đông Trù, tỷ lệ 1/500 quy hoạch sử dụng đất giao thông

                        • 07/02/2005

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 22/02/2005

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực