Nội dung toàn văn Quyết định 16/2014/QĐ-UBND chi thanh toán ngăn chặn chặt phá rừng phòng cháy chữa cháy rừng Kon Tum
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2014/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 25 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI THANH TOÁN CHI PHÍ CHO CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC HUY ĐỘNG ĐỂ NGĂN CHẶN TÌNH TRẠNG CHẶT PHÁ RỪNG TRÁI PHÁP LUẬT VÀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 118/2008/QĐ-TTg ngày 27/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính đối với hoạt động tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, ứng phó thiên tai, thảm họa;
Căn cứ Quyết định số 07/2012/QĐ-TTg ngày 08/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 27/3/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư liên tịch số 61/2007/TTLT-BNN-BTC ngày 22/6/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan Kiểm lâm các cấp; thanh toán chi phí cho các tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng;
Xét đề nghị của liên ngành Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Sở Tài chính tại Tờ trình số 171/LN:SNNPTNT-STC ngày 27/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi thanh toán cho các tổ chức, cá nhân được huy động (trừ chủ rừng) để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum; nguồn kinh phí thực hiện, cụ thể:
1. Về mức chi bồi dưỡng, hỗ trợ:
a. Chi tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ cho các lực lượng trực tiếp được cấp có thẩm quyền huy động hoặc tự nguyện thực hiện nhiệm vụ xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng (bao gồm cả lực lượng Công an, Quân đội, Kiểm lâm), với mức 140.000 đồng/ngày/người.
b. Chi tiền ăn thêm cho các lực lượng trực tiếp được cấp có thẩm quyền huy động hoặc tự nguyện thực hiện nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng, mức chi 40.000 đồng/ngày/người.
c. Chi tặng quà thăm hỏi, động viên cho các tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng có thành tích xuất sắc hoặc bị thương trong khi làm nhiệm vụ, do Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức đoàn thăm hỏi, động viên: Mức chi đối với tập thể là 3.000.000 đồng/đơn vị, đối với cá nhân là 300.000 đồng/người.
d. Chi phí cấp cứu người bị nạn, đảm bảo y tế cho các lực lượng tham gia nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng: Đối với những người không thuộc đối tượng hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, trong thời gian điều trị tại bệnh viện, ngoài số tiền hỗ trợ khám chữa bệnh còn được hỗ trợ số tiền với mức 100.000 đồng/ngày/người.
đ. Chi tiền họp ngoài giờ làm việc cho các đại biểu tham dự các cuộc họp bàn biện pháp triển khai nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng, với mức chi cụ thể như sau:
- Họp do Ban Chỉ đạo cấp tỉnh tổ chức: Mức chi đối với người chủ trì cuộc họp là 80.000 đồng/người/buổi, các đại biểu khác là 60.000 đồng/người/buổi.
- Họp do Ban chỉ đạo cấp huyện tổ chức: Mức chi đối với người chủ trì cuộc họp là 70.000 đồng/người/buổi, các đại biểu khác là 50.000 đồng/người/buổi.
e. Các nội dung khác: Thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC.
2. Nguồn kinh phí thực hiện:
a. Ủy ban nhân dân cấp xã theo phân cấp quản lý chủ động cân đối ngân sách cấp xã và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật để chi trả cho lực lượng huy động ngăn chặn các hành vi phá rừng và phòng cháy, chữa cháy diện tích rừng được cấp thẩm quyền giao quản lý và quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
b. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo phân cấp quản lý, chủ động cân đối ngân sách cấp huyện, các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật để hỗ trợ cho ngân sách xã và chi trả cho các lực lượng huy động trực tiếp làm nhiệm vụ ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật, chữa cháy rừng trên địa bàn liên xã hoặc phá rừng, cháy rừng vượt quá phạm vi kiểm soát của cấp xã và các chủ rừng Nhà nước trên địa bàn và quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
c. Các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng và doanh nghiệp (chủ rừng) chủ động sử dụng vốn, kinh phí của đơn vị mình để thực hiện ngăn chặn các hành vi phá rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng đảm bảo có hiệu quả và quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước (đối với đơn vị, doanh nghiệp Nhà nước).
d. Trường hợp xảy ra những vụ phá rừng, cháy rừng trên địa bàn liên huyện hoặc phá rừng, cháy rừng vượt quá phạm vi kiểm soát của cấp huyện. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Kiểm lâm) phối hợp các đơn vị liên quan huy động lực lượng, phương tiện và tài sản của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn để ngăn chặn chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng và sử dụng kinh phí giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thực hiện và quyết toán theo quy định hiện hành.
đ. Trường hợp lực lượng, phương tiện huy động lớn vượt quá khả năng cân đối kinh phí của các đơn vị, địa phương; các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND các huyện, thành phố có văn bản đề nghị UBND tỉnh xem xét hỗ trợ kinh phí thực hiện theo quy định và khả năng cân đối ngân sách tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |