Quyết định 16/2019/QĐ-UBND

Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2017/QĐ-UBND quy định về biện pháp thực hiện Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục-đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

Nội dung toàn văn Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2017/QĐ-UBND xã hội hóa Vũng Tàu


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2019/QĐ-UBND

Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 17 tháng 7 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 41/2017/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH BIỆN PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 13/2017/NQ-HĐND NGÀY 13 THÁNG 7 NĂM 2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU BAN HÀNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH XÃ HỘI HÓA ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ, Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ DỤC THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG, GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường;

Căn cứ Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 69/2008/NĐ-CP \">135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường;

Căn cứ Thông tư số 46/2014/NĐ-CP tiền thuê đất thuê mặt nước">77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 156/2014/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 69/2008/NĐ-CP \">135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;

Căn cứ Thông tư số 46/2014/NĐ-CP thu tiền thuê đất">333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2014/NĐ-CP tiền thuê đất thuê mặt nước">77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2014/NĐ-CP tiền thuê đất thuê mặt nước">77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2502/TTr-STC ngày 05 tháng 7 năm 2019 về dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định biện pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục-đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định biện pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục-đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

1. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 2 như sau:

“b) Các cơ sở ngoài công lập thuộc lĩnh vực hưởng chính sách khuyến khích xã hội hoá được thành lập và hoạt động theo Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập; các cơ sở ngoài công lập đã đăng ký với cơ quan cấp phép hoạt động và cơ quan thuế theo quy định của Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập.”

2. Sửa đổi, bổ sung điểm b, điểm d khoản 5 Điều 5 như sau:

“b) Căn cứ vào khả năng ngân sách của tỉnh, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng để Nhà nước giao đất đã hoàn thành giải phóng mặt bằng cho nhà đầu tư thuê thực hiện dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh; bố trí vốn từ nguồn tiền đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thuê đất để hoàn trả cho Quỹ Phát triển đất trong trường hợp Quỹ Phát triển đất ứng tiền để thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng.

d) Nguồn kinh phí để thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng và hỗ trợ lãi suất được cân đối từ nguồn ngân sách tỉnh.”

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 5 như sau:

 “7. Trách nhiệm của Quỹ Đầu tư phát triển và Quỹ phát triển đất tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.

a) Quỹ Đầu tư phát triển bố trí vốn để cho các cơ sở xã hội hóa đủ điều kiện để được vay vốn theo Điều lệ hoạt động của Quỹ và quy định có liên quan.

b) Quỹ phát triển đất ứng vốn thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng theo Điều lệ hoạt động của Quỹ và quy định có liên quan để nhà Nước giao đất đã hoàn thành giải phóng mặt bằng cho nhà đầu tư thuê thực hiện dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh”.

4. Bổ sung cụm từ “thị xã” và trong cụm từ “ Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố” tại điểm c khoản 3, điểm e khoản 4, điểm a và điểm c khoản 5, điểm a khoản 6 Điều 5; tiêu đề của Điều 6, khoản 2, khoản 3 và khoản 6 Điều 6; khoản 5, khoản 6 Điều 7.”

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2019.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Văn hóa và Thể thao, Tư pháp, Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Tuấn

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 16/2019/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 16/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 17/07/2019
Ngày hiệu lực 01/08/2019
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội, Giáo dục
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 16/2019/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2017/QĐ-UBND xã hội hóa Vũng Tàu


Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2017/QĐ-UBND xã hội hóa Vũng Tàu
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 16/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký Trần Văn Tuấn
Ngày ban hành 17/07/2019
Ngày hiệu lực 01/08/2019
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội, Giáo dục
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 5 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2017/QĐ-UBND xã hội hóa Vũng Tàu

Lịch sử hiệu lực Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2017/QĐ-UBND xã hội hóa Vũng Tàu

  • 17/07/2019

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 01/08/2019

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực