Quyết định 16/2021/QĐ-UBND

Quyết định 16/2021/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 49/2019/QĐ-UBND

Nội dung toàn văn Quyết định 16/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 49/2019/QĐ-UBND Hải Dương


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2021/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 05 tháng 05 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CÂY XANH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 49/2019/QĐ-UBND NGÀY 12 THÁNG 11 NĂM 2019 CỦA UBND TỈNH HẢI DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi một số điều của Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương như sau:

1. Sửa đổi điểm a khoản 3 Điều 6 như sau:

“a) Trồng cây trên dải phân cách, vỉa hè

- Trên hè phố:

+ Trồng thành hàng theo khoảng cách 5,0m-10,0m (trừ những tuyến đã có cây). Đối với vỉa hè trước các dãy nhà ở, bố trí cây trồng tại ranh giới giữa hai nhà.

+ Đối với hè phố có chiều rộng ≥5,0m (≥3,0m đối với vỉa hè phía trước các cơ quan đơn vị, khu vực công cộng hạn chế lên xuống vỉa hè bằng phương tiện cá nhân) thì xem xét bố trí dải bồn hoa (cây bụi + cây xanh bóng mát) kết hợp với lát vỉa hè.

- Trên dải phân cách:

+ Đối với dải phân cách có bề rộng <2,0m: Không trồng cây bóng mát (trừ những tuyến đã có từ trước) nếu ảnh hưởng đến an toàn giao thông thì phải có kế hoạch dịch chuyển cây.

+ Đối với dải phân cách có bề rộng ≥ 2,0m: Có thể trồng một (hoặc nhiều hàng cây tùy theo bề rộng) hàng cây thân thẳng, phân cành cao, tán lá gọn không gây ảnh hưởng đến tầm nhìn, an toàn giao thông. Trồng cây bóng mát kết hợp với cây cảnh, cây hoa bụi, thảm cỏ.

- Trên các đảo giao thông: Chỉ trồng cây cảnh, cỏ, hoa, không làm ảnh hưởng tầm nhìn của các phương tiện tham gia giao thông.

- Khuyến khích trồng một loại cây trên các tuyến đường trục chính, trục cảnh quan.

- Loại cây trồng trên một tuyến phố phải đảm bảo đồng đều về chiều cao cây, đường kính thân cây, đường kính tán và khoảng cách trồng giữa các cây.”

2. Sửa đổi điểm a khoản 4 Điều 6 như sau:

“a) Kích thước, hình thức ô đất trồng sử dụng thống nhất đối với cùng một loại cây trên cùng tuyến phố, tuyến đường. Hố trồng vuông kích thước ≥ 1,2mx1,2m, hố tròn đường kính ≥ 1,2m, chiều sâu lớp đất trồng ≥ 1,0m, cao độ mặt bó hố trồng cây bằng mặt vỉa hè.”

3. Sửa đổi điểm a khoản 5 Điều 6 như sau:

“a) Đối với các tuyến đường làm mới: Khoảng cách tính từ gốc cây trồng được quy định như sau:

- Cách nhà dân, công trình xây dựng >2m.

- Cách mép ngoài hè đường ≥0,75m.

4. Sửa đổi khoản 2 phụ lục I “Danh mục cây hạn chế trồng” ban hành kèm theo Quyết định 49/2019/QĐ-UBND ngày 12/11/2019 của UBND tỉnh Hải Dương như sau:

“2. Danh mục cây hạn chế trồng

STT

Loài cây

Ghi chú

Khu vực có thể xem xét trồng

1

Cau vua, dừa

Bẹ lá to, cứng, gây nguy hiểm cho người, công trình và phương tiện

Trong khuôn viên cơ quan, vườn hoa, công viên

2

Sung, Si

Có rễ phụ làm hư hại công trình và dạng quả sung ảnh hưởng vệ sinh môi trường

Trong khuôn viên chùa, công viên, công trình di tích văn hóa lịch sử; khu vực có diện tích lớn, xa công trình hạ tầng ngầm

3

Dâu da xoan

Cây có quả thu hút trẻ em leo trèo, quả rụng ảnh hưởng vệ sinh đường phố

Trong khuôn viên cơ quan, công viên, hộ gia đình

4

Đa

Rễ phụ làm hư hại công trình

Trong công viên, vườn hoa, chùa, công trình di tích

5

Đại (sứ)

Tán thấp, thưa, ít bóng mát, trơ cành vào mùa đông

Trong khuôn viên cơ quan, công viên, vườn hoa, chùa, công trình di tích, hộ gia đình.

6

Gáo

Cành nhánh giòn dễ gãy, quả rụng ảnh hưởng vệ sinh đường phố

Trong công viên, quảng trường

7

Hòe

Tán thưa, cành dễ gẫy, nhanh rụng lá

Trong khuôn viên cơ quan, công viên, vườn hoa

8

Liễu

Tán thấp, ít bóng mát, có rễ phụ, phát triển chậm

Trong công viên, vườn hoa.

9

Muồng hoa đào

Cành nhánh nhiều, nhanh rụng lá, dễ bị sâu bệnh

Trong khuôn viên cơ quan, công viên; trên dải phân cách đường giao thông.

10

Phượng vĩ, Lim xẹt

Cây rễ nổi làm hư hỏng vỉa hè, hay bị mục rỗng, nguy cơ mất an toàn. Lá rụng nhiều, trơ cành vào mùa đông.

Trong khuôn viên cơ quan, công viên, vườn hoa

11

Sữa (Mò cua)

Cành nhánh giòn, dễ gãy. Hoa có mùi gây khó chịu khó người

Trong công viên, khu vực ít dân cư sinh sống

12

Thàn mát

Lá nhỏ, tán thưa, chỉ phù hợp với điều kiện khí hậu mát, lạnh

Trong công viên, vườn hoa.

13

Trứng cá

Tán thấp, cành nhánh giòn, dễ gãy. Quả rụng ảnh hưởng vệ sinh môi trường.

Trong công viên, vườn hoa.

14

Xà cừ

Rễ ăn ngang, lồi trên mặt đất (gây hư vỉa hè, mặt đường)

Trong công viên, vườn hoa, trường học

15

Bàng ta

Dễ bị sâu, trơ cành vào mùa đông

Trong công viên, vườn hoa.

16

Các loại cây ăn quả (Mít, nhãn, vải...)

Cây có quả dễ thu hút trẻ em leo trèo, quả rụng ảnh hưởng vệ sinh đường phố

Trong khuôn viên cơ quan, công viên vườn hoa

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 5 năm 2021 và sửa đổi Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- TT Công nghệ thông tin - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CNGTXD, Cao Cường (20b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Dương Thái

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 16/2021/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu16/2021/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành05/05/2021
Ngày hiệu lực20/05/2021
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 16/2021/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 16/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 49/2019/QĐ-UBND Hải Dương


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 16/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 49/2019/QĐ-UBND Hải Dương
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu16/2021/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Hải Dương
              Người kýNguyễn Dương Thái
              Ngày ban hành05/05/2021
              Ngày hiệu lực20/05/2021
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật3 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 16/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 49/2019/QĐ-UBND Hải Dương

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 16/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 49/2019/QĐ-UBND Hải Dương

                      • 05/05/2021

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 20/05/2021

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực