Quyết định 161/2007/QĐ-TTg

Quyết định 161/2007/QĐ-TTg phê duyệt đề án ''đầu tư xây dựng trụ sở làm việc của hệ thống ngân hàng chính sách xã hội giai đoạn 2008 - 2012" do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 161/2007/QĐ-TTg phê duyệt đề án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc hệ thống ngân hàng chính sách xã hội giai đoạn 2008-2012


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Số: 161/2007/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày  19 tháng 10  năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ''ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2008 - 2012"

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội, của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Phê duyệt Đề án ''Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc trong hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội giai đoạn 2008 - 2012'', với nội dung chủ yếu sau:

1. Tên Chương trình: ''Đề án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc trong hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội giai đoạn 2008 - 2012''.

2. Đơn vị quản lý: Ngân hàng Chính sách xã hội.

3. Mục tiêu Đề án:

Đến năm 2012 bảo đảm các đơn vị của hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội từ Trung ương đến cấp huyện đều có trụ sở làm việc ổn định, theo đúng tiêu chuẩn của một trụ sở ngân hàng, nhằm phục vụ thuận lợi cho nhân dân và an toàn kho quỹ.

4. Các căn cứ xác định quy mô đầu tư:

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội; phê chuẩn Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội; về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

5. Quy mô đầu tư:

a) Ngân hàng cấp huyện: 2.000 triệu đồng/trụ sở, gồm:

- Nhà làm việc cấp IV, 02 tầng, khung bê tông cốt thép chịu lực, diện tích sàn 450 m2.

- Nhà phụ trợ: cấp IV, 01 tầng, khung bê tông cốt thép chịu lực, diện tích sàn 100 m2.

b) Ngân hàng cấp tỉnh: 7.100 triệu đồng/trụ sở, gồm:

- Nhà làm việc cấp II, 03 tầng, khung bê tông cốt thép chịu lực, diện tích sàn 1.500 m2.

- Nhà phụ trợ: cấp IV, 02 tầng, khung bê tông cốt thép chịu lực, diện tích sàn 200 m2.

c) Hội sở chính (gồm 15 phòng, ban), Sở giao dịch (gọi tắt là Hội sở chính): 150.000 triệu đồng, gồm:

- Nhà làm việc cấp II, 15 tầng, khung bê tông cốt thép chịu lực, diện tích sàn 10.000 m2.

- Nhà phụ trợ: cấp III, 03 tầng, khung bê tông cốt thép chịu lực, diện tích sàn 1.500 m2.

Trên đây là quy mô tối đa cho trụ sở Ngân hàng Chính sách xã hội ở các cấp. Trong bước lập, thẩm định và phê duyệt đầu tư từng dự án (trụ sở) cụ thể, Ngân hàng Chính sách xã hội có trách nhiệm chuẩn xác lại quy mô đầu tư trên cơ sở chức năng cơ bản của từng cấp ngân hàng, điều kiện thực tế nơi đặt trụ sở, nhu cầu hoạt động ổn định lâu dài của từng cấp ngân hàng và quy định pháp luật hiện hành (Danh mục đầu tư xây dựng trụ sở làm việc trong hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội giai đoạn 2008 - 2012 như phụ lục kèm theo Quyết định này).

6. Những căn cứ cơ bản trong lập dự toán đầu tư trụ sở Ngân hàng Chính sách xã hội các cấp:

Căn cứ suất vốn đầu tư xây dựng trụ sở cơ quan, quy định “Phân cấp nhà và công trình - nguyên tắc cơ bản” và các yêu cầu, quy định về phân loại trụ sở cơ quan do các cơ quan có thẩm quyền ban hành; các giải pháp thiết kế; phòng cháy chữa cháy; yêu cầu kỹ thuật chiếu sáng, kỹ thuật điện, vệ sinh… của TCVN 4601 - 1988 tiêu chuẩn thiết kế trụ sở cơ quan và quy mô diện tích của các cấp ngân hàng.

Chi phí đầu tư xây dựng trụ sở Ngân hàng Chính sách xã hội các cấp bao gồm: chi phí xây dựng các phòng làm việc, sàn giao dịch, các phòng phục vụ công cộng và kỹ thuật (phòng họp, phòng tiếp dân, phòng quản trị hệ thống máy tính, kho tiền, kho lưu trữ dữ liệu thông tin, hội trường…), các phòng phụ trợ (khu vệ sinh, bếp ăn, kho ấn chỉ, chỗ để xe…). 

7. Tổng nhu cầu vốn đầu tư dự kiến: 772.900 triệu đồng, trong đó:

a) Vốn đầu tư xây dựng mới dự kiến cho 203 trụ sở (trong đó có Hội sở chính, 15 trụ sở ngân hàng cấp tỉnh và 187 trụ sở ngân hàng cấp huyện), cụ thể:

TT

Tên đơn vị

Đơn vị

Chi phí xây lắp Thành tiền

Chi phí thiết bị Thành tiền

Tổng chi phí (triệu đồng)

1

Hội sở chính

1

 142.000

      8.000

  150.000

2

Ngân hàng cấp tỉnh

15

    99.750

      6.750

   106.500

3

 Ngân hàng cấp huyện

187

   348.755

     25.245

   374.000

 

 Tổng cộng

203

   590.505

     39.995

   630.500

b) Vốn đầu tư để sửa chữa, cải tạo, nâng cấp các trụ sở cũ của các tổ chức cơ quan chuyển cho Ngân hàng Chính sách xã hội làm trụ sở dự kiến: 123 trụ sở (trong đó có 70 trụ sở được bàn giao trong năm 2007 và 53 trụ sở dự kiến được bàn giao thêm trong thời gian tới), (20 trụ sở ngân hàng cấp tỉnh và 103 trụ sở ngân hàng cấp huyện), cụ thể:

TT

Tên đơn vị

Đơn vị

Chi phí xây lắp Thành tiền

Chi phí thiết bị Thành tiền

Tổng chi phí (triệu đồng)

1

Ngân hàng cấp tỉnh

20

    54.000

      6.000

   60.000

2

Ngân hàng cấp huyện

103

    61.800

     20.600

    82.400

 

Tổng cộng

123

    115.800

     26.600

   142.400

8. Các giải pháp thực hiện:

a) Tiếp tục thực hiện các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ: số 05/2003/CT-TTg ngày 18 tháng 03 năm 2003 về việc chỉ đạo hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội và Chỉ thị số 09/2004/CT-TTg ngày 16 tháng 03 năm 2004 về việc nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội và các văn bản khác có liên quan; Ngân hàng Chính sách xã hội làm việc với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan  tiếp nhận các trụ sở dôi dư để sử dụng theo ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 4141/VPCP-KTTH ngày 25 tháng 07 năm 2007 của Văn phòng Chính phủ và các văn bản khác liên quan;

b) Ngân hàng Chính sách xã hội làm việc với các địa phương cấp tỉnh, cấp huyện có điều kiện hỗ trợ Ngân hàng Chính sách xã hội trong việc xây dựng trụ sở làm việc tại địa phương. Đối với các địa phương không thuộc diện nhận vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương, có trách nhiệm: ngoài việc đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào (đường đi, điện, cấp, thóat nước,...), đóng góp tổi thiểu 15% tổng mức vốn đầu tư trụ sở từ hàng rào trở vào;

c) Triển khai lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện đầu tư xây dựng các dự án (trụ sở) đã xác định rõ khả năng cân đối vốn theo quy định pháp luật hiện hành.

9. Kế hoạch triển khai:

a) Tiến độ thực hiện:

Căn cứ vào mục tiêu đầu tư của Đề án: đến năm 2012 bảo đảm các đơn vị thuộc hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội (từ Trung ương đến cấp huyện) có trụ sở làm việc ổn định, theo đúng tiêu chuẩn của một trụ sở ngân hàng, nhằm phục vụ thuận lợi cho nhân dân và an toàn kho quỹ.

Trong số 203 đơn vị còn lại chưa có trụ ở làm việc gồm: hội sở chính, 15 ngân hàng cấp tỉnh, 187 ngân hàng cấp huyện thuộc các địa phương mới chia tách, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn. Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện đầu tư theo danh mục các công trình được sắp xếp thứ tự ưu tiên như sau: 

- Đối với các trụ sở xây dựng mới: 630.500 triệu đồng.

+ Năm 2008, ưu tiên đầu tư xây dựng trụ sở làm việc cho 03 ngân hàng cấp tỉnh mới chia tách (Lai Châu, Đắk Nông, Hậu Giang), 49 ngân hàng cấp huyện mới chia tách, huyện vùng sâu vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn không tiếp nhận được nhà dôi dư theo các Chỉ thị của Thủ tướng và Hội sở chính.

+ Năm 2009, tiếp tục đầu tư để hòan chỉnh các trụ sở làm việc cho 03 ngân hàng cấp tỉnh mới chia tách (Lai Châu, Đắk Nông, Hậu Giang), 42 ngân hàng cấp huyện thuộc vùng mới chia tách, vùng sâu vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn và Hội sở chính.

+ Năm 2010, đầu tư xây dựng 40 ngân hàng cấp huyện vùng sâu vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn và Hội sở chính.

+ Năm 2011, đầu tư xây dựng 41 ngân hàng cấp huyện vùng sâu vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn và Hội sở chính.

+ Năm 2012, đầu tư xây dựng trụ sở cho 12 ngân hàng cấp tỉnh và 15 ngân hàng cấp huyện còn lại.

Kế hoạch vốn:

+ Năm 2008: 117.000 triệu đồng.

+ Năm 2009: 146.300 triệu đồng.

+ Năm 2010: 140.000 triệu đồng.

+ Năm 2011: 112.000 triệu đồng.

+ Năm 2012: 115.200 triệu đồng.

- Đối với các trụ sở được tiếp nhận, bàn giao từ các Bộ, ngành và địa phương: sẽ tiến hành lập kế hoạch và dự trù kinh phí sửa chữa, cải tạo và nâng cấp ngay sau khi được tiếp nhận.

b) Nguồn vốn:

- Nguồn vốn đầu tư sửa chữa, cải tạo các công trình, sử dụng từ nguồn  chi phí hoạt động hàng năm trong mức chi phí quản lý của Bộ Tài chính giao;

- Nguồn vốn đầu tư xây dựng các trụ sở mới từ nguồn vốn: ngân sách trung ương, nguồn vốn được trích quỹ để đầu tư phát triển của Ngân hàng Chính sách xã hội, ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác.

10. Tổ chức thực hiện:

a) Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về việc chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Đề án theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước;

b) Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội về việc tổ chức thực hiện Đề án theo đúng mục tiêu, kế hoạch; kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn đầu tư đúng mục đích bảo đảm tiết kiệm, đúng quy định hiện hành của Nhà nước;

c) Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc và các đơn vị thuộc hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Đề án bảo đảm đúng các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, các quy định đặc thù của ngành, triệt để phân quyền, phân cấp trong công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng, bảo đảm thực hiện Đề án hòan thành đúng tiến độ và hiệu quả; đồng thời không làm ảnh hưởng đến các công tác chuyên môn của ngành.

11. Trách nhiệm của các cơ quan phối hợp thực hiện Đề án:

a) Ngân hàng Chính sách xã hội là đơn vị chủ trì thực hiện Đề án:

- Tổ chức triển khai thực hiện Đề án, đúng mục tiêu, bảo đảm tiến độ, hiệu quả đầu tư, phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành về đầu tư và xây dựng. Định kỳ 6 tháng báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành liên quan về tiến độ thực hiện Đề án, các khó khăn, thuận lợi trong quá trình thực hiện;

- Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan xây dựng cơ chế đặc thù huy động đủ các nguồn lực để thực hiện Đề án trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

- Chủ động phối hợp với các Bộ, ngành và các địa phương có trụ sở dôi dư không sử dụng hết, tận dụng sửa chữa, cải tạo, nâng cấp làm trụ sở ngân hàng để giảm thiểu tối đa mức vốn đầu tư thực hiện Đề án. Chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp các trụ sở được tiếp nhận, được tính vào chi phí hoạt động hàng năm của ngân hàng.

b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan phối hợp với Ngân hàng Chính sách xã hội trong việc xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù, huy động đủ nguồn lực để thực hiện Đề án.

c) Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

- Tạo điều kiện thuận lợi để Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện xây dựng trụ sở trên địa bàn: các thủ tục về đầu tư và xây dựng; chuyển giao các trụ sở dôi dư không còn nhu cầu sử dụng; bố trí quỹ đất, cơ sở hạ tầng, giải phóng mặt bằng để xây dựng mới các trụ sở làm việc của ngân hàng tại địa phương;

- Đối với các địa phương không thuộc diện nhận vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, có trách nhiệm: ngoài việc đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào (đường đi, điện, cấp thóat nước,...); đóng góp tổi thiểu 15% tổng mức đầu tư của trụ sở từ hàng rào trở vào.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng; đã ký
- HĐND, UBND các tỉnh,
 thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội; 

- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; 

- VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ,  Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (5b). A.

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

DANH MỤC

ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2008 - 2012

(Ban hành kèm theo Quyết định số 161/2007/QĐ-TTg ngày 19/10/2007 của Thủ tướng Chính phủ

 TT

 Tên đơn vị

 Địa điểm xây dựng

 Năm 2008

I

 Các tỉnh mới chia tách

1

 Tỉnh Lai Châu

 Lai Châu

2

 Tỉnh Hậu Giang

 Hậu Giang

3

 Tỉnh Đắk Nông

 Đắk Nông

II

 Các huyện chia tách, vùng sâu vùng xa 

1

 Tỉnh Phú Thọ

 Phú Thọ

 

Huyện Tân Sơn

 

2

  Tỉnh Bắc Giang

 Bắc Giang

 

Huyện Sơn Động

 

 

Huyện Yên Dũng

 

 

Huyện Yên Thế

 

3

  Tỉnh Điện Biên

 Điện Biên

 

 Huyện Mường Ảng

 

 

 Huyện Mường Chà

 

4

  Tỉnh Hòa Bình

 Hòa Bình

 

 Huyện Lương Sơn

 

 

 Huyện Đà Bắc

 

5

  Tỉnh Lào Cai

  Lào Cai

 

 Huyện Văn Bàn

 

6

  Tỉnh Thái Nguyên

  Thái Nguyên

 

 Huyện Võ Nhai

 

7

Tỉnh Bắc Kạn

 Bắc Kạn

 

 Huyện Pác Nặm

 

8

Tỉnh Tuyên Quang

 Tuyên Quang

 

Huyện Chiêm Hóa

 

9

Tỉnh Cao Bằng

 Cao Bằng

 

Huyện Hà Quảng

 

 

Huyện Thông Nông

 

10

Tỉnh  Hà Giang

 Hà Giang

 

Huyện Hòang Su Phì

 

11

Tỉnh Quảng Ninh

 Quảng Ninh

 

Huyện Đông Triều

 

12

Tỉnh Thanh Hóa

 Thanh Hóa

 

Huyện Quan Sơn

 

 

Huyện Mường Lát

 

13 

Tỉnh Nghệ An

 Nghệ An

 

Huyện Anh Sơn

 

 

Huyện Tân Kỳ

 

 14

Tỉnh Hà Tĩnh

 Hà Tĩnh

 

Huyện Thạch Hà

 

 

Huyện Lộc Hà

 

15

Tỉnh Quảng Nam

 Quảng Nam

 

Huyện Thăng Bình

 

 

Huyện Phú Ninh

 

16

Tỉnh Quảng Ngãi

 Quảng Ngãi

 

Huyện Lý Sơn

 

17

Tỉnh Bình Định

 Bình Định

 

Huyện Phù Mỹ

 

18

Tỉnh Phú Yên

 Phú Yên

 

Huyện Sơn Hòa

 

19

Tỉnh Bình Thuận

 Bình Thuận

 

Huyện Tuy Phong

 

 

Huyện Bắc Bình

 

 

Huyện Phú Quý

 

20

Tỉnh Khánh Hòa

 Khánh Hòa

 

Huyện Ninh Hòa

 

 

Huyện Cam Lâm

 

21

Tỉnh Đắk Lắk

 Đắk Lắk

 

Huyện Ea Kar

 

 

Huyện M'Đrăk

 

22

Tỉnh Gia Lai

 Gia Lai

 

Huyện Mangyang

 

 

Huyện An Khê

 

 

Huyện Ayunpa

 

23

Tỉnh Kon Tum

 Kon Tum

 

Huyện Đắk Glei

 

24

Tỉnh Lâm Đồng

 Lâm Đồng

 

Huyện Lâm Hà

 

25

Tỉnh Đắk Nông

 Đắk Nông

 

Huyện Đăk Glong

 

 26

Tỉnh Đồng Nai

 Đồng Nai

 

Huyện Xuân Lộc

 

 

Huyện Tân Phú

 

27

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

 Bà Rịa - Vũng Tàu

 

Huyện Châu Đức

 

 

Huyện Tân Thành

 

28

Tỉnh  Sóc Trăng

  Sóc Trăng

 

Huyện Mỹ Tú

 

 

Huyện Long Phú

 

 

Huyện Mỹ Xuyên

 

29

Tỉnh Hậu Giang

  Hậu Giang

 

Huyện Châu Thành

 

 

Huyện Long Mỹ

 

30

Hội sở chính

 

 

Năm 2009

I

Các tỉnh mới chia tách

1

Tỉnh Lai Châu

 Lai Châu

2

Tỉnh Hậu Giang

 Hậu Giang

3

Tỉnh Đắk Nông

 Đắk Nông

II

Các huyện chia tách, vùng sâu vùng xa

1

Tỉnh Ninh Bình

Ninh Bình

 

Huyện Gia Viễn

 

2

Tỉnh Vĩnh Phúc

  Vĩnh Phúc

 

Huyện Tam Đảo

 

3

Tỉnh Bắc Giang

  Bắc Giang

 

Huyện Lục Nam

 

 

Huyện Việt Yên

 

4

Tỉnh Điện Biên

  Điện Biên

 

Huyện Tuần Giáo

 

5

Tỉnh Sơn La

  Sơn La

 

Huyện Mường La

 

6

Tỉnh Hòa Bình

  Hòa Bình

 

Huyện Kim Bôi

 

 

Huyện Tân Lạc

 

7

Tỉnh Lào Cai

  Lào Cai

 

Huyện Bát Xát

 

8

Thái Nguyên

 Thái Nguyên

 

Huyện Đại Từ

 

 

Huyện Định Hóa

 

 9

Tỉnh Bắc Kạn

 Bắc Kạn

 

Huyện Na Rì

 

10

Tỉnh Lạng Sơn

 Lạng Sơn

 

Huyện Văn Lãng

 

 

Huyện Cao Lộc

 

11

Tỉnh Tuyên Quang

Tuyên Quang

 

Huyện Hàm Yên

 

12

Tỉnh Cao Bằng

Cao Bằng

 

Huyện Thạch An

 

 

Huyện Trùng Khánh

 

 

Huyện Phục Hòa

 

13

Tỉnh Quảng Ninh

Quảng Ninh

 

Huyện Hoành Bồ

 

 

Huyện Cô Tô

 

14

Tỉnh Thanh Hóa

Thanh Hóa

 

Huyện Như Xuân

 

 

Huyện Vĩnh Lộc

 

15

Tỉnh Nghệ An

Nghệ An

 

Huyện Kỳ Sơn

 

16

Tỉnh Quảng Bình

Quảng Bình

 

Huyện Tuyên Hóa

 

17

Tỉnh Thừa Thiên  Huế

Thừa Thiên  Huế

 

Huyện Phú Lộc

 

18

Tỉnh Quảng Nam

Quảng Nam

 

Huyện Tiên Phước

 

19

Tỉnh Quảng Ngãi

Quảng Ngãi

 

Huyện Sơn Tịnh 

 

20

Tỉnh Bình Định

Bình Định

 

Huyện Tuy Phước

 

21

Tỉnh Ninh Thuận

 Ninh Thuận

 

Huyện Bác Ái

 

 22

Tỉnh Gia Lai

 Gia Lai

 

Huyện Kông chro

 

23

Tỉnh Lâm Đồng

 Lâm Đồng

 

Huyện Lạc Dương

 

24

Tỉnh Đắk Nông

 Đắk Nông

 

Huyện Đắk Song

 

 25

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Bà Rịa - Vũng Tàu

 

Huyện Xuyên Mộc

 

 

Huyện Đất Đỏ

 

26

Tỉnh Đồng Tháp

Đồng Tháp

 

Huyện Hồng Ngự

 

27

Tỉnh Vĩnh Long

Vĩnh Long

 

Huyện Bình Minh

 

 

Huyện Trà Ôn

 

28

Tỉnh Trà Vinh

Trà Vinh

 

Huyện Càng Long

 

29

Tỉnh An Giang

  An Giang

 

Huyện Tri Tôn

 

30

Tỉnh Cà Mau

  Cà Mau

 

Huyện Thới Bình

 

31

Tỉnh Bạc Liêu

  Bạc Liêu

 

Huyện Giá Rai

 

 32

Tỉnh Hậu Giang

  Hậu Giang

 

Huyện Châu Thành A

 

 33

Hội sở chính

 

 

 Năm 2010

34

Tỉnh Ninh Bình

  Ninh Bình

 

Huyện Yên Mô

 

 

Huyện Nho Quan

 

35

Tỉnh Vĩnh Phúc

  Vĩnh Phúc

 

Huyện Lập Thạch

 

36

Tỉnh Điện Biên

  Điện Biên

 

Huyện Điện Biên

 

37

Tỉnh Hòa Bình

Hòa Bình

 

Huyện Lạc Sơn

 

38

Tỉnh Lào Cai

Lào Cai

 

Huyện Simacai

 

39

Tỉnh Thái Nguyên

Thái Nguyên

 

Huyện Phú Lương

 

 40

Tỉnh Bắc Kạn

 Bắc Kạn

 

Huyện Chợ Đồn

 

 

Huyện Ngân Sơn

 

41

Tỉnh Lạng Sơn

 Lạng Sơn

 

Huyện Lộc Bình

 

 

Huyện Bình Gia

 

42

Tỉnh Tuyên Quang

Tuyên Quang

 

Huyện Yên Sơn

 

43

Tỉnh Cao Bằng

 Cao Bằng

 

Huyện Hòa An

 

 

Huyện Quảng Uyên

 

44

Tỉnh Quảng Ninh

 Quảng Ninh

 

Huyện Vân Đồn

 

 

Huyện Hải Hà

 

 

Huyện Ba Chẽ

 

 

Huyện Đầm Hà

 

45

Tỉnh Thanh Hóa

 Thanh Hóa

 

Huyện Triệu Sơn

 

46

Tỉnh Nghệ An

 Nghệ An

 

Huyện Quỳnh Lưu

 

47 

Tỉnh Quảng Nam

  Quảng Nam

 

Huyện Điện Bàn

 

 

Huyện Hiệp Đức

 

48

Tỉnh Phú Yên

 Phú Yên

 

Huyện Tuy Hòa

 

49

Tỉnh Bình Thuận

 Bình Thuận

 

Huyện  Hàm Thuận Bắc

 

50

Tỉnh Gia Lai

 Gia Lai

 

Huyện Chư Prông

 

 

Huyện Đăk Đoa

 

51

Tỉnh Đắk Nông

Đắk Nông

 

Huyện Đăk R’Lâp

 

52

Tỉnh Tây Ninh

Tây Ninh

 

Huyện Dương Minh Châu

 

53

Tỉnh Đồng Tháp

Đồng Tháp

 

Huyện Tháp Mười

 

 

Huyện Tân Hồng 

 

54

Tỉnh Vĩnh Long

Vĩnh Long

 

Huyện Tam Bình

 

55

Tỉnh Long An

Long An

 

Huyện Cần Giuộc

 

 56

Tỉnh Trà Vinh

Trà Vinh

 

Huyện Châu Thành

 

57

Tỉnh An Giang

 An Giang

 

Huyện Tịnh Biên

 

58

Tỉnh Cà Mau

 Cà Mau

 

Huyện Đầm Dơi

 

 

Huyện Cái Nước

 

 59

Tỉnh Bạc Liêu

 Bạc Liêu

 

Huyện Vĩnh Lợi

 

 

Huyện Phước Long

 

60

Tỉnh Sóc Trăng

 Sóc Trăng

 

Huyện Kế Sách

 

 

Huyện Vĩnh Châu

 

 61

 Hội sở chính

 

 

Năm 2011

 1

Thành phố Hà Nội

 Hà Nội

 

Huyện Thanh Trì

 

 

Huyện Quận Cầu Giấy

 

 

Quận Đống Đa

 

 2

 Thành phố Hải Phòng

 Hải Phòng

 

 Quận Ngô Quyền

 

 

 Quận Hải An

 

3

 Tỉnh Hà Tây

Hà Tây

 

Huyện ứng Hòa

 

4

Tỉnh Hải Dương

 Hải Dương

 

Huyện Thanh Hà

 

 

Huyện Gia Lộc

 

5

Tỉnh Hưng Yên

  Hưng Yên

 

Huyện Mỹ Hào

 

 

Huyện Kim Động

 

6

 Tỉnh Thái Bình

  Thái Bình

 

Huyện Tiền Hải

 

 

Huyện Đông Hưng

 

 

Huyện Hưng Hà

 

 7

Tỉnh Nam Định

 Nam Định

 

Huyện Mỹ Lộc

 

 

Huyện Hải Hậu 

 

8

Tỉnh Ninh Bình

 Ninh Bình

 

Huyện Yên Khánh

 

 

Huyện Kim Sơn

 

 

Huyện Hoa Lư

 

9

Tỉnh Phú Thọ

 Phú Thọ

 

Huyện Hạ Hòa

 

 

Huyện Cẩm Khê

 

 10

Tỉnh Vĩnh Phúc

 Vĩnh Phúc

 

Huyện Mê Linh

 

11

Tỉnh Bắc Ninh

 Bắc Ninh

 

Huyện Lương Tài

 

 

Huyện Từ Sơn

 

12

Tỉnh Quảng Ninh

 Quảng Ninh

 

Thị xã Uông Bí

 

 

Huyện Bãi Cháy

 

13

Tỉnh Thừa Thiên Huế

Thừa Thiên Huế

 

Huyện Quảng Điền

 

14

Thành phố Đà Nẵng

Thành phố Đà Nẵng

 

Quận Liên Chiểu

 

 

Quận Ngũ Hành Sơn

 

 

Quận Sơn Trà

 

 

Quận Cẩm Lệ

 

15

Tỉnh Bình Định

 Bình Định

 

Huyện An Nhơn

 

16

Tỉnh Phú Yên

 Phú Yên

 

Thị xã Tuy Hòa

 

 17

Thành phố Hồ Chí Minh

 Thành phố Hồ Chí Minh

 

Quận Tân Bình

 

 

Quận Gò Vấp

 

18

Tỉnh Đồng Tháp

 Đồng Tháp

 

Huyện Lai Vung

 

19

Thành phố Cần Thơ

 Cần Thơ

 

Quận Bình Thuỷ

 

 

Quận Cái Răng

 

 20

Tỉnh Long An

 Long An

 

Huyện Tân Thạnh

 

21

Tỉnh  Bến Tre

 Bến Tre

 

Huyện Mỏ Cày

 

 

Huyện Chợ Lách

 

22

Tỉnh Tiền Giang

 Tiền Giang

 

Huyện Chợ Gạo

 

23

 Hội sở chính

 

 

Năm 2012

1

Thành phố Hà Nội

 Hà Nội

 

 Quận Tây Hồ

 

 

 Quận Long Biên

 

2

 Thành phố Hải Phòng

 Hải Phòng

 

 Thị xã Đồ Sơn

 

 

 Quận Hồng Bàng

 

 

 Quận Lê Chân

 

3

 Tỉnh Hưng Yên

  Hưng Yên

 

Huyện Yên Mỹ

 

4

Tỉnh  Phú Thọ

  Phú Thọ

 

 Hội sở 

 

5

Tỉnh Vĩnh Phúc

 Vĩnh Phúc

 

Huyện Yên Lạc

 

6

Tỉnh Quảng Ngãi

 Quảng Ngãi

 

 Hội sở

 

7

Tỉnh Thái Nguyên

 Thái  Nguyên

 

 Hội sở

 

8

Tỉnh Bình Thuận

 Bình Thuận

 

 Hội Sở

 

9

 Tỉnh Đắk Lắk

  Đắk Lắk

 

 Hội sở

 

10

Tỉnh Gia Lai

 Gia Lai

 

 Hội sở

 

11

Thành phố Hồ Chí Minh

 Thành phố Hồ Chí Minh

 

Quận Bình Chánh

 

 

Quận Thủ Đức

 

 

Quận 12

 

 

Quận 4

 

12

Tỉnh Đồng Nai

 Đồng Nai

 

Huyện Thống Nhất

 

 

Hội sở

 

13

Đồng Tháp

 Đồng Tháp

 

Châu Thành

 

14

Tỉnh Vĩnh Long

 Vĩnh Long

 

Hội sở

 

15

Thành phố Cần Thơ

 Cần Thơ

 

Huyện Vĩnh Thạnh

 

 

Hội sở 

 

16

Tỉnh Long An

 Long An

 

Hội sở

 

17

Tỉnh An Giang

 An Giang

 

Hội sở 

 

18

Tỉnh  Tiền Giang

 Tiền Giang

 

Huyện Châu Thành

 

19

Tỉnh  Sóc Trăng

 Sóc Trăng

 

Hội sở

 

TT

 Tên đơn vị

 Địa điểm xây dựng

 Năm 2008

I

 Các tỉnh mới chia tách

1

 Tỉnh Lai Châu

 Lai Châu

2

 Tỉnh Hậu Giang

 Hậu Giang

3

 Tỉnh Đắk Nông

 Đắk Nông

II

 Các huyện chia tách, vùng sâu vùng xa 

1

 Tỉnh Phú Thọ

 Phú Thọ

 

Huyện Tân Sơn

 

2

  Tỉnh Bắc Giang

 Bắc Giang

 

Huyện Sơn Động

 

 

Huyện Yên Dũng

 

 

Huyện Yên Thế

 

3

  Tỉnh Điện Biên

 Điện Biên

 

 Huyện Mường Ảng

 

 

 Huyện Mường Chà

 

4

  Tỉnh Hòa Bình

 Hòa Bình

 

 Huyện Lương Sơn

 

 

 Huyện Đà Bắc

 

5

  Tỉnh Lào Cai

  Lào Cai

 

 Huyện Văn Bàn

 

6

  Tỉnh Thái Nguyên

  Thái Nguyên

 

 Huyện Võ Nhai

 

7

Tỉnh Bắc Kạn

  Bắc Kạn

 

 Huyện Pác Nặm

 

8

Tỉnh Tuyên Quang

 Tuyên Quang

 

Huyện Chiêm Hóa

 

9

Tỉnh Cao Bằng

 Cao Bằng

 

Huyện Hà Quảng

 

 

Huyện Thông Nông

 

10

Tỉnh  Hà Giang

 Hà Giang

 

Huyện Hoàng Su Phì

 

11

Tỉnh Quảng Ninh

 Quảng Ninh

 

Huyện Đông Triều

 

12

Tỉnh Thanh Hóa

 Thanh Hóa

 

Huyện Quan Sơn

 

 

Huyện Mường Lát

 

13 

Tỉnh Nghệ An

 Nghệ An

 

Huyện Anh Sơn

 

 

Huyện Tân Kỳ

 

 14

Tỉnh Hà Tĩnh

 Hà Tĩnh

 

Huyện Thạch Hà

 

 

Huyện Lộc Hà

 

15

Tỉnh Quảng Nam

 Quảng Nam

 

Huyện Thăng Bình

 

 

Huyện Phú Ninh

 

16

Tỉnh Quảng Ngãi

 Quảng Ngãi

 

Huyện Lý Sơn

 

17

Tỉnh Bình Định

 Bình Định

 

Huyện Phù Mỹ

 

18

Tỉnh Phú Yên

 Phú Yên

 

Huyện Sơn Hòa

 

19

Tỉnh Bình Thuận

 Bình Thuận

 

Huyện Tuy Phong

 

 

Huyện Bắc Bình

 

 

Huyện Phú Quý

 

20

Tỉnh Khánh Hòa

 Khánh Hòa

 

Huyện Ninh Hòa

 

 

Huyện Cam Lâm

 

21

Tỉnh Đắk Lắk

 Đắk Lắk

 

Huyện Ea Kar

 

 

Huyện M'Đrăk

 

22

Tỉnh Gia Lai

 Gia Lai

 

Huyện Mangyang

 

 

Huyện An Khê

 

 

Huyện Ayunpa

 

23

Tỉnh Kon Tum

 Kon Tum

 

Huyện Đắk Glei

 

24

Tỉnh Lâm Đồng

 Lâm Đồng

 

Huyện Lâm Hà

 

25

Tỉnh Đắk Nông

 Đắk Nông

 

Huyện Đăk Glong

 

 26

Tỉnh Đồng Nai

 Đồng Nai

 

Huyện Xuân Lộc

 

 

Huyện Tân Phú

 

27

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

 Bà Rịa - Vũng Tàu

 

Huyện Châu Đức

 

 

Huyện Tân Thành

 

28

Tỉnh  Sóc Trăng

 Sóc Trăng

 

Huyện Mỹ Tú

 

 

Huyện Long Phú

 

 

Huyện Mỹ Xuyên

 

29

Tỉnh Hậu Giang

 Hậu Giang

 

Huyện Châu Thành

 

 

Huyện Long Mỹ

 

30

Hội sở chính

 

 

Năm 2009

I

Các tỉnh mới chia tách

1

Tỉnh Lai Châu

 Lai Châu

2

Tỉnh Hậu Giang

 Hậu Giang

3

Tỉnh Đắk Nông

 Đắk Nông

II

Các huyện chia tách, vùng sâu vùng xa

1

Tỉnh Ninh Bình

Ninh Bình

 

Huyện Gia Viễn

 

2

Tỉnh Vĩnh Phúc

 Vĩnh Phúc

 

Huyện Tam Đảo

 

3

Tỉnh Bắc Giang

 Bắc Giang

 

Huyện Lục Nam

 

 

Huyện Việt Yên

 

4

Tỉnh Điện Biên

 Điện Biên

 

Huyện Tuần Giáo

 

5

Tỉnh Sơn La

 Sơn La

 

Huyện Mường La

 

6

Tỉnh Hòa Bình

 Hòa Bình

 

Huyện Kim Bôi

 

 

Huyện Tân Lạc

 

7

Tỉnh Lào Cai

 Lào Cai

 

Huyện Bát Xát

 

8

Thái Nguyên

 Thái Nguyên

 

Huyện Đại Từ

 

 

Huyện Định Hóa

 

 9

Tỉnh Bắc Kạn

 Bắc Kạn

 

Huyện Na Rì

 

10

Tỉnh Lạng Sơn

 Lạng Sơn

 

Huyện Văn Lãng

 

 

Huyện Cao Lộc

 

11

Tỉnh Tuyên Quang

  Tuyên Quang

 

Huyện Hàm Yên

 

12

Tỉnh Cao Bằng

Cao Bằng

 

Huyện Thạch An

 

 

Huyện Trùng Khánh

 

 

Huyện Phục Hòa

 

13

Tỉnh Quảng Ninh

Quảng Ninh

 

Huyện Hòanh Bồ

 

 

Huyện Cô Tô

 

14

Tỉnh Thanh Hóa

Thanh Hóa

 

Huyện Như­ Xuân

 

 

Huyện Vĩnh Lộc

 

15

Tỉnh Nghệ An

Nghệ An

 

Huyện Kỳ Sơn

 

16

Tỉnh Quảng Bình

Quảng Bình

 

Huyện Tuyên Hóa

 

17

Tỉnh Thừa Thiên  Huế

Thừa Thiên  Huế

 

Huyện Phú Lộc

 

18

Tỉnh Quảng Nam

Quảng Nam

 

Huyện Tiên Phước

 

19

Tỉnh Quảng Ngãi

Quảng Ngãi

 

Huyện Sơn Tịnh 

 

20

Tỉnh Bình Định

Bình Định

 

Huyện Tuy Phước

 

21

Tỉnh Ninh Thuận

 Ninh Thuận

 

Huyện Bác Ái

 

 22

Tỉnh Gia Lai

 Gia Lai

 

Huyện Kông chro

 

23

Tỉnh Lâm Đồng

 Lâm Đồng

 

Huyện Lạc Dương

 

24

Tỉnh Đắk Nông

Đắk Nông

 

Huyện Đắk Song

 

 25

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Bà Rịa - Vũng Tàu

 

Huyện Xuyên Mộc

 

 

Huyện Đất Đỏ

 

26

Tỉnh Đồng Tháp

Đồng Tháp

 

Huyện Hồng Ngự

 

27

Tỉnh Vĩnh Long

Vĩnh Long

 

Huyện Bình Minh

 

 

Huyện Trà Ôn

 

28

Tỉnh Trà Vinh

Trà Vinh

 

Huyện Càng Long

 

29

Tỉnh An Giang

 An Giang

 

Huyện Tri Tôn

 

30

Tỉnh Cà Mau

 Cà Mau

 

Huyện Thới Bình

 

31

Tỉnh Bạc Liêu

 Bạc Liêu

 

Huyện Giá Rai

 

 32

Tỉnh Hậu Giang

 Hậu Giang

 

Huyện Châu Thành A

 

 33

Hội sở chính

 

 

 Năm 2010

34

Tỉnh Ninh Bình

 Ninh Bình

 

Huyện Yên Mô

 

 

Huyện Nho Quan

 

35

Tỉnh Vĩnh Phúc

 Vĩnh Phúc

 

Huyện Lập Thạch

 

36

Tỉnh Điện Biên

 Điện Biên

 

Huyện Điện Biên

 

37

Tỉnh Hòa Bình

 Hòa Bình

 

Huyện Lạc Sơn

 

38

Tỉnh Lào Cai

Lào Cai

 

Huyện Simacai

 

39

Tỉnh Thái Nguyên

Thái Nguyên

 

Huyện Phú Lương

 

 40

Tỉnh Bắc Kạn

 Bắc Kạn

 

Huyện Chợ Đồn

 

 

Huyện Ngân Sơn

 

41

Tỉnh Lạng Sơn

  Lạng Sơn

 

Huyện Lộc Bình

 

 

Huyện Bình Gia

 

42

Tỉnh Tuyên Quang

Tuyên Quang

 

Huyện Yên Sơn

 

43

Tỉnh Cao Bằng

 Cao Bằng

 

Huyện Hòa An

 

 

Huyện Quảng Uyên

 

44

Tỉnh Quảng Ninh

 Quảng Ninh

 

Huyện Vân Đồn

 

 

Huyện Hải Hà

 

 

Huyện Ba Chẽ

 

 

Huyện Đầm Hà

 

45

Tỉnh Thanh Hóa

 Thanh Hóa

 

Huyện Triệu Sơn

 

46

Tỉnh Nghệ An

 Nghệ An

 

Huyện Quỳnh Lưu

 

47 

Tỉnh Quảng Nam

  Quảng Nam

 

Huyện Điện Bàn

 

 

Huyện Hiệp Đức

 

48

Tỉnh Phú Yên

  Phú Yên

 

Huyện Tuy Hòa

 

49

Tỉnh Bình Thuận

 Bình Thuận

 

Huyện  Hàm Thuận Bắc

 

50

Tỉnh Gia Lai

  Gia Lai

 

Huyện Chư Prông

 

 

Huyện Đăk Đoa

 

51

Tỉnh Đắk Nông

 Đắk Nông

 

Huyện Đăk R’Lâp

 

52

Tỉnh Tây Ninh

Tây Ninh

 

Huyện Dương Minh Châu

 

53

Tỉnh Đồng Tháp

Đồng Tháp

 

Huyện Tháp Mười

 

 

Huyện Tân Hồng 

 

54

Tỉnh Vĩnh Long

Vĩnh Long

 

Huyện Tam Bình

 

55

Tỉnh Long An

Long An

 

Huyện Cần Giuộc

 

 56

Tỉnh Trà Vinh

Trà Vinh

 

Huyện Châu Thành

 

57

Tỉnh An Giang

 An Giang

 

Huyện Tịnh Biên

 

58

Tỉnh Cà Mau

 Cà Mau

 

Huyện Đầm Dơi

 

 

Huyện Cái Nư­ớc

 

 59

Tỉnh Bạc Liêu

 Bạc Liêu

 

Huyện Vĩnh Lợi

 

 

Huyện Phước Long

 

60

Tỉnh Sóc Trăng

 Sóc Trăng

 

Huyện Kế Sách

 

 

Huyện Vĩnh Châu

 

 61

 Hội sở chính

 

 

Năm 2011

 1

Thành phố Hà Nội

 Hà Nội

 

Huyện Thanh Trì

 

 

Huyện Quận Cầu Giấy

 

 

Quận Đống Đa

 

 2

 Thành phố Hải Phòng

 Hải Phòng

 

 Quận Ngô Quyền

 

 

 Quận Hải An

 

3

 Tỉnh Hà Tây

 Hà Tây

 

Huyện ứng Hòa

 

4

Tỉnh Hải Dương

 Hải Dương

 

Huyện Thanh Hà

 

 

Huyện Gia Lộc

 

5

Tỉnh Hưng Yên

 Hưng Yên

 

Huyện Mỹ Hào

 

 

Huyện Kim Động

 

6

 Tỉnh Thái Bình

 Thái Bình

 

Huyện Tiền Hải

 

 

Huyện Đông Hưng

 

 

Huyện Hưng Hà

 

 7

Tỉnh Nam Định

 Nam Định

 

Huyện Mỹ Lộc

 

 

Huyện Hải Hậu 

 

8

Tỉnh Ninh Bình

  Ninh Bình

 

Huyện Yên Khánh

 

 

Huyện Kim Sơn

 

 

Huyện Hoa Lư

 

9

Tỉnh Phú Thọ

 Phú Thọ

 

Huyện Hạ Hòa

 

 

Huyện Cẩm Khê

 

 10

Tỉnh Vĩnh Phúc

 Vĩnh Phúc

 

Huyện Mê Linh

 

11

Tỉnh Bắc Ninh

 Bắc Ninh

 

Huyện Lương Tài

 

 

Huyện Từ Sơn

 

12

Tỉnh Quảng Ninh

 Quảng Ninh

 

Thị xã Uông Bí

 

 

Huyện Bãi Cháy

 

13

Tỉnh Thừa Thiên Huế

Thừa Thiên Huế

 

Huyện Quảng Điền

 

14

Thành phố Đà Nẵng

Thành phố Đà Nẵng

 

Quận Liên Chiểu

 

 

Quận Ngũ Hành Sơn

 

 

Quận Sơn Trà

 

 

Quận Cẩm Lệ

 

15

Tỉnh Bình Định

 Bình Định

 

Huyện An Nhơn

 

16

Tỉnh Phú Yên

 Phú Yên

 

Thị xã Tuy Hòa

 

 17

Thành phố Hồ Chí Minh

 Thành phố Hồ Chí Minh

 

Quận Tân Bình

 

 

Quận Gò Vấp

 

18

Tỉnh Đồng Tháp

 Đồng Tháp

 

Huyện Lai Vung

 

19

Thành phố Cần Thơ

 Cần Thơ

 

Quận Bình Thuỷ

 

 

Quận Cái Răng

 

 20

Tỉnh Long An

 Long An

 

Huyện Tân Thạnh

 

21

Tỉnh  Bến Tre

 Bến Tre

 

Huyện Mỏ Cày

 

 

Huyện Chợ Lách

 

22

Tỉnh Tiền Giang

 Tiền Giang

 

Huyện Chợ Gạo

 

23

 Hội sở chính

 

 

Năm 2012

1

Thành phố Hà Nội

 Hà Nội

 

 Quận Tây Hồ

 

 

 Quận Long Biên

 

2

 Thành phố Hải Phòng

 Hải Phòng

 

 Thị xã Đồ Sơn

 

 

 Quận Hồng Bàng

 

 

 Quận Lê Chân

 

3

 Tỉnh Hưng Yên

  Hưng Yên

 

Huyện Yên Mỹ

 

4

Tỉnh  Phú Thọ

  Phú Thọ

 

 Hội sở 

 

5

Tỉnh Vĩnh Phúc

  Vĩnh Phúc

 

Huyện Yên Lạc

 

6

Tỉnh Quảng Ngãi

  Quảng Ngãi

 

 Hội sở

 

7

Tỉnh Thái Nguyên

  Thái  Nguyên

 

 Hội sở

 

8

Tỉnh Bình Thuận

  Bình Thuận

 

 Hội Sở

 

9

 Tỉnh Đắk Lắk

  Đắk Lắk

 

 Hội sở

 

10

Tỉnh Gia Lai

  Gia Lai

 

 Hội sở

 

11

Thành phố Hồ Chí Minh

 Thành phố Hồ Chí Minh

 

Quận Bình Chánh

 

 

Quận Thủ Đức

 

 

Quận 12

 

 

Quận 4

 

12

Tỉnh Đồng Nai

 Đồng Nai

 

Huyện Thống Nhất

 

 

Hội sở

 

13

Đồng Tháp

 Đồng Tháp

 

Châu Thành

 

14

Tỉnh Vĩnh Long

 Vĩnh Long

 

Hội sở

 

15

Thành phố Cần Thơ

 Cần Thơ

 

Huyện Vĩnh Thạnh

 

 

Hội sở 

 

16

Tỉnh Long An

 Long An

 

Hội sở

 

17

Tỉnh An Giang

 An Giang

 

Hội sở 

 

18

Tỉnh  Tiền Giang

 Tiền Giang

 

Huyện Châu Thành

 

19

Tỉnh  Sóc Trăng

 Sóc Trăng

 

Hội sở

 

 

 

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 161/2007/QĐ-TTg

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu161/2007/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/10/2007
Ngày hiệu lực14/11/2007
Ngày công báo30/10/2007
Số công báoTừ số 746 đến số 747
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 161/2007/QĐ-TTg

Lược đồ Quyết định 161/2007/QĐ-TTg phê duyệt đề án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc hệ thống ngân hàng chính sách xã hội giai đoạn 2008-2012


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 161/2007/QĐ-TTg phê duyệt đề án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc hệ thống ngân hàng chính sách xã hội giai đoạn 2008-2012
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu161/2007/QĐ-TTg
                Cơ quan ban hànhThủ tướng Chính phủ
                Người kýNguyễn Tấn Dũng
                Ngày ban hành19/10/2007
                Ngày hiệu lực14/11/2007
                Ngày công báo30/10/2007
                Số công báoTừ số 746 đến số 747
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 161/2007/QĐ-TTg phê duyệt đề án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc hệ thống ngân hàng chính sách xã hội giai đoạn 2008-2012

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 161/2007/QĐ-TTg phê duyệt đề án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc hệ thống ngân hàng chính sách xã hội giai đoạn 2008-2012

                    • 19/10/2007

                      Văn bản được ban hành

                      Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                    • 30/10/2007

                      Văn bản được đăng công báo

                      Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                    • 14/11/2007

                      Văn bản có hiệu lực

                      Trạng thái: Có hiệu lực