Quyết định 1618/QĐ-UBND

Quyết định 1618/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề án “Rà soát, đánh giá mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010-2015 và điều chỉnh mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường giai đoạn 2016-2020”

Nội dung toàn văn Quyết định 1618/QĐ-UBND rà soát đánh giá mạng lưới quan trắc tài nguyên môi trường Bắc Ninh 2015


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1618/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 23 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2010-2015 VÀ ĐIỀU CHỈNH MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2016-2020”

CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật bảo vệ Môi trường năm 2014;

Căn cứ Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 của Thủ tướng Chính Phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1256/QĐ-UBND ngày 21/9/2010 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc "Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường giai đoạn 2010-2015";

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại tờ trình số 79/TTr-TNMT ngày 10/12/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đề án “Rà soát, đánh giá mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010-2015 và điều chỉnh mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường giai đoạn 2016-2020” với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh.

2. Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường Bắc Ninh.

3. Mục tiêu và nội dung:

3.1. Mục tiêu:

3.1.1. Mục tiêu dài hạn:

- Xây dựng chương trình quan trắc tài nguyên và môi trường, đề xuất các giải pháp quản lý, kiểm soát bảo vệ môi trường bền vững của tỉnh đến năm 2020.

- Phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, góp phần xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chiến lược bảo vệ tài nguyên và môi trường đến năm 2020, đáp ứng yêu cầu công tác quản lý Nhà nước về bảo vệ tài nguyên và môi trường của tỉnh.

3.1.2. Mục tiêu ngắn hạn:

- Bổ sung và từng bước hoàn thiện mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường cấp tỉnh đảm bảo phản ánh đúng diễn biến về hiện trạng tài nguyên và môi trường, đề xuất kịp thời các phương án, giải pháp xử lý ô nhiễm môi trường, giảm thiểu tác động xấu đến sức khỏe cộng đồng và môi trường sinh thái;

- Tăng cường xây dựng bộ cơ sở dữ liệu về hiện trạng tài nguyên và môi trường đảm bảo tính hệ thống, logic, thường xuyên làm cơ sở dự báo tác động của sự phát triển kinh tế xã hội đến diễn biến chất lượng môi trường.

3.2. Nội dung

3.2.1. Tổng số các vị trí quan trắc theo từng thành phần môi trường:

Môi trường nước mặt: 50 vị trí;

Môi trường nước thải: 60 vị trí;

Môi trường nước ngầm: 20 vị trí;

Môi trường đất, trầm tích: 25 vị trí;

Môi trường không khí: 65 vị trí;

Các kho thuốc BVTV: 7 vị trí đất.

3.2.2. Thông số quan trắc:

- Môi trường nước mặt: pH, DO, nhiệt độ, TDS, Độ đục, TSS, BOD5, COD, amoni (NH4+), Nitrite (NO2-), photphat (PO43-), dầu mỡ, coliform, Cr (VI), Fe, clorua (Cl-), Cu, Pb;

- Môi trường nước thải:

+ Nước thải công nghiệp: pH, BOD5, COD, TSS, Pb, Cd, Cr(VI), Cu, Fe, Mn, Zn, tổng nitơ, tổng P, coliform, dầu mỡ khoáng, sunfua, amoni, clorua;

+ Nước thải sinh hoạt: pH, BOD5, TSS, TDS, sunfua, amoni, dầu mỡ động thực vật, photphat, coliform;

+ Nước thải bệnh viện: pH, BOD5, COD, TSS, sunfua, amoni, photphat, dầu mỡ động thực vật, coliform, salmonella, shigella, phóng xạ anpha, phóng xạ beta;

- Môi trường nước ngầm: pH, độ cứng, amoni, As, Cr(VI), Zn, Mn, Fe, clorua, Cd, Pb, Cu;

- Môi trường đất, trầm tích: pH, tổng N, tổng P, Pb, Cd, As, Cu, Zn

- Đất tại các kho tồn lưu thuốc bảo vệ thực vật (3 thông số): Lindan, DDT, Monitor;

- Môi trường không khí nhiệt độ, độ ẩm, vận tốc gió, tiếng ồn theo tần số, TSP, bụi PM10, CO, SO2, NO2.

3.2.3. Tần suất quan trắc:

- Môi trường nước mặt: 4 lần/năm;

- Môi trường nước thải: 4 lần/năm;

- Môi trường nước ngầm: 2 lần/năm vào mùa khô và mùa mưa

- Môi trường đất, trầm tích: 1 lần/năm.

- Đất tại các kho thuốc BVTV: 1 lần/năm.

- Môi trường không khí: 6 lần/năm.

4. Nguồn kinh phí: Từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường hàng năm.

5. Thực hiện các chương trình trọng điểm:

5.1. Thiết lập mạng quan trắc nước thải online và hệ thống kết nối về Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh;

5.2. Xây dựng trạm quan trắc không khí tự động cố định;

5.3. Tăng cường năng lực Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường;

Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Khoa học và Công nghệ; Kho bạc Nhà nước tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Chủ tịch UBND tỉnh (báo cáo);
- Lưu: VT, NN.TN, KTTH, PVPTN, CVP.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tiến Nhường

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1618/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1618/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/12/2015
Ngày hiệu lực23/12/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1618/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1618/QĐ-UBND rà soát đánh giá mạng lưới quan trắc tài nguyên môi trường Bắc Ninh 2015


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1618/QĐ-UBND rà soát đánh giá mạng lưới quan trắc tài nguyên môi trường Bắc Ninh 2015
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1618/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bắc Ninh
                Người kýNguyễn Tiến Nhường
                Ngày ban hành23/12/2015
                Ngày hiệu lực23/12/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 1618/QĐ-UBND rà soát đánh giá mạng lưới quan trắc tài nguyên môi trường Bắc Ninh 2015

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 1618/QĐ-UBND rà soát đánh giá mạng lưới quan trắc tài nguyên môi trường Bắc Ninh 2015

                        • 23/12/2015

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 23/12/2015

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực