Quyết định 162/2001/QĐ-UB

Quyết định 162/2001/QĐ-UB về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội do tỉnh Bình Dương ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 162/2001/QĐ-UB tiêu chuẩn định mức sử dụng điện thoại công vụ Bình Dương


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 162/2001/QĐ-UB

Bình Dương, ngày 16 tháng 10 năm 2001

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI CÔNG VỤ TẠI NHÀ RIÊNG VÀ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND- UBND ngày 21/6/1994;

- Căn cứ Quyết định số 78/2001/QĐ.TTg ngày 16/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội;

- Căn cứ Biên bản số 09b/BB-TU ngày 28/8/2001 của Tỉnh ủy về việc trích Biên bản họp Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc nghe và cho ý kiến về tiêu chuẩn định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội;

- Xét đề nghị của Sở Tài chính - Vật giá tại tờ trình số 577/TTVG ngày 13/7/2001.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1 : Thay đổi toàn bộ mục C và một phần liên quan đến việc trang bị phương tiện thông tin điện thoại, fax, tại điểm 1, mục D của bảng Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 144/1998/QĐ.UB ngày 15/9/1998 của UBND tỉnh.

Điều 2 : Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

Điều 3 : Ông Chánh Văn phòng HĐND-UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính Vật giá, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/11/2001./.

 

 

Nơi nhận :
- VPCP
- TTTU, TTHĐND
- Lưu VPUB.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hồ Minh Phương

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI CÔNG VỤ TẠI NHÀ RIÊNG VÀ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI.
( Ban hành kèm theo Quyết định số : 162/2001/QĐ-UB ngày 16/10/2001của UBND tỉnh Bình Dương )

Điều 1: Điện thoại cố định trang bị tại nhà riêng và điện thoại di động là tài sản của Nhà nước trang bị cho cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội để sử dụng cho các hoạt động công vụ.

Điều 2: Đối tượng, chi phí trang bị và mức thanh toán cước phí sử dụng điện thoại nhà riêng ( kể cả thuê bao) như sau:

1- Đối tượng được trang bị điện thoại tại nhà riêng :

a/- Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.

b/-Phó Bí thư Tỉnh ủy, Uỷ viên thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh.

c/- Người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp tỉnh.

d/- Giám đốc các Sở, Ban, ngành và lãnh đạo cấp tương đương ở tỉnh, Chánh văn phòng HĐND-UBND, Chánh văn phòng Tỉnh ủy.

e/- Bí thư, Phó Bí thư, Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND huyện, thị xã thuộc tỉnh.

f/- Trưởng, phó các ban Đảng, Hội đồng Nhân dân; Phó giám đốc các sở, ban, ngành và lãnh đạo cấp tương đương ở tỉnh; Thường vụ huyện thị ủy.

g/- Bí thư, Chủ tịch, Trưởng Công an các xã, phường, thị trấn thuộc huyện-thị xã

2- Chi phí trang bị :

- Chi phí mua máy điện thoại cố định tại nhà riêng không quá 300.000đ/máy.

- Chí phí lắp đặt máy thanh toán theo hợp đồng lắp đặt ký với cơ quan bưu điện.

3- Mức thanh toán cước phí sử dụng điện thoại (kể cả thuê bao) hàng tháng :

- Cán bộ nêu tại điểm I.1.a : Mức thanh toán theo thực tế sử dụng nhưng không quá 300.000đ/máy/tháng.

- Cán bộ nêu tại điểm I.1.b : Mức thanh toán theo thực tế sử dụng nhưng không quá 200.000đ/máy/tháng.

- Cán bộ nêu tại điểm I.1,c,d,e: Mức thanh toán theo thực tế sử dụng nhưng không quá 150.000đ/máy/tháng.

- Cán bộ nêu tại điểm I.1.f : Mức thanh toán theo thực tế sử dụng nhưng không quá 120.000đ/máy/tháng

- Cán bộ nêu tại điểm I.1.g : Mức thanh toán theo thực tế sử dụng nhưng không quá 100.000đ/máy/tháng.

Điều 3: Đối tượng, chi phí trang bị và mức thanh toán cước phí sử dụng điện thoại di động ( kể cả thuê bao) như sau:

1- Đối tượng được trang bị :

a/- Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.

b/- Phó Bí thư Tỉnh ủy, Uỷ viên thườngvụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh.

c/- Tỉnh ủy viên, Bí thư huyện ủy, Chủ tịch UBND huyện.

d/- Những đối tượng khác do Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng Nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định trang bị do đảm bảo nhiệm vụ đặc biệt.

2- Chí phí trang bị :

- Chi phí mua máy điện thoại di động quy định không quá 3.000.000đ/máy.

- Chi phí lắp đặt máy thanh toán theo hợp đồng lắp đặt ký với cơ quan bưu điện.

3- Mức thanh toán cước phí sử dụng điện thoại di động (kể cả thuê bao) hàng tháng :

- Cán bộ tại điểm II.1.a : Mức thanh toán theo thực tế sử dụng nhưng không quá 500.000đ/máy/tháng.

- Cán bộ tại điểm II.1.b : Mức thanh toán theo thực tế sử dụng nhưng không quá 400.000đ/máy/tháng.

- Cán bộ tại điểm II.1.c : Mức thanh toán theo thực tế sử dụng nhưng không quá 350.000đ/máy/tháng.

- Cán bộ tại điểm II.1.d : Mức thanh toán theo thực tế sử dụng nhưng không quá 300.000đ/máy/tháng.

Điều 4: Mỗi cán bộ lãnh đạo, nếu kiêm nhiệm nhiều chức vụ mà những chức vụ đó đều có tiêu chuẩn trang bị và thanh toán cước phí điện thoại công vụ tại nhà riêng hoặc điện thoại di động, thì chỉ tính 1 lần trang bị và thanh toán cước phí theo mức của chức vụ có định mức thanh toán cao nhất.

Điều 5: Mức thanh toán cước phí nêu tại mục 3 của điều 2 và mục 3 của điều 3 nêu trên, được tính theo hàng tháng và được bù trừ giữa các tháng trong cùng một năm. Trường hợp đặc biệt, các cán bộ phải trực tiếp tham gia công tác tìm kiếm cứu nạn, phòng chống và khắc phục thiên tai thì trong thời gian thực hiện nhiệm vụ được thanh toán theo thực tế sau khi được thủ trưởng cơ quan phê duyệt.

Điều 6: Các cán bộ được trang bị điện thoại tại nhà riêng và điện thoại di động, khi chuyển sang nhận công tác mới không thuộc diện được trang bị điện thoại hoặc khi có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác hoặc những đối tượng trước đây được trang bị và được thanh toán cước phí theo quy định của Quyết định 144/1998/QĐ.UB ngày 15/09/1998 của UBND tỉnh, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì phải làm thủ tục chuyển hợp đồng sử dụng điện thoại về gia đình (hoặc cá nhân) để tự thanh toán cước phí với cơ quan bưu điện.

Riêng các đối tượng nêu tại mục 1.a và 1.b của điều 2 được tiếp tục thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cố định trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác.

Điều 7: Kinh phí để phục vụ cho việc lắp đặt ban đầu và thanh toán cước phí điện thoại nhà riêng và điện thoại di động cho các đối tượng được bố trí trong dự toán NSNN hàng năm của cơ quan, đơn vị.

Điều 8: Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị hành chính - sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có trách nhiệm trang bị và thanh toán cước phí điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di dộng theo đúng quyết định này. Cơ quan tài chính các cấp có trách nhiệm kiểm tra và kiên quyết xuất toán khoản chi trang bị và cước phí điện thoại sai quy định. Người nào ra lệnh chi sai quy định về trang bị và thanh toán cước phí không đúng với quyết định này phải chịu trách nhiệm về vật chất và sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hồ Minh Phương

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 162/2001/QĐ-UB

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu162/2001/QĐ-UB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/10/2001
Ngày hiệu lực01/11/2001
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 162/2001/QĐ-UB

Lược đồ Quyết định 162/2001/QĐ-UB tiêu chuẩn định mức sử dụng điện thoại công vụ Bình Dương


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 162/2001/QĐ-UB tiêu chuẩn định mức sử dụng điện thoại công vụ Bình Dương
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu162/2001/QĐ-UB
              Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Dương
              Người kýHồ Minh Phương
              Ngày ban hành16/10/2001
              Ngày hiệu lực01/11/2001
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật17 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 162/2001/QĐ-UB tiêu chuẩn định mức sử dụng điện thoại công vụ Bình Dương

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 162/2001/QĐ-UB tiêu chuẩn định mức sử dụng điện thoại công vụ Bình Dương