Quyết định 1631/QĐ-UBND

Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2012 công bố mới thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh

Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính Sở Nội vụ Trà Vinh đã được thay thế bởi Quyết định 1012/QĐ-UBND 2018 danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền Sở Nội vụ Trà Vinh và được áp dụng kể từ ngày 25/05/2018.

Nội dung toàn văn Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính Sở Nội vụ Trà Vinh


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1631/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 14 tháng 9 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH TRÀ VINH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh và đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 15 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh (kèm theo phụ lục danh mục và nội dung thủ tục hành chính).

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Minh Viễn

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1631/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TRÀ VINH

PHẦN 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. Lĩnh vực tôn giáo

1

Chấp thuận việc thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở.

2

Chấp nhận việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng.

3

Chấp thuận cho phép tổ chức lễ hội diễn ra ngoài cơ sở thờ tự.

4

Cấp giấy chứng nhận đăng ký Hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thị xã thuộc tỉnh.

5

Chấp thuận việc tổ chức quyên góp của tổ chức tôn giáo vượt ra phạm vi các huyện trong tỉnh.

6

Chấp thuận việc cải tạo, nâng cấp xây dựng lại mới công trình kiến trúc tôn giáo.

7

Công nhận đăng ký hoạt động tổ chức tôn giáo có phạm vi trong một tỉnh.

8

Chấp thuận về việc mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo

9

Chấp thuận cho tổ chức hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký.

10

Chấp thuận đơn đề nghị tổ chức Hội nghị, Đại hội của tổ chức tôn giáo.

11

Cấp giấy chứng nhận đăng ký cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong một tỉnh.

12

Chấp thuận thuyên chuyển hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu có hành vi vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị xử lý.

II. Lĩnh vực cán bộ, công chức, viên chức nhà nước

1

Tuyển dụng công chức.

III. Lĩnh vực thi đua - khen thưởng

1

Đề nghị khen thưởng kháng chiến.

IV. Lĩnh vực tổ chức hội, tổ chức phi Chính phủ

1

Cho phép thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện, xã

PHẦN 2. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI

I. Lĩnh vực tôn giáo

1. Thủ tục Chấp thuận việc thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở

A. Nội dung thủ tục hành chính:

a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.

Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.

Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ.

Bước 4. Sau 45 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, tổ chức đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ Trà Vinh.

b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đề nghị thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc phải nêu rõ những nội dung dưới đây:

a) Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc dự kiến thành lập; tên tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất và dự kiến tên tổ chức tôn giáo trực thuộc sau khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;

b) Lý do thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;

c) Số lượng tín đồ hiện có tại thời điểm thành lập; số lượng tín đồ trước và sau khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;

d) Phạm vi hoạt động tôn giáo;

đ) Cơ sở vật chất, trụ sở của tổ chức.

- Ý kiến của Giáo hội cấp trên.

- Ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, huyện.

* Số lượng hồ sơ: 02 bộ

d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không

j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004.

- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.

2. Thủ tục Chấp nhận việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng

A. Nội dung thủ tục hành chính:

a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.

Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.

Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ.

Bước 4. Sau 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, tổ chức đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ Trà Vinh.

b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Tờ trình về việc tổ chức lễ hội, trong đó nêu rõ nguồn gốc lịch sử của lễ hội, quy mô, thời gian, địa điểm, kế hoạch;

- Danh sách Ban tổ chức, chương trình, nội dung lễ hội;

- Ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, huyện nơi diễn ra lễ hội.

* Số lượng hồ sơ: 02 bộ

d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận

h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không

j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004.

- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.

3. Thủ tục Chấp thuận cho phép tổ chức lễ hội diễn ra ngoài cơ sở thờ tự.

A. Nội dung thủ tục hành chính:

a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.

Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.

Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ.

Bước 4. Sau 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, tổ chức đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ Trà Vinh.

b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đề nghị nêu rõ tên cuộc lễ, người chủ trì, nội dung, chương trình, thời gian, địa điểm thực hiện, quy mô, thành phần tham dự cuộc lễ

- Ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, huyện nơi diễn ra lễ hội.

* Số lượng hồ sơ: 02 bộ

d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận

h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không

j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004.

- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.

4. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký Hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thị xã thuộc tỉnh.

A. Nội dung thủ tục hành chính:

a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.

Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.

Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ.

Bước 4. Sau 45 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, tổ chức đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ Trà Vinh.

b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ tên tổ chức tôn giáo, tên hội đoàn, cá nhân chịu trách nhiệm về hoạt động của hội đoàn

- Danh sách những người tham gia điều hành hội đoàn

- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của hội đoàn, trong đó nêu rõ mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý của hội đoàn

- Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, huyện nơi đặt trụ sở.

* Số lượng hồ sơ: 02 bộ

d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận

h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không

j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

k Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004.

- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.

5. Thủ tục Chấp thuận việc tổ chức quyên góp của tổ chức tôn giáo vượt ra phạm vi các huyện trong tỉnh.

A. Nội dung thủ tục hành chính:

a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.

Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.

Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ.

Bước 4. Sau 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, tổ chức đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ Trà Vinh.

b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Văn bản thông báo nêu rõ mục đích, phạm vi, cách thức, thời gian thực hiện quyên góp, cơ chế quản lý, cách thức sử dụng tài sản được quyên góp

- Ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, huyện.

* Số lượng hồ sơ: 02 bộ

d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận

h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không

j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ sở, tổ chức thực hiện việc quyên góp phải bảo đảm tính công khai, minh bạch đối với các khoản quyên góp, kể cả việc phân bổ; không được lợi dụng danh nghĩa cơ sở, tổ chức tôn giáo để quyên góp phục vụ lợi ích cá nhân hoặc những mục đích trái pháp luật.

k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004.

- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.

6. Thủ tục Chấp thuận việc cải tạo, nâng cấp xây dựng lại mới công trình kiến trúc tôn giáo.

A. Nội dung thủ tục hành chính:

a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.

Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.

Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ.

Bước 4. Sau 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, tổ chức đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ Trà Vinh.

b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng;

- Bản vẽ thiết kế xây dựng công trình do đơn vị chuyên môn có pháp nhân;

- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

- Ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, huyện;

* Số lượng hồ sơ: 02 bộ

d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận

h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không

j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004.

- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.

7. Thủ tục Công nhận đăng ký hoạt động tổ chức tôn giáo có phạm vi trong một tỉnh.

A. Nội dung thủ tục hành chính:

a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.

Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.

Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ.

Bước 4. Sau 45 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, tổ chức đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ Trà Vinh.

b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ tên tổ chức, nguồn gốc hình thành, quá trình phát triển ở Việt Nam, tôn chỉ, mục đích, phạm vi hoạt động, số lượng tín đồ của tổ chức vào thời điểm đăng ký, dự kiến nơi đặt trụ sở, nơi thờ tự của tổ chức;

- Giáo lý, giáo luật và bản tóm tắt nội dung giáo lý, giáo luật;

- Danh sách dự kiến những người đứng đầu tổ chức;

- Ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, huyện;

* Số lượng hồ sơ: 02 bộ

d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không

j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Những người đứng đầu tổ chức phải là công dân Việt Nam, có đủ năng lực hành vi dân sự, có uy tín trong tổ chức.

k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004.

- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.

8. Thủ tục Chấp thuận về việc mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo.

A. Nội dung thủ tục hành chính:

a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.

Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.

Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ.

Bước 4. Sau 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, tổ chức đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ Trà Vinh.

b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

Văn bản đề nghị mở lớp nêu rõ tên lớp, địa điểm mở lớp, nhu cầu mở lớp, thời gian học, nội dung, chương trình, thành phần tham dự, danh sách giảng viên

* Số lượng hồ sơ: 02 bộ

d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp chuận.

h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không

j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004.

- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.

9. Thủ tục Chấp thuận cho tổ chức hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký.

A. Nội dung thủ tục hành chính:

a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.

Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.

Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ.

Bước 4. Sau 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, tổ chức đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ Trà Vinh.

b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đề nghị nêu rõ người tổ chức chủ trì hoạt động, dự kiến thành phần, số lượng người tham dự, nội dung hoạt động, thời gian, địa điểm diễn ra hoạt động, các điều kiện bảo đảm.

- Ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, huyện nơi diễn ra hoạt động

* Số lượng hồ sơ: 02 bộ

d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp chuận.

h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không

j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004.

- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.

10. Thủ tục Chấp thuận đơn đề nghị tổ chức Hội nghị, Đại hội của tổ chức tôn giáo.

A. Nội dung thủ tục hành chính:

a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.

Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.

Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ.

Bước 4. Sau 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, tổ chức đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ Trà Vinh.

b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đề nghị, trong đó nêu rõ tên tổ chức tôn giáo đứng ra tổ chức, lý do tổ chức hội nghị, đại hội, dự kiến thành phần, số lượng người tham dự, nội dung chương trình, thời gian tổ chức, địa điểm tổ chức và các điều kiện đảm bảo khác

- Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo.

* Số lượng hồ sơ: 02 bộ

d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp chuận.

h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không

j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004.

- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.

11. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong một tỉnh.

A. Nội dung thủ tục hành chính:

a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.

Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.

Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ.

Bước 4. Sau 60 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, tổ chức đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ Trà Vinh.

b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ tên dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác, trụ sở hoặc nơi làm việc, tên người đứng đầu dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác

- Danh sách tu sĩ;

- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động, trong đó nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý, cơ sở vật chất, hoạt động xã hội, hoạt động quốc tế (nếu có) của dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể

- Ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, huyện.

* Số lượng hồ sơ: 02 bộ

d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không

j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004.

- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.

12. Thủ tục Chấp thuận thuyên chuyển hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu có hành vi vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị xử lý.

A. Nội dung thủ tục hành chính:

a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.

Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.

Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ.

Bước 4. Sau 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, tổ chức đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ Trà Vinh.

b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ họ tên, phẩm trật, chức vụ tôn giáo của người được thuyên chuyển, lý do thuyên chuyển, nơi thuyên chuyển đi

- Quyết định của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển.

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người được thuyên chuyển có hộ khẩu thường trú

- Ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã và cấp huyện.

* Số lượng hồ sơ: 02 bộ

d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn.

h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không

j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004.

- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.

II. Lĩnh vực cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.

1. Thủ tục Tuyển dụng công chức

A. Nội dung thủ tục hành chính:

a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:

Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ đầy đủ theo quy định, tại bộ phận tiếp nhận thuộc Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ về bộ phận giúp việc Hội đồng tuyển dụng để kiểm tra tính hợp lệ.

Bước 3: Bộ phận giúp việc kiểm tra và thống kê số lượng hồ sơ đăng ký trình hội đồng tuyển dụng tiến hành tổ chức thi tuyển (xét tuyển).

Bước 4: Trên cơ sở kết quả điểm thi và nhu cầu vị trí, biên chế của tỉnh, Hội đồng tuyển dụng lập danh sách những người trúng tuyển trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định công nhận.

Bước 5: Trên cơ sở danh sách trúng tuyển đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận, Phòng chuyên môn Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh dự thảo quyết định tuyển dụng và chuyển về Văn phòng Sở trình Ban Giám đốc ký duyệt.

Bước 6: Văn bản Ban Giám đốc đã ký duyệt được Văn phòng Sở cho số, vào sổ, nhân bản và thông báo cá nhân đến nhận.

b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đăng ký dự tuyển công chức theo mẫu (Phụ lục số 1)

- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;

- Bản sao giấy khai sinh;

- Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển;

- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;

- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 15 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả trúng tuyển của cơ quan nhà nước.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính:

Căn cứ vào số lượng thí sinh đủ điều kiện dự thi để áp dụng theo các mức:

- Dưới 100 thí sinh tham dự, thu: 260.000 (Hai trăm sáu mươi nghìn đồng/thí sinh/lần dự thi)

- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh tham dự, thu: 200.000 ( Hai trăm nghìn đồng/thí sinh/lần dự thi)

- Từ 500 trở lên: 140.000 (bảy mươi nghìn) đồng/thí sinh/lần dự thi.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:

Đơn đăng ký dự tuyển công chức (Phụ lục số 1).

j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được dự tuyển công chức:

a) Có quốc tịch là quốc tịch Việt Nam

b) Đủ 18 tuổi trở lên

c) Có đơn dự tuyển, có lý lịch rõ ràng

d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp

đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt

e) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ

g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.

k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Cán bộ công chức năm 2008;

- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức

- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức theo Nghị đính số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức

- Thông tư liên lịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức

B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:

 

PHỤ LỤC 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------------

…….., ngày ….. tháng ….. năm 20……

ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC

Họ và tên:                                                                         Nam, nữ:

Ngày sinh:

Quê quán:

Hộ khẩu thường trú:

Chỗ ở hiện nay:

Điện thoại liên lạc:

Dân tộc:

Trình độ và chuyên ngành đào tạo:

Đối tượng ưu tiên (nếu có): (1)

Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký dự tuyển công chức của …………… (2), tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ thi tuyển (hoặc xét tuyển) công chức. Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển công chức theo thông báo của quý cơ quan.

Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.

Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:

1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;

2. Bản sao giấy khai sinh;

3. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, gồm: …………… (3)

4. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;

5. 2 phong bì ghi rõ địa chỉ liên lạc, 2 ảnh cỡ 4 x 6.

Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là đúng sự thật, sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Kính đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy định;

(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thông báo tuyển dụng công chức;

(3) Ghi rõ tên của các bản chụp gửi kèm đơn đăng ký dự tuyển công chức.

 

III. Lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng.

1. Thủ tục Đề nghị khen thưởng kháng chiến.

A. Nội dung thủ tục hành chính:

a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ.

Bước 4: Cá nhân đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ Trà Vinh.

b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị xét khen thưởng của người kê khai thành tích.

- Bản giải trình (nêu rõ lý do trước nay chưa được khen; UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan, đơn vị đang công tác xác nhận vào đơn).

- Bản khai thành tích giúp đỡ cách mạng và tham gia kháng chiến của nhân dân;

- Giấy xác nhận thành tích;

- Danh sách đề nghị khen thưởng cho nhân dân.

- Biên bản của Hội đồng Thi đua – khen thưởng xã, huyện.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 45 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ Ủy ban nhân dân các huyện - thị xã, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh lập hồ sơ trình Chính phủ xem xét.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:

- Bản khai thành tích giúp đỡ cách mạng và tham gia kháng chiến của nhân dân (mẫu số 1).

- Giấy xác nhận thành tích (mẫu số 2).

j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Người kê khai phải là người chưa được khen thưởng thành tích kháng chiến.

- Phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan, đơn vị đang công tác.

- Diện cán bộ phải kèm lý lịch cán bộ hoặc lý lịch Đảng viên hoặc hồ sơ Bảo hiểm xã hội.

- Nhân dân giúp đỡ cách mạng phải có xác nhận thành tích của cán bộ cũ.

- Đối với người đã từ trần, người kê khai thay - là người thờ cúng chính - phải ký, ghi rõ họ tên và quan hệ với người được đề nghị khen thưởng.

k Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Chỉ thị số 26/2003/CT-TTg ngày 24/11/2003 của Chính phủ về việc hoàn thành việc giải quyết tồn đọng công tác khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến.

- Hướng dẫn số 109/VHC ngày 17/5/1982 ( Hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 47/NQ/HĐND ngày 29/9/1981 của Hội đồng nhà nước và Thông tư số 39/BT ngày 21/4/1982 của Hội đồng Bộ trưởng)

- Công văn số 115/CV-CQĐDPN ngày 06/5/2008 của Cơ quan Đại diện phía Nam - Ban Thi đua khen thưởng Trung ương.

- Công văn số 40/TĐKT ngày 24/01/1996, Công văn số 305/TĐKT ngày 18/06/1999, Công văn số 231/TĐKT ngày 06/04/2001 của Viện Thi đua – Khen thưởng (nay là Ban Thi đua khen thưởng Trung ương).

- Công văn số 172/VHC ngày 19/5/1987 của Viện Huân.

B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:

Mẫu số 1

TỈNH TRÀ VINH

Số thứ tự trong danh sách đề nghị khen thưởng.

Số: ……………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BẢN KHAI

Thành tích tham gia kháng chiến chống ……………. của cán bộ, nhân dân, chiến sĩ

I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH BẢN THÂN:

- Họ và tên thật: ………………………………………. Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………

- Chánh quán: (ghi địa danh mới) xã (phường) …………………………………….

huyện, (quận) ……………………… tỉnh (thành phố) …………………………….

- Trú quán: (ghi địa danh mới) xã (phường) …………………………………….…

huyện, (quận) ……………………… tỉnh (thành phố) ………………………….…

- Thành phần bản thân sau 20/7/1945 …………………. và hiện nay: ….…………

- Dân tộc: ……………… Tôn giáo: ……………… Văn hóa lớp: ……………..….

- Ngày tham gia kháng chiến: …………………………………………………...…

- Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: ……………………………………….…....

- Ngày vào Đoàn TNCS Hồ Chí Minh: …………………………………………….

- Chức vụ trong Đảng, Chính quyền hoặc Đoàn thể hiện nay: ………………….....

……………………………………………………………………………………………...

- Xếp hạng thương tật: …………………………………………………………...…

II. QUÁ TRÌNH THAM GIA KHÁNG CHIẾN CHỐNG: ……….. ĐẾN NAY: ………

Từ ngày tháng năm

Đến ngày tháng năm

Chức danh công tác

Địa bàn hoạt động

Tham gia công tác

Hệ số tính đổi

Tham gia tính thưởng

Ngày

Tháng

Năm

Ngày

Tháng

Năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. KHEN THƯỞNG:

Hình thức, lý do, thời gian được khen (ghi từ Bằng khen trở lên)

IV. THỜI GIAN GIÁN ĐOẠN CÔNG TÁC VÀ LÝ DO. NGƯỜI CHỨNG NHẬN:

V. KỶ LUẬT:

(Hình thức, thời gian, nội dung sai phạm, nếu không còn là Đảng viên thì ghi rõ lý do)

VI. TỰ ĐỀ NGHỊ MỨC KHEN THƯỞNG: ……………………………………

Tôi cam đoan khai đúng sự thật, nếu khai sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

1. Người biết rõ thời gian và quá trình công tác của tôi: ………………………….

- Quê quán hiện nay: ……………………………………… …………… ……….

- Chức vụ đã qua: ……………………………… ………………………………...

2. Người biết rõ thời gian và quá trình công tác của tôi: ………………………….

- Quê quán hiện nay: ………………………………… …………………………...

- Chức vụ đã qua: ………………………………… ………………………………

 

 

Làm tại: ……. ngày … tháng… năm ….

(Ký và ghi rõ tên người ký)

 

- Xin nhận thành tích và ý kiến đề nghị khen thưởng của Hội đồng khen thưởng của xã, phường hoặc Thủ trưởng đơn vị cơ sở

- Ý kiến đề nghị khen thưởng của Hội đồng xét duyệt khen thưởng UBND huyện, thị xã, sở ngành.

- ý kiến đề nghị của Ban thi đua khen thưởng tỉnh Trà Vinh.

 

Mẫu số 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------

GIẤY XÁC NHẬN THÀNH TÍCH

- Họ và tên người xác nhận: ………………………………………………………..

- Chức vụ hiện nay: ………………………………………………………….…..…

- Quê quán hiện nay: …………………………………………………………….…

- Quá trình công tác và các chức vụ đã qua, địa bàn công tác? Ghi gọn: ………………………………………………………………………………………….

..…………………………………………………………………………………..........

…………………………………………………………………………………………..

- Tôi xin xác nhận thành tích nuôi chứa và đóng góp của Ông, Bà: (Phải ghi rõ năm, tháng, số lần, số lượng và hình thức nuôi chứa)…………………………………….

…………………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………………

.……………………………………………………………………………………….….

- Tôi xin cam đoan lời xác nhận của tôi là đúng. Nếu sai tôi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

 

XÁC NHẬN

Cơ quan, đơn vị hoặc UBND xã, phường

xác nhận chữ ký của Ông, Bà ………….

Là đúng sự thật.

Ngày ….. tháng ….. năm …

(Ký tên, đóng dấu)

Ngày ….. tháng ….. năm …

Người xác nhận

 

IV. Lĩnh vực tổ chức hội, tổ chức phi Chính phủ.

1. Thủ tục Cho phép thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện, xã.

A. Nội dung thủ tục hành chính:

a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ.

Bước 4: Cá nhân đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ Trà Vinh.

b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Tờ trình hoặc Công văn đề nghị của cơ quan có thẩm quyền;

+ Đơn xin phép thành lập hội.

+ Dự thảo điều lệ.

+ Dự kiến phương hướng hoạt động.

+ Danh sách những người trong ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.

+ Lý lịch tư pháp người đứng đầu ban vận động thành lập hội.

+ Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội.

+ Bản kê khai tài sản do các sáng lập viên tự nguyện đóng góp (nếu có).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 30 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không

j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có mục đích hoạt động không trái với pháp luật; không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đã được thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ.

- Có điều lệ;

- Có trụ sở;

- Có số lượng công dân, tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia thành lập hội:

+ Hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh có ít nhất một trăm công dân, tổ chức ở nhiều tỉnh có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội;

+ Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất năm mươi công dân, tổ chức trong tỉnh có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội;

+ Hội có phạm vi hoạt động trong huyện có ít nhất hai mươi công dân, tổ chức trong huyện có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội;

+ Hội có phạm vi hoạt động trong xã có ít nhất mười công dân, tổ chức trong xã có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội;

+ Hiệp hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất năm đại diện pháp nhân trong tỉnh cùng ngành nghề hoặc cùng lĩnh vực hoạt động có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hiệp hội.

k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.

- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1631/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1631/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành14/09/2012
Ngày hiệu lực14/09/2012
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 25/05/2018
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1631/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính Sở Nội vụ Trà Vinh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính Sở Nội vụ Trà Vinh
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu1631/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Trà Vinh
              Người kýTống Minh Viễn
              Ngày ban hành14/09/2012
              Ngày hiệu lực14/09/2012
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 25/05/2018
              Cập nhật4 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính Sở Nội vụ Trà Vinh

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính Sở Nội vụ Trà Vinh