Nội dung toàn văn Quyết định 1653/QĐ-TCHQ ấn định thuế hàng hóa nhập khẩu
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1653/QĐ-TCHQ |
Hà Nội, ngày 21 tháng 08 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ẤN ĐỊNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu; Luật thuế giá trị gia tăng và các Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng; Luật quản lý thuế và các văn bản
quy định, hướng dẫn thực hiện Luật quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 155/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005; Nghị định số 40/2007/NĐ-CP ngày
16/3/2007 của Chính phủ về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 118/2003/TT-BTC ngày 08/12/2003 hướng dẫn thực
hiện Nghị định 60/2002/NĐ-CP ngày 06/06/2002; Thông tư số 113/2005/TT-BTC ngày
15/12/2005 hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (Phụ lục I); Thông
tư số 40/2007/NĐ-CP">40/2008/TT-BTC ngày 21/5/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số 40/2007/NĐ-CP
ngày 16/3/2007 của Chính phủ về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về thủ tục Hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số 590/QĐ-TCHQ ngày 19/3/2009, Quyết định số 740/QĐ-TCHQ ngày
02/4/2009, Quyết định số 904/QĐ-TCHQ ngày 08/5/2009 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Hải quan về việc kiểm tra sau thông quan theo kế hoạch tại trụ sở Công ty Thông
tin Di động, mã số thuế: 0100686209, địa chỉ: số 216 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy,
Hà Nội.
Trên cơ sở xem xét Bản kết luận kiểm tra sau thông quan đối với các lô hàng nhập
khẩu thuộc các tờ khai Hải quan (theo bản kê chi tiết số 1, 2 đính kèm) của
Công ty Thông tin Di động, mã số thuế: 0100686209, số 216 Trần Duy Hưng, Cầu
Giấy, Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ấn định thuế đối với các lô hàng nhập khẩu thuộc các tờ khai hải quan (theo bản kê chi tiết số 1, số 2 đính kèm) của Công ty Thông tin Di động (Công ty VMS), làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan Quản lý hàng Đầu tư Gia công thuộc Cục Hải quan Thành phố Hà Nội và Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn khu vực 1 thuộc Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Lý do ấn định thuế: Không khai trị giá bản quyền phần mềm, trị giá phần mềm và bản quyền phần mềm (đối với các tờ khai làm thủ tục hải quan sau ngày 18/6/2008) vào trị giá tính thuế.
Điều 3. Số tiền thuế ấn định phải nộp là:
1. Thuế nhập khẩu: |
8.349.881.758 VNĐ (thuộc bản kê chi tiết số 1) |
2. Thuế giá trị gia tăng: |
13.192.077.195 VNĐ |
Trong đó: |
13.147.186.220 VNĐ (thuộc bản kê chi tiết số 1) |
|
44.890.975 VNĐ (thuộc bản kê chi tiết số 2) |
Cộng: |
21.541.958.953 VNĐ |
(Bằng chữ: Hai mươi mốt tỷ, năm trăm bốn mốt triệu, chín trăm năm tám nghìn, chín trăm năm ba đồng).
Điều 4. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ký Quyết định này, Công ty VMS có trách nhiệm nộp đủ số tiền thuế ấn định nêu tại Điều 3 vào các tài khoản của cơ quan Hải quan, cụ thể như sau:
a) Nộp vào tài khoản 741.01.021 của Chi cục Kiểm tra sau thông quan – Cục Hải quan TP Hà Nội, mở tại Kho bạc Nhà nước Cầu Giấy số tiền thuộc bản kê chi tiết số 1, bao gồm:
- Thuế nhập khẩu: 8.349.881.758 VNĐ
- Thuế giá trị gia tăng: 13.147.186.220 VNĐ
Cộng: 21.497.067.798 VNĐ
(Bằng chữ: Hai mươi mốt tỷ, bốn trăm chín bảy triệu, không trăm sáu bảy nghìn, bảy trăm chín tám đồng).
b) Nộp vào tài khoản 741.01.00.01258 của Chi cục Kiểm tra sau thông quan – Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh, mở tại Kho bạc Nhà nước quận Tân Bình TP Hồ Chí Minh số tiền thuế giá trị gia tăng: 44.890.975 VNĐ (bằng chữ: Bốn mươi bốn triệu, tám trăm chín mươi ngàn, chín trăm bảy lăm đồng), thuộc bản kê chi tiết số 2.
Nếu quá thời hạn nêu trên mà Công ty VMS chưa nộp thuế, thì ngoài việc phải nộp đủ tiền thuế, còn bị phạt chậm nộp 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp (theo điểm 1 Điều 106 Luật quản lý thuế)./.
Nơi nhận: |
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG |