Quyết định 1656/QĐ-BCT

Quyết định 1656/QĐ-BCT năm 2016 về kết quả rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá sản phẩm thép không gỉ cán nguội nhập khẩu do Bộ Công Thương ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 1656/QĐ-BCT rà soát biện pháp chống bán phá giá sản phẩm thép không gỉ nhập khẩu 2016


BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1656/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

KẾT QUẢ RÀ SOÁT LẦN THỨ NHẤT VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM THÉP KHÔNG GỈ CÁN NGUỘI NHẬP KHU

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Pháp lệnh số 20/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 4 năm 2004 của y ban Thường vụ Quốc hội về chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 90/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Áp dụng mức thuế chống bán phá giá mới theo kết quả rà soát lần thứ nhất đối với một số sản phẩm thép không gỉ cán nguội nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước/vùng lãnh thổ khác nhau với nội dung chi Tiết nêu trong Thông báo kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Trình tự thủ tục áp dụng biện pháp chống bán phá giá được thực hiện theo pháp luật về chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam và pháp luật về thuế xuất nhập khẩu.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 4. Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh và Thủ trưởng các đơn vị, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ
: TC, NG, TTTT;
- Các Thứ trưởng;
- Tổng cục Hải quan;
- Các Cục/Vụ: CNNg, XNK, ĐB, HTQT, KH;
- Cục Thuế XNK (T
ng cục Hải quan);
- Vụ CST (Bộ Tài chính);
- Văn phòng BCĐLN HNQT về Kinh tế;

- Lưu: VT, QLCT(06).

BỘ TRƯỞNG




Trn Tun Anh

 

THÔNG BÁO

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ THEO KẾT QUẢ RÀ SOÁT LẦN THỨ NHẤT
(Kèm theo Quyết định số 1656/QĐ-BCT ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Theo quy định tại Pháp lệnh số 20/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam (Pháp lệnh Chống bán phá giá) và Nghị định 90/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 quy định chi Tiết thi hành một số Điều Pháp lệnh về việc chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam (Nghị định 90), Bộ Công Thương thông báo nội dung chi Tiết về việc Điều chỉnh thuế chống bán phá giá theo kết quả rà soát lần thứ nhất đối với một số sản phẩm thép không gỉ cán nguội có nguồn gốc xuất xứ từ các nước/vùng lãnh thổ gồm: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Indonesia, Malaysia và lãnh thổ Đài Loan với các mã HS: 7219.32.00; 7219.33.00; 7219.34.00; 7219.35.00; 7219.90.00; 7220.20.10; 7220.20.90; 7220.90.10; 7220.90.90 nhập khẩu vào Việt Nam như sau:

1. Thông tin cơ bản

Ngày 05 tháng 9 năm 2014, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 7896/QĐ-BCT về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép không gỉ cán nguội (sau đây gọi là “hàng hóa nhập khẩu bị Điều tra”) nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước/vùng lãnh thổ: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (“Trung Quốc”), Cộng hòa Indonesia (“Indonesia”), Malaysia (“Malaysia”) và lãnh thổ Đài Loan (“Đài Loan”).

Ngày 15 tháng 9 năm 2015, Bộ Công Thương đã nhận Hồ sơ hợp lệ của đại diện ngành sản xuất trong nước là Công ty TNHH Posco VST và Công ty cổ phần Inox Hòa Bình (Bên yêu cầu) đề nghị rà soát thuế chống bán phá giá đối với sản phẩm thép không gỉ cán nguội nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định tại Điều 24 Pháp lệnh Chống bán phá giá.

Ngày 21 tháng 10 năm 2015, sau khi xem xét hồ sơ yêu cầu rà soát của ngành sản xuất trong nước, Bộ Công Thương ban hành Quyết định 11353/QĐ-BCT về việc rà soát biện pháp chống bán phá giá đối với mặt hàng thép không gỉ cán nguội nhập khẩu vào Việt Nam từ ba nước: Trung Quốc, Malaysia và Indonesia.

2. Hàng hóa nhập khẩu bị Điều tra và áp dụng thuế

Hàng hóa thuộc đối tượng Điều tra là thép không gỉ cán nguội ở dạng cuộn hoặc dạng tấm có chứa 1.2% hàm lượng cacbon hoặc ít hơn và chứa 10.5% hàm lượng crôm trở lên, có hoặc không có các nguyên tố khác. Thép không gỉ cán nguội ở dạng cuộn hoặc tấm được ủ hoặc được xử lý nhiệt bằng phương pháp khác và ngâm hoặc được cạo gỉ để loại bỏ tạp chất dư thừa trên bề mặt. Những sản phẩm này được tiếp tục xử lý (được cắt hoặc được xẻ) với Điều kiện là quá trình đó không làm thay đổi các đặc Điểm kỹ thuật của sản phẩm.

Hàng hóa thuộc đối tượng Điều tra với mô tả như trên được phân loại theo mã HS: 7219.32.00; 7219.33.00; 7219.34.00; 7219.35.00; 7219.90.00; 7220.20.10; 7220.20.90; 7220.90.10; 7220.90.90.

Các chủng loại sản phẩm sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng biện pháp chống bán phá giá: (1) thép không gỉ cán nguội ở dạng cuộn hoặc ở dạng tấm nhưng không được ủ hoặc xử lý nhiệt (Full hard), (2) thép không gỉ cán nguội ở dạng cuộn hoặc ở dạng tấm với độ dày lớn hơn 3.5 mm.

Xuất xứ của hàng hóa nhập khẩu: Hàng hóa thuộc đối tượng Điều tra được nhập khẩu hoặc có nguồn gốc xuất xứ từ các nước/vùng lãnh thổ gồm: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Indonesia, Malaysia và lãnh thổ Đài Loan.

3. Thuế chống bán phá giá

3.1. Mức thuế chống bán phá giá theo kết quả rà soát lần thứ nhất

Căn cứ theo Điều 25 Pháp lệnh Chống bán phá giá, dựa trên kết luận về kết quả rà soát của Cơ quan Điều tra, Bộ Công Thương quyết định Điều chỉnh thuế

chống bán phá giá đối với các nhà sản xuất/xuất khẩu của nước ngoài như sau:

Nước/vùng lãnh thổ

Tên nhà sản xuất

Thuế chống bán phá giá cũ (áp dụng từ ngày 05/10/2014-13/5/2016)

Thuế chống bán phá giá mới (áp dụng từ ngày 14/5/2016-06/10/2019)1

Trung Quốc

Shanxi Taigang Stainless Steel Co.,Ltd. (STSS)

6.58%

17.47%

Các nhà sản xuất khác

4.64% - 6.87%

25.35%

Indonesia

Jindal Stainless Indonesia

3.07%

13.03%

Các nhà sản xuất khác

3.07%

13.03%

Malaysia

Bahru Stainless SDN BHD

10.71%

9.55%

Các nhà sản xuất khác

10.71%

9.55%

Đài Loan

Yieh United Steel Corporation

13.79%

13.79%

Yuan Long Stainless Steel Corp.

37.29%

37.29%

Các nhà sản xuất khác

13.79%

13.79%

Mức thuế chống bán phá giá dành cho các nhà sản xuất/xuất khẩu khác từ Trung Quốc, Indonesia, Malaysia và Đài Loan là mức thuế áp dụng đối với các nhà sản xuất/xuất khẩu không có tên trong danh sách nêu trên. Tên của các nhà sản xuất được xác định trên cơ sở hồ sơ, giấy chứng nhận chất lượng và các giấy tờ liên quan khác do nhà sản xuất phát hành.

3.2. Thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá

- Các mức thuế chống bán phá giá mới sẽ được áp dụng kể từ ngày 14 tháng 5 năm 2016 đến ngày 06 tháng 10 năm 2019 (trong trường hợp các mức thuế này không được gia hạn, rà soát theo quy định pháp luật).

- Thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá có thể được gia hạn căn cứ theo quy định tại Chương IV Pháp lệnh 20.

- Các bên liên quan có quyền yêu cầu rà soát thuế chống bán phá giá theo quy định tại Điều 24 Pháp lệnh 20.

4. Thủ tục tiếp theo

Đối với các tổ chức/cá nhân nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng Điều tra, khi nhập khẩu hàng hóa cần phải cung cấp cho Cơ quan hải quan các giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ như sau:

- Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin), trên đó ghi rõ hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ các quốc gia/vùng lãnh thổ có trong danh sách tại Mục 3.1 của Thông báo này;

- Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa (Mill-test certificate) do nhà sản xuất sản phẩm đặt tại các quốc gia/vùng lãnh thổ có trong danh sách tại Mục 3.1 Thông báo này ban hành.

5. Thông tin liên hệ

Thông tin về quyết định áp dụng biện pháp chống bán phá giá theo kết quả rà soát đối với hàng hóa thuộc đối tượng Điều tra có thể truy cập tại trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương (http://www.moit.gov.vn) và Cục Quản lý cạnh tranh (http://www.vca.gov.vn hoặc http://www.qlct.gov.vn).

Mọi thông tin liên lạc và câu hỏi xin gửi về:

Phòng Điều tra vụ kiện phòng vệ thương mại của doanh nghiệp trong nước - Cục Quản lý cạnh tranh – Bộ Công Thương

Địa chỉ: 25 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam

Điện thoại: (+84 4) 222.05002 (Máy lẻ: 1037, 1038)

Fax: (+84 4) 222.05003

Email: [email protected]; [email protected];



1 Các mức thuế này có thể được thay đổi trong trường hợp rà soát, gia hạn theo quy định tại Pháp lệnh Chống bán phá giá

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1656/QĐ-BCT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1656/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/04/2016
Ngày hiệu lực14/05/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1656/QĐ-BCT

Lược đồ Quyết định 1656/QĐ-BCT rà soát biện pháp chống bán phá giá sản phẩm thép không gỉ nhập khẩu 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 1656/QĐ-BCT rà soát biện pháp chống bán phá giá sản phẩm thép không gỉ nhập khẩu 2016
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu1656/QĐ-BCT
              Cơ quan ban hànhBộ Công thương
              Người kýTrần Tuấn Anh
              Ngày ban hành29/04/2016
              Ngày hiệu lực14/05/2016
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcThương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật8 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản gốc Quyết định 1656/QĐ-BCT rà soát biện pháp chống bán phá giá sản phẩm thép không gỉ nhập khẩu 2016

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 1656/QĐ-BCT rà soát biện pháp chống bán phá giá sản phẩm thép không gỉ nhập khẩu 2016

                • 29/04/2016

                  Văn bản được ban hành

                  Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                • 14/05/2016

                  Văn bản có hiệu lực

                  Trạng thái: Có hiệu lực