Nội dung toàn văn Quyết định 1676/QĐ-UBND 2014 nội dung mức chi trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt Hưng Yên 2011 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1676/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 13 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN MÔ HÌNH TRỢ GIÚP TRẺ EM CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH BẢO VỆ TRẺ EM HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định 267/QĐ-TTg ngày 22/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Thông tư số 181/2011/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/12/2011 của liên bộ Tài chính - Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011- 2015;
Căn cứ Quyết định số 691/QĐ-BLĐTBXH ngày 01/6/2012 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc quy định tạm thời về nội dung và mức chi tiêu đặc thù của Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam;
Căn cứ Thông báo kết luận số 191/TB-UBND ngày 27/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc quản lý và sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 129/TTr-LĐTBXH ngày 01/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xây dựng mô hình bảo vệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trong phạm vi toàn tỉnh, trong đó triển khai điểm tại 16 xã thuộc 4 huyện: Mỹ Hào, Ân Thi, Phù Cừ, Tiên Lữ (Có danh sách kèm theo).
Hỗ trợ từ nguồn ngân sách tỉnh xây dựng mô hình bảo vệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt 50 triệu đồng/xã/năm.
Điều 2. Nội dung và mức chi
- Hỗ trợ đột xuất, hỗ trợ giải quyết khó khăn đời sống trước mắt cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt không quá 2.000.000 đồng/em.
- Hỗ trợ chi phí điều trị bệnh, bồi dưỡng phục hồi sức khỏe cho trẻ em bị xâm hại tình dục, bị bạo lực: Theo thực tế chứng từ của cơ sở y tế công lập.
- Hỗ trợ học tập: Tùy thuộc vào mức thu thực tế của các cơ sở giáo dục công lập và nguyện vọng của trẻ em để quyết định hình thức hỗ trợ bằng hiện vật hoặc bằng tiền mặt với mức hỗ trợ từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng/em/năm;
- Chi cho công tác tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn xây dựng kế hoạch, triển khai mô hình: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định hiện hành.
Giao Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố có liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện mô hình theo Điều 1 Quyết định này đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và hướng dẫn của các bộ, ngành trung ương; định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Lao động, Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DANH SÁCH
CÁC XÃ, THỊ TRẤN THỰC HIỆN MÔ HÌNH BẢO VỆ TRẺ EM CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT
(Kèm theo Quyết đinh số 1676/QĐ-UBND ngày 13/10/2014 của UBND tỉnh Hưng Yên)
STT | Đơn vị | Tên mô hình |
1 | Xã Nhật Quang huyện Phù Cừ | Phòng ngừa trợ giúp trẻ em, người chưa thành niên vi phạm pháp luật dựa vào cộng đồng. |
2 | Xã Minh Hoàng huyện Phù Cừ | Trợ giúp trẻ em bỏ rơi, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em khuyết tật dựa vào cộng đồng. |
3 | Xã Tam Đa huyện Phù Cừ | Phòng ngừa, trợ giúp trẻ em lang thang, trẻ em phải làm việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với chất độc hại dựa vào cộng đồng |
4 | Xã Tống Phan huyện Phù Cừ | Phòng ngừa, trợ giúp trẻ em bị xâm hại tình dục, bị bạo lực |
5 | Thị trấn Bần Yên Nhân huyện Mỹ Hào | Phòng ngừa trợ giúp trẻ em, người chưa thành niên vi phạm pháp luật dựa vào cộng đồng. |
6 | Xã Cẩm Xá huyện Mỹ Hào | Phòng ngừa trợ giúp trẻ em, người chưa thành niên vi phạm pháp luật dựa vào cộng đồng. |
7 | Xã Bạch Sam huyện Mỹ Hào | Phòng ngừa, trợ giúp trẻ em lang thang, trẻ em phải làm việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với chất độc hại dựa vào cộng đồng. |
8 | Xã Hưng Long huyện Mỹ Hào | Trợ giúp trẻ em bỏ rơi, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em khuyết tật dựa vào cộng đồng. |
9 | Xã Vân Du huyện Ân Thi | Phòng ngừa, trợ giúp trẻ em lang thang, trẻ em phải làm việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với chất độc hại dựa vào cộng đồng. |
10 | Xã Hồ Tùng Mậu huyện Ân Thi | Trợ giúp trẻ em bỏ rơi, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em khuyết tật dựa vào cộng đồng. |
11 | Xã Cẩm Ninh huyện Ân Thi | Trợ giúp trẻ em bỏ rơi, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em khuyết tật dựa vào cộng đồng. |
12 | Xã Phù Ủng huyện Ân Thi | Phòng ngừa trợ giúp trẻ em, người chưa thành niên vi phạm pháp luật dựa vào cộng đồng. |
13 | Xã Thụy Lôi huyện Tiên Lữ | Phòng ngừa, trợ giúp trẻ em lang thang, trẻ em phải làm việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với chất độc hại dựa vào cộng đồng. |
14 | Xã Minh Phượng huyện Tiên Lữ | Phòng ngừa, trợ giúp trẻ em bị xâm hại tình dục, bị bạo lực |
15 | Xã Trung Dũng huyện Tiên Lữ | Trợ giúp trẻ em bỏ rơi, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em khuyết tật dựa vào cộng đồng. |
16 | Xã An Viên huyện Tiên Lữ | Phòng ngừa, trợ giúp trẻ em lang thang, trẻ em phải làm việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với chất độc hại dựa vào cộng đồng. |
Xây dựng mô hình bảo vệ chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt tại 4 huyện: Mỹ Hào, Ân Thi, Phù Cừ, Tiên Lữ (mỗi huyện 4 xã, tổng số 16 xã)./.