Nội dung toàn văn Quyết định 1679/QĐ-BGTVT năm 2023 Kế hoạch thực hiện Quyết định 876/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1679/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG XANH, GIẢM PHÁT THẢI KHÍ CÁC-BON VÀ KHÍ MÊ-TAN CỦA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải;
Căn cứ Thông báo số 35/TB-VPCP ngày 23/03/2023 của Văn phòng Chính phủ về triển khai Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Giao thông vận tải thực hiện Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
THỰC HIỆN “CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG XANH, GIẢM PHÁT THẢI KHÍ CÁC-BON VÀ KHÍ MÊ-TAN CỦA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI”
(Kèm theo Quyết định số 1679/QĐ-BGTVT ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. MỤC TIÊU
Thực hiện Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải (GTVT), nhằm hướng tới phát thải ròng về “0” vào năm 2050 bằng nguồn lực của quốc gia, cùng với sự hợp tác và hỗ trợ của cộng đồng quốc tế, nhất là các nước phát triển, cả về tài chính và chuyển giao công nghệ, trong đó có thực hiện các cơ chế theo Thỏa thuận Paris.
II. NHIỆM VỤ
Danh mục chương trình, nhiệm vụ, dự án cụ thể thực hiện “Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành GTVT” tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và Kế hoạch này tổ chức triển khai, thực hiện, giám sát, đánh giá và định kỳ hằng năm báo cáo kết quả thực hiện về Bộ GTVT.
- Xây dựng Kế hoạch huy động nguồn lực để kêu gọi tài trợ quốc tế đối với các chương trình, nhiệm vụ, dự án do cơ quan, đơn vị mình được giao chủ trì thực hiện tại các phụ lục kèm theo làm cơ sở huy động nguồn lực để triển khai, thực hiện.
2. Vụ Pháp chế
Chủ trì tổng hợp đề xuất đăng ký sửa đổi, bổ sung, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan, đơn vị; lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan; tổng hợp trình Bộ trưởng xem xét đưa vào Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm của Bộ.
3. Vụ Vận tải
- Tham mưu thực hiện xây dựng các cơ chế chính sách quản lý hoạt động vận tải theo hướng giảm phát thải, tiết kiệm năng lượng; phát triển vận tải hành khách công cộng bằng phương tiện sử dụng điện và năng lượng xanh tại các đô thị trong cả nước;
- Nghiên cứu, tham mưu lồng ghép chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư ứng dụng điện và năng lượng xanh, công nghệ thân thiện môi trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong chính sách phát triển vận tải.
4. Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông (Vụ KCHTGT)
Chủ trì tham mưu xây dựng các cơ chế chính sách phát triển kết cấu hạ tầng trạm sạc điện, trạm cấp năng lượng xanh trên các tuyến cao tốc, quốc lộ chính yếu, mạng lưới đường bộ toàn quốc và trên các tuyến đường bộ kết nối các cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng hàng không.
5. Vụ Kế hoạch - Đầu tư
Đầu mối tham mưu xây dựng, kiến nghị các cơ chế, chính sách hỗ trợ nhằm chuyển đổi sử dụng phương tiện giao thông sử dụng điện, năng lượng xanh trong GTVT.
6. Vụ Tài chính
- Chủ trì xây dựng kế hoạch và cân đối kinh phí thường xuyên cho các đơn vị trực thuộc Bộ GTVT triển khai các chương trình, đề tài, dự án, nhiệm vụ có liên quan.
- Tham mưu xây dựng, kiến nghị các cơ chế, chính sách hỗ trợ tài chính nhằm chuyển đổi sử dụng phương tiện giao thông sử dụng điện, năng lượng xanh trong GTVT.
7. Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường (Vụ KHCN&MT)
- Chủ trì tham mưu việc xây dựng, hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông sử dụng điện, năng lượng xanh.
- Đầu mối phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong và ngoài Bộ GTVT, các doanh nghiệp trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành GTVT.
- Đầu mối theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp kết quả triển khai thực hiện theo yêu cầu của Lãnh đạo Bộ GTVT.
8. Vụ Hợp tác quốc tế
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tăng cường vận động tài trợ quốc tế hỗ trợ thực hiện Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành GTVT;
- Tham mưu việc tham gia các diễn đàn, hội nghị, hội thảo quốc tế; các khóa tập huấn, đào tạo ngắn hạn ở nước ngoài có chủ đề liên quan đến chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu trong GTVT.
9. Vụ Tổ chức cán bộ
- Tổng hợp đề xuất của các cơ quan, đơn vị về đào tạo chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành GTVT để đưa vào kế hoạch đào tạo, tổ chức đào tạo giai đoạn và hằng năm của Bộ.
- Tham mưu Lãnh đạo Bộ chỉ đạo các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc Bộ bổ sung nội dung về chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành GTVT vào chương trình đào tạo cho các học viên, sinh viên và các chương trình đào tạo, bồi dưỡng công chức ngành GTVT.
10. Viện Khoa học và công nghệ GTVT (Viện KH&CN GTVT)
- Chủ động nghiên cứu các công nghệ xanh, ứng dụng năng lượng xanh trong ngành GTVT.
- Nghiên cứu đề xuất xây dựng và hoàn thiện hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan đến công nghệ xanh, ứng dụng năng lượng xanh trong ngành GTVT.
11. Viện Chiến lược và Phát triển GTVT (Viện CL&PT GTVT)
- Xây dựng Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2030, định hướng đến năm 2050.
- Triển khai nhiệm vụ nghiên cứu, đề xuất giải pháp, cơ chế chính sách liên quan tới chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan ngành GTVT.
12. Các cơ sở đào tạo thuộc Bộ GTVT
- Chủ động xây dựng và thực hiện các chương trình lồng ghép nội dung về chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan ngành GTVT trong các chương trình đào tạo.
- Chủ động xây dựng và mở mới các chuyên ngành đào tạo về phương tiện, trang thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh phù hợp với nhu cầu thực tế.
IV. NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
- Các nhiệm vụ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, thể chế, chính sách... kinh phí thực hiện được bố trí chủ yếu từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn huy động hợp pháp khác.
- Các chương trình, nhiệm vụ, dự án về chuyển giao công nghệ xanh, giảm phát thải khí nhà kính, huy động tối đa sự hỗ trợ của cộng đồng quốc tế, nhất là các nước phát triển, cả về tài chính và chuyển giao công nghệ, trong đó có thực hiện các cơ chế theo Thỏa thuận Paris (sau đây gọi tắt là hỗ trợ quốc tế).
- Các dự án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông xanh huy động nguồn lực từ ngân sách nhà nước, hỗ trợ quốc tế, huy động từ đầu tư tư nhân và đối tác công tư.
- Đầu tư mới, đầu tư chuyển đổi phương tiện, trang thiết bị GTVT sử dụng điện, năng lượng xanh huy động sự hỗ trợ quốc tế, các quỹ tài chính khí hậu, từ nguồn xã hội hóa, doanh nghiệp, người dân.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN “CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG XANH, GIẢM PHÁT THẢI KHÍ CÁC-BON VÀ KHÍ MÊ-TAN CỦA NGÀNH GTVT”
TT | Chương trình/nhiệm vụ | Lộ trình thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp/thực hiện | Nguồn lực |
1 | Rà soát, đề xuất sửa đổi 05 bộ luật, luật chuyên ngành GTVT và các văn bản dưới luật | ||||
1.1 | Rà soát, đề xuất sửa đổi Luật Giao thông đường bộ, Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ và các văn bản dưới Luật | 2023 - 2030 | Cục Đường bộ Việt Nam | Vụ Pháp chế, Vụ KCHTGT, Vụ KHCN&MT | NSNN |
1.1.1 | Đề xuất xây dựng các quy định về “quản lý, vận hành phương tiện giao thông điện và phát triển cơ sở hạ tầng sạc điện trên hệ thống đường giao thông đường bộ” vào Luật Đường bộ, Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ | 2023 - 2026 | Cục Đường bộ Việt Nam | Vụ Pháp chế, Vụ KCHTGT, Vụ KHCN&MT, Cục Đăng kiểm Việt Nam | NSNN |
1.1.2 | Cập nhật, sửa đổi Nghị định quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo “Kế hoạch hành động chuyển đổi phương tiện giao thông sử dụng năng lượng sạch” và “Lộ trình dừng sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô, mô tô, xe gắn máy sử dụng xăng, dầu” do cơ quan có thẩm quyền ban hành | 2023 - 2030 | Cục Đường bộ Việt Nam | Vụ Pháp chế, Vụ Vận tải, Vụ KHCN&MT, Cục Đăng kiểm Việt Nam, Bộ, ngành liên quan (Bộ Công Thương, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư) | NSNN |
1.1.3 | Cập nhật, sửa đổi quy định quản lý phương tiện, thiết bị chuyên dùng phù hợp với “Kế hoạch hành động chuyển đổi phương tiện giao thông sử dụng năng lượng sạch” và “Lộ trình dừng sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô, mô tô, xe gắn máy sử dụng xăng, dầu” được ban hành | 2023 - 2030 | Cục Đường bộ Việt Nam | Vụ Pháp chế, Vụ Vận tải, Vụ KHCN&MT, Cục Đăng kiểm Việt Nam | NSNN |
1.2 | Rà soát, đề xuất sửa đổi Luật Đường sắt và các văn bản dưới Luật | 2023 - 2030 | Cục Đường sắt Việt Nam | Vụ Pháp chế, Vụ KHCN&MT, Vụ KCHTGT | NSNN |
1.3 | Rà soát, đề xuất sửa đổi Luật giao thông Đường thủy nội địa và các văn bản dưới Luật | 2023 - 2030 | Cục Đường thủy nội địa Việt Nam | Vụ Pháp chế, Vụ KHCN&MT, Vụ KCHTGT | NSNN |
1.3.1 | Nghiên cứu, rà soát, sửa đổi, bổ sung quy định về điều kiện kinh doanh vận tải thủy nội địa trong đó tích hợp các nội dung liên quan đến chuyển đổi, sử dụng điện, năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon, khí mê-tan | 2023 - 2030 | Cục Đường thủy nội địa Việt Nam | Vụ Pháp chế, Vụ KHCN&MT, Vụ Vận tải, Các Cảng vụ thủy nội địa | NSNN |
1.4 | Rà soát, đề xuất sửa đổi Bộ Luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản dưới Luật | 2026 - 2030 | Cục Hàng hải Việt Nam | Vụ Pháp chế, Vụ KHCN&MT, Vụ KCHTGT | NSNN |
1.4.1 | Nghiên cứu, tích hợp các nội dung, quy định và cam kết quốc tế liên quan đến chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh, giảm phát thải khí nhà kính trong quá trình sửa đổi Bộ Luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản dưới Luật | 2023 - 2030 | Cục Hàng hải Việt Nam | Vụ Pháp chế, Vụ KHCN&MT, Vụ KCHTGT | NSNN |
1.5 | Rà soát, đề xuất sửa đổi Luật Hàng không dân dụng Việt Nam, bổ sung nội dung: chuyển đổi phương tiện, trang thiết bị sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng điện, nhiên liệu bền vững trong hoạt động hàng không dân dụng Việt Nam | 2026 - 2030 | Cục Hàng không dân dụng Việt Nam | Vụ Pháp chế, Vụ KHCN&MT, Vụ Vận tải | NSNN |
1.5.1 | Đề xuất sửa đổi, bổ sung Thông tư quy định quản lý nhiên liệu tiêu thụ và phát thải CO2 từ tàu bay trong hoạt động hàng không dân dụng, nội dung sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với tàu bay | 2024 - 2030 | Cục Hàng không dân dụng Việt Nam | Vụ Pháp chế, Vụ KHCN&MT, Vụ Vận tải | NSNN |
2 | Xây dựng, hoàn thiện chiến lược, quy hoạch phát triển GTVT phục vụ chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh | ||||
2.1 | Xây dựng đề xuất mạng lưới hạ tầng sạc điện, hạ tầng cung cấp năng lượng xanh trên hệ thống đường bộ lập trong “Quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” | 2023 - 2025 | Cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đường cao tốc Việt Nam | Vụ KCHTGT, Vụ Kế hoạch - Đầu tư, Vụ KHCN&MT, Viện CL&PT GTVT | NSNN |
2.2 | Xây dựng đề xuất mạng lưới hạ tầng sạc điện, cung cấp năng lượng xanh tại các cảng thủy nội địa phù hợp quy hoạch kết cấu hạ tầng thủy nội địa | 2025 - 2030 | Cục Đường thủy nội địa Việt Nam | Vụ KCHTGT, Vụ Kế hoạch - Đầu tư, Vụ KHCN&MT, Viện CL&PT GTVT, các cảng thủy nội địa | NSNN |
2.3 | Xây dựng đề xuất mạng lưới hạ tầng sạc điện, cung cấp năng lượng xanh tại các cảng biển phù hợp quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam | 2025 - 2030 | Cục Hàng hải Việt Nam | Vụ KCHTGT, Vụ Kế hoạch - Đầu tư, Vụ KHCN&MT, Viện CL&PT GTVT, các Cảng biển | NSNN |
2.4 | Xây dựng đề xuất mạng lưới hạ tầng sạc điện, cung cấp năng lượng xanh tại các cảng hàng không phù hợp quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc | 2025 - 2030 | Cục Hàng không dân dụng Việt Nam | Vụ KCHTGT, Vụ Kế hoạch - Đầu tư, Vụ KHCN&MT, Viện CL&PT GTVT, các Cảng hàng không, sân bay | NSNN |
2.5 | Xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2030, định hướng đến 2050 | 2024 - 2026 | Viện CL&PT GTVT | Vụ Vận tải, Sở GTVT các tỉnh, thành phố | NSNN, HTQT |
2.6 | Kế hoạch chuyển đổi phương tiện giao thông điện quốc gia | 2023-2025 | Cục Đường bộ Việt Nam | Vụ Vận tải, Sở GTVT các tỉnh, thành phố | NSNN, HTQT |
3 | Quy định về sử dụng hiệu quả năng lượng cho phương tiện giao thông | ||||
3.1 | Xây dựng quy định giới hạn mức tiêu thụ nhiên liệu cho phương tiện giao thông đường bộ | 2023 - 2025 | Cục Đăng kiểm Việt Nam | Vụ KHCN&MT, Vụ Vận tải, Vụ Pháp chế, Cục Đường bộ Việt Nam | NSNN |
3.2 | Xây dựng quy định về sử dụng hiệu quả năng lượng cho phương tiện thủy nội địa | 2025 - 2030 | Cục Đăng kiểm Việt Nam | Vụ KHCN&MT Vụ Vận tải, Vụ Pháp chế, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam | NSNN |
3.3 | Xây dựng quy định về sử dụng hiệu quả năng lượng cho tàu biển hoạt động tuyến nội địa | 2024 - 2028 | Cục Đăng kiểm Việt Nam | Vụ KHCN&MT, Vụ Vận tải, Vụ Pháp chế, Cục Hàng hải Việt Nam | NSNN |
3.4 | Xây dựng quy định về sử dụng hiệu quả năng lượng cho tàu bay hoạt động tuyến nội địa | 2025 - 2030 | Cục Hàng không dân dụng Việt Nam | Vụ KHCN&MT, Vụ Vận tải, Vụ Pháp chế, | NSNN |
4 | Xây dựng, sửa đổi, hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức, hướng dẫn kỹ thuật cho hạ tầng và phương tiện phục vụ chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh | ||||
4.1 | Đề xuất xây dựng, sửa đổi, hoàn thiện hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức liên quan đến nhập khẩu, sản xuất, đóng mới và hoán cải, chuyển đổi phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sử dụng điện, năng lượng xanh | 2023 - 2030 | Cục Đăng kiểm Việt Nam | Vụ KHCN&MT, Vụ Vận tải, Vụ Pháp chế, Cục Đường bộ Việt Nam | NSNN |
4.2 | Cập nhật, sửa đổi QCVN 43:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ (bổ sung các mục liên quan tới trạm sạc xe điện, dịch vụ sạc điện cho phương tiện điện) | 2023 - 2025 | Cục Đường bộ Việt Nam | Cục Đăng kiểm Việt Nam, Vụ KHCN&MT, Bộ Xây dựng, Bộ Công Thương | NSNN, HTQT |
4.3 | Xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến nhập khẩu, sản xuất, đóng mới, chuyển đổi, hoán cải phương tiện GTVT đường sắt sử dụng điện, năng lượng xanh | 2024 - 2030 | Cục Đường sắt Việt Nam | Vụ Pháp chế, Vụ KHCN&MT, Vụ Vận tải, Cục Đăng kiểm Việt Nam, Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt | NSNN |
43.1 | Rà soát, đánh giá hiện trạng và đề xuất danh mục tiêu chuẩn, quy chuẩn trong lĩnh vực đường sắt | 2024 - 2026 | Cục Đường sắt Việt Nam | Vụ Pháp chế, Vụ KHCN&MT, Cục Đăng kiểm Việt Nam, | NSNN |
4.3.2 | Xây dựng Tiêu chuẩn quốc gia về pin lithium- ion sử dụng trên phương tiện giao thông đường sắt, trên cơ sở Quy định IEC 62928:2017 | 2024 - 2026 | Cục Đăng kiểm Việt Nam | Vụ KHCN&MT | NSNN |
4.3.3 | Xây dựng Bộ Tiêu chuẩn quốc gia về hệ thống pin nhiên liệu sử dụng trên phương tiện giao thông đường sắt trên cơ sở Bộ tiêu chuẩn do Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế dự kiến ban hành năm 2024 | 2025 - 2030 | Cục Đăng kiểm Việt Nam | Vụ KHCN&MT | XHH |
4.4 | Xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến nhập khẩu, sản xuất, đóng mới, chuyển đổi, hoán cải phương tiện GTVT đường thủy nội địa sử dụng điện, năng lượng xanh | 2024 - 2030 | Cục Đăng kiểm Việt Nam | Vụ Pháp chế, Vụ KHCN&MT, Vụ Vận tải, Cục Đăng kiểm Việt Nam, Doanh nghiệp kinh doanh vận tải thủy nội địa | NSNN |
4.4.1 | Bổ sung, sửa đổi Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đóng phương tiện thủy nội địa sử dụng pin lithium-ion để cung cấp năng lượng cho động cơ điện đẩy tàu | 2024 - 2026 | Cục Đăng kiểm Việt Nam | Vụ KHCN&MT, Vụ Pháp chế | NSNN |
4.5 | Xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến nhập khẩu, sản xuất, đóng mới, chuyển đổi, hoán cải tàu biển tuyến ven biển sử dụng điện, năng lượng xanh | 2023 - 2030 | Cục Đăng kiểm Việt Nam | Vụ Pháp chế, Vụ KHCN&MT, Vụ Vận tải, Cục Hàng hải, Doanh nghiệp kinh doanh vận tải ven biển | NSNN |
4.6 | Xây dựng tiêu chuẩn/quy chuẩn đối với hệ thống năng lượng mặt trời tại cảng hàng không, sân bay đảm bảo an toàn hàng không | 2024 - 2030 | Cục Hàng không dân dụng Việt Nam | Vụ KHCN&MT, Vụ Pháp chế, Các cảng hàng không, sân bay | NSNN |
5 | Xây dựng quy định, tiêu chí cho kết cấu hạ tầng giao thông “xanh” | ||||
5.1 | Xây dựng quy định, tiêu chí cho cảng thủy nội địa xanh | 2024 - 2026 | Cục Đường thủy nội địa Việt Nam | Vụ KHCN&MT, Vụ KCHTGT, Viện CL&PT GTVT, các Cảng vụ thủy nội địa, Doanh nghiệp cảng sông | NSNN |
5.2 | Xây dựng quy định, tiêu chí cho cảng hàng không xanh | 2024 - 2026 | Cục Hàng không dân dụng Việt Nam | Vụ KHCN&MT, Vụ KCHTGT, Viện CL&PT GTVT, các Cảng vụ hàng không, Doanh nghiệp cảng hàng không | NSNN |
5.3 | Xây dựng quy định, tiêu chí cho nhà ga đường sắt xanh | 2024 - 2026 | Cục Đường sắt Việt Nam | Vụ KHCN&MT, Vụ KCHTGT, Viện CL&PT GTVT, Tổng công ty đường sắt Việt Nam | NSNN |
5.4 | Xây dựng quy định, tiêu chí cho bến xe, trạm dừng nghỉ xanh | 2024 - 2026 | Cục Đường bộ Việt Nam, Cục đường Cao tốc | Vụ KHCN&MT, Vụ KCHTGT, Viện CL&PT GTVT, các Sở GTVT | NSNN |
6 | Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích các công trình hạ tầng giao thông, phương tiện chuyển đổi theo tiêu chí “xanh” | ||||
6.1 | Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích các cảng biển xây dựng mới và hiện hữu chuyển đổi theo tiêu chí “xanh” | 2025 - 2030 | Cục Hàng hải Việt Nam | Vụ Kế hoạch - Đầu tư, Vụ Tài chính, Vụ KHCN&MT, Vụ Pháp chế, Viện CL&PT GTVT, Doanh nghiệp cảng biển | NSNN |
6.2 | Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi tàu biển sử dụng năng lượng hóa thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh | 2024 - 2030 | Cục Hàng hải Việt Nam | Vụ Kế hoạch - Đầu tư, Vụ Tài chính, Vụ KHCN&MT, Vụ Pháp chế, Viện CL&PT GTVT, Doanh nghiệp vận tải biển | NSNN, HTQT |
6.3 | Xây dựng cơ chế, chính sách nhằm khuyến khích các cảng thủy nội địa xây dựng mới và hiện hữu chuyển đổi theo tiêu chí “xanh” | 2025 - 2030 | Cục Đường thủy nội địa Việt Nam | Vụ Kế hoạch - Đầu tư, Vụ Tài chính, Vụ KHCN&MT, Vụ Pháp chế, Viện CL&PT GTVT, doanh nghiệp Cảng thủy nội địa | NSNN, HTQT |
6.4 | Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi tàu thủy sử dụng năng lượng hóa thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh | 2023 - 2030 | Cục Đường thủy nội địa Việt Nam | Vụ Kế hoạch - Đầu tư, Vụ Tài chính, Vụ KHCN&MT, Vụ Pháp chế, Viện CL&PT GTVT, DN vận tải thủy | NSNN, HTQT |
6.5 | Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích các cảng hàng không xây dựng mới và hiện hữu chuyển đổi theo tiêu chí “xanh” | 2025 - 2030 | Cục Hàng không dân dụng Việt Nam | Vụ Kế hoạch - Đầu tư, Vụ Tài chính, Vụ KHCN&MT, Vụ Pháp chế, Viện CL&PT GTVT, Cảng hàng không | NSNN, HTQT |
6.6 | Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích các phương tiện hoạt động trong khu bay sử dụng điện, năng lượng xanh | 2025 - 2030 | Cục Hàng không dân dụng Việt Nam | Vụ Kế hoạch - Đầu tư, Vụ Tài chính, Vụ KHCN&MT, Vụ Pháp chế, Viện CL&PT GTVT, Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tại các cảng hàng không | NSNN, HTQT |
6.7 | Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích các nhà ga đường sắt xây dựng mới và hiện hữu chuyển đổi theo tiêu chí “xanh” | 2025 - 2030 | Cục Đường sắt Việt Nam | Vụ Kế hoạch - Đầu tư, Vụ Tài chính, Vụ KHCN&MT, Vụ Pháp chế, Viện CL&PT GTVT | NSNN, HTQT |
6.8 | Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích các bến xe, trạm dừng nghỉ xây dựng mới và hiện hữu chuyển đổi theo tiêu chí “xanh” | 2025 - 2030 | Cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đường cao tốc Việt Nam | Vụ Kế hoạch - Đầu tư, Vụ Tài chính, Vụ KHCN&MT, Vụ Pháp chế, Viện CL&PT GTVT | NSNN, HTQT |
6.9 | Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích chuyển đổi phương tiện giao thông đường bộ (taxi, xe buýt) sang sử dụng điện | 2023 - 2030 | Cục Đường bộ Việt Nam | Vụ Kế hoạch - Đầu tư, Vụ Tài chính, Vụ KHCN&MT, Vụ Pháp chế, Viện CL&PT GTVT, Sở GTVT các tỉnh, thành phố | NSNN, HTQT |
7 | Thực hiện chuyển đổi các công trình hạ tầng giao thông hiện hữu và xây mới đạt tiêu chí “xanh” | ||||
7.1 | Thí điểm mô hình cảng xanh tại một số cảng biển Việt Nam và đánh giá kết quả thực hiện | 2023 - 2025 | Cục Hàng hải Việt Nam | Các Cảng vụ hàng hải, Doanh nghiệp cảng biển Việt Nam | XHH, HTQT |
7.2 | Thí điểm chuyển đổi cảng thủy nội địa hiện hữu đạt tiêu chí “xanh” | 2025 - 2027 | Cục Đường thủy nội địa Việt Nam | Các Cảng vụ đường thủy, Doanh nghiệp cảng sông | XHH, HTQT |
7.3 | Thí điểm chuyển đổi cảng hàng không hiện hữu đạt tiêu chí “xanh” | 2025 - 2030 | Cục Hàng không dân dụng Việt Nam | Các Cảng vụ hàng không, Doanh nghiệp CHK | XHH, HTQT |
7.4 | Rà soát, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp chuyển đổi trang thiết bị bốc, xếp tại các ga sang thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh | 2026 - 2029 | Cục Đường sắt Việt Nam | Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt | NSNN, HTQT |
7.5 | Thí điểm lắp đặt trạm sạc xe điện tại các bến xe, trạm dừng nghỉ trên các quốc lộ | 2023 - 2027 | Cục Đường bộ Việt Nam | Công ty/Doanh nghiệp dịch vụ bến xe, trạm dừng nghỉ | XHH |
7.6 | Thí điểm lắp đặt trạm sạc xe điện tại các trạm dừng nghỉ trên các cao tốc | 2023 - 2027 | Cục đường Cao tốc Việt Nam | Công ty/Doanh nghiệp dịch vụ trạm dừng nghỉ | XHH |
8 | Nghiên cứu, phát triển, chuyển đổi công nghệ phương tiện, năng lượng, kết cấu hạ tầng xanh, giảm phát thải khí nhà kính, đặc biệt chú trọng công nghệ, công nghiệp hỗ trợ phát triển, bảo trì phương tiện, trang thiết bị GTVT sử dụng điện, năng lượng xanh; nghiên cứu công nghệ ITS trong quản lý, điều hành các lĩnh vực GTVT | ||||
8.1 | Đề xuất các chương trình nghiên cứu chuyển đổi công nghệ phương tiện giao thông sử dụng điện, năng lượng xanh | 2023 - 2030 | Vụ KHCN&MT | Viện KHCN GTVT, Viện CL&PT GTVT, các Cục quản lý chuyên ngành | NSNN, HTQT |
8.2 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xanh, giảm phát thải khí nhà kính trong các dự án bảo trì công trình đường bộ, đường cao tốc | 2023 - 2030 | Cục Đường bộ Việt Nam | Vụ KHCN&MT, Viện KHCN GTVT, Viện CL&PT GTVT | NSNN, HTQT |
8.3 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ số, chuyển đổi số, trí tuệ nhân tạo, hệ thống giao thông thông minh trong quản lý, điều hành mạng lưới đường bộ cao tốc | 2023 - 2030 | Cục Đường cao tốc Việt Nam | Vụ KHCN&MT, Trung tâm CNTT, Viện KHCN GTVT, Viện CL&PT GTVT | NSNN, HTQT |
8.4 | Nghiên cứu, đánh giá thực trạng, xu hướng công nghệ và đề xuất giải pháp thí điểm chuyển đổi phương tiện đường sắt sang sử dụng điện, năng lượng xanh trên các tuyến đường sắt hiện tại | 2024 - 2027 | Cục Đường sắt Việt Nam | Vụ KHCN&MT, Vụ Vận tải, Cục Đăng kiểm Việt Nam, Viện CL&PT GTVT Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt | NSNN |
8.5 | Nghiên cứu chế tạo, lắp đặt thí điểm và đánh giá hiệu quả của thiết bị xử lý khí nhà kính trên đầu máy, toa xe phát điện trên đường sắt quốc gia | 2025 - 2030 | Cục Đường sắt Việt Nam | Vụ KHCN&MT, Vụ Vận tải, Cục Đăng kiểm Việt Nam, Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt | NSNN |
8.6 | Nghiên cứu, xây dựng, áp dụng phương án nâng cao năng lực vận tải công-te-nơ trên tuyến đường thủy nội địa Bắc Ninh - Hải Phòng. | 2023 - 2028 | Cục Đường thủy nội địa Việt Nam | Vụ KHCN&MT, Vụ Vận tải, Viện CL&PT GTVT, Cảng vụ thủy nội địa Bắc Ninh, Hải Phòng, Doanh nghiệp kinh doanh vận tải thủy nội địa | NSNN, HTQT |
9 | Đào tạo, đào tạo lại, đào tạo nâng cao nguồn nhân lực hiện có ngành GTVT sẵn sàng tiếp nhận chuyển giao, quản lý, khai thác, vận hành công nghệ mới về phương tiện, trang thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh và kết cấu hạ tầng xanh. | ||||
9.1 | Xây dựng nội dung, chương trình đào tạo tổng thể về chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê- tan theo các lĩnh vực: đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải và hàng không | 2023 - 2030 | Các trường thuộc Bộ GTVT | Vụ Tổ chức - Cán bộ, Viện CL&PT GTVT | NSNN |
9.2 | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nguồn nhân lực của Bộ GTVT về chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh, giảm phát thải khí các- bon và khí mê-tan theo các lĩnh vực chuyên ngành (Chương trình đào tạo ngắn hạn trong nước và quốc tế, dựa theo nhu cầu của nguồn nhân lực thuộc Bộ) | 2024 - 2030 | Vụ Tổ chức - Cán bộ | Trường cán bộ quản lý GTVT, các trường Đại học, Học viện và Cao đẳng trực thuộc Bộ GTVT | NSNN, HTQT |
9.3 | Đào tạo nguồn nhân lực quản lý, khai thác, vận hành phương tiện điện (Chương trình chính quy, dài hạn theo các mã ngành bổ sung/mới) | 2025 - 2050 | Các trường thuộc Bộ GTVT | Vụ Tổ chức - Cán bộ | NSNN, HTQT |
9.4 | Tham mưu việc tham gia các hội nghị, hội thảo quốc tế; các khóa tập huấn, đào tạo ngắn hạn ở nước ngoài có chủ đề liên quan đến chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu trong GTVT | 2024 - 2030 | Vụ Hợp tác quốc tế | Các Cục quản lý chuyên ngành, Các Vụ, Viện, BQL, trường Đại học, Học viện, Cao đẳng thuộc Bộ | NSNN, HTQT |
10 | Xây dựng kế hoạch truyền thông và tổ chức truyền thông đến người dân và doanh nghiệp về lộ trình, chính sách, lợi ích của chuyển đổi phương tiện, thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh. | ||||
10.1 | Xây dựng chiến lược truyền thông của Bộ GTVT về lộ trình, chính sách và lợi ích chuyển đổi phương tiện, thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh | 2023 - 2025 | Viện CL&PT GTVT | Các Cục chuyên ngành, Vụ KHCN&MT, Báo Giao thông, Trung tâm CNTT | NSNN, XHH |
10.2 | Xây dựng chương trình truyền thông của từng lĩnh vực: đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải và hàng không | 2025 - 2027 | Các Cục chuyên ngành | Vụ KHCN&MT, Vụ Kế hoạch - Đầu tư, Vụ Tài chính, Báo Giao thông, Trung tâm CNTT | NSNN, XHH |
10.3 | Tổ chức truyền thông đến doanh nghiệp và người dân | 2025 - 2035 | Các Cục chuyên ngành | Vụ KHCN&MT, Báo giao thông, Trung tâm CNTT | NSNN, XHH |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DỰ ÁN TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI “CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG XANH, GIẢM PHÁT THẢI KHÍ CÁC-BON VÀ KHÍ MÊ-TAN CỦA NGÀNH GTVT”
TT | Tên dự án | Lộ trình thực hiện | Cơ quan chủ trì/phối hợp | Kinh phí dự kiến (tỷ VNĐ) | Nguồn kinh phí dự kiến |
1 | Hoàn thành xây dựng và đưa vào khai thác vận hành 5.000km đường bộ cao tốc | 2022 - 2030 | 906.894 | NSNN, PPP | |
1.1 | Chợ Mới - Bắc Kạn | 2026 - 2030 | Cục Đường cao tốc Việt Nam/Cục Đường bộ Việt Nam | 2.017 | NSNN |
1.2 | Hòa Liên - Túy Loan | 2022 - 2025 | Cục Đường cao tốc Việt Nam/Cục Đường bộ Việt Nam | 2.113 | NSNN |
1.3 | Biên Hòa - Vũng Tàu | 2022 - 2025 | Cục Đường cao tốc Việt Nam/Bà Rịa-Vũng Tàu, Đồng Nai | 17.837 | NSNN |
1.4 | Vành đai 3 TP.Hồ Chí Minh | 2022 - 2025 | TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Long An/Cục Đường cao tốc Việt Nam | 75.378 | NSNN |
1.5 | Chơn Thành - Đức Hòa | 2022 - 2025 | Cục Đường cao tốc Việt Nam, Ban QLDA ĐHCM | 2.293 | NSNN |
1.6 | An Hữu - Cao Lãnh | 2022 - 2025 | Đồng Tháp, Tiền Giang/Cục Đường cao tốc Việt Nam | 5.886 | NSNN |
1.7 | Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng | 2022 - 2025 | Sóc Trăng, Hậu Giang, Sóc Trăng/Cục Đường cao tốc Việt Nam | 44.691 | NSNN |
1.8 | Nối TP. Hà Giang với Nội Bài - Lào Cai | 2022 - 2025 | Cục Đường cao tốc Việt Nam/Cục Đường bộ Việt Nam | 8.737 | NSNN |
1.9 | Cao tốc Hà Giang - Tuyên Quang (GĐ1), đoạn qua tỉnh Hà Giang | 2022 - 2025 | Hà Giang/Cục Đường cao tốc Việt Nam | 6.800 | NSNN |
1.10 | Cao tốc Hà Giang - Tuyên Quang (GĐ1), đoạn qua tỉnh Tuyên Quang | 2022 - 2025 | Tuyên Quang/Cục Đường cao tốc Việt Nam | 3.198 | NSNN |
1.11 | Hòa Bình - Mộc Châu | 2022 - 2025 | Sơn La, Hòa Bình/Cục Đường cao tốc Việt Nam | 3.790 | NSNN |
1.12 | Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột | 2022 - 2025 | Cục Đường cao tốc Việt Nam/Cục Đường bộ Việt Nam | 21.935 | NSNN |
1.13 | Mỹ An - Cao Lãnh | 2022 - 2025 | Cục Đường cao tốc Việt Nam/Cục Đường bộ Việt Nam | 4.771 | ODA |
1.14 | Cao Lãnh - Lộ Tẻ (nâng cấp lên cao tốc) | 2022 - 2025 | Cục Đường cao tốc Việt Nam/Cục Đường bộ Việt Nam | 950 | NSNN |
1.15 | Lộ Tẻ - Rạch Sỏi (nâng cấp lên cao tốc) | 2022 - 2025 | Cục Đường cao tốc Việt Nam/Cục Đường bộ Việt Nam | 6.355 | NSNN |
1.16 | CK Hữu Nghị - Chi Lăng | 2022 - 2025 | Lạng Sơn/Cục Đường cao tốc Việt Nam | 10.620 | PPP |
1.17 | Dầu Giây - Tân Phú | 2022 - 2025 | Cục Đường cao tốc Việt Nam/Cục Đường bộ Việt Nam | 8.365 | PPP |
1.18 | Tân Phú - Bảo Lộc | 2022 - 2025 | Lâm Đồng/Cục Đường cao tốc Việt Nam | 17.200 | PPP |
1.19 | Bảo Lộc - Liên Khương | 2022 - 2025 | Lâm Đồng/Cục Đường cao tốc Việt Nam | 19.521 | PPP |
1.20 | Gia Nghĩa - Chơn Thành | 2022 - 2025 | Bình Phước/Cục Đường cao tốc Việt Nam | 25.571 | PPP |
1.21 | TP. HCM - Mộc Bài | 2022 - 2025 | TP. HCM/Cục Đường cao tốc Việt Nam | 16.729 | PPP |
1.22 | Dự án cao tốc Ninh Bình - Nam Định - Thái Bình | 2022 - 2025 | Thái Bình/Cục Đường cao tốc Việt Nam | 15.419 | PPP |
1.23 | Đồng Đăng - Trà Lĩnh | 2022 - 2025 | Cao Bằng/Cục Đường cao tốc Việt Nam | 13.174 | PPP |
1.24 | Vành đai 4 - Hà Nội | 2022 - 2025 | Hà Nội/Cục Đường cao tốc Việt Nam | 56.536 | PPP |
1.25 | TP.HCM - Chơn Thành | 2022 - 2025 | Bình Dương/Cục Đường cao tốc Việt Nam | 17.300 | PPP |
1.26 | Cam Lộ - Lao Bảo | 2022 - 2025 | Quảng Trị/Cục Đường cao tốc Việt Nam | 7.938 | PPP |
1.27 | Gò Dầu - Xa Mát | 2022 - 2025 | Tây Ninh/Cục Đường cao tốc Việt Nam | 6.226 | PPP |
1.28 | Vành Đai 4 - TP.HCM | 2022 - 2025 | TP. HCM, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Long An/Cục Đường cao tốc Việt Nam | 107.057 | PPP |
1.29 | Mộc Châu - Sơn La | 2026 - 2030 | Sơn La/Cục Đường cao tốc Việt Nam | 12.600 | NSNN |
1.30 | Phú Thọ - Chợ Bến | 2026 - 2030 | Phú Thọ, Hà Nội, Hòa Bình/Cục Đường cao tốc Việt Nam | 12.180 | PPP |
1.31 | Vành đai 5 - Hà Nội | 2026 - 2030 | Hà Nội, Hòa Bình, Hà Nam, Thái Bình, Hải Dương, Bắc Giang, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc/Cục Đường cao tốc Việt Nam | 57.120 | NSNN |
1.32 | Vinh - Thanh Thủy | 2026 - 2030 | Nghệ An/Cục Đường cao tốc Việt Nam | 17.850 | (1) |
1.33 | Hà Tiên - Rạch Giá | 2026 - 2030 | Kiên Giang/Cục Đường cao tốc Việt Nam | 26.500 | PPP |
1.34 | Ngọc Hồi (Kon Tum) - Pleiku (Gia Lai) | 2026 - 2030 | Kon Tum, Gia Lai/Cục Đường cao tốc Việt Nam | 18.900 | PPP |
1.35 | Pleiku (Gia Lai) - Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk) | 2026 - 2030 | Gia Lai, Đắk Lắk/Cục Đường cao tốc Việt Nam | 33.600 | PPP |
1.36 | Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk) - Gia Nghĩa (Đắk Nông) | 2026 - 2030 | Đắk Lắk, Đắk Nông/Cục Đường cao tốc Việt Nam | 22.050 | PPP |
1.37 | Đức Hòa - Thạnh Hóa - Mỹ An | 2026 - 2030 | Long An, Đồng Tháp/Cục Đường cao tốc Việt Nam | 19.610 | NSNN |
1.38 | Nha Trang - Liên Khương | 2026 - 2030 | Khánh Hòa, Lâm Đồng/Cục Đường cao tốc Việt Nam | 23.800 | ODA |
1.39 | Quy Nhơn - Pleiku | 2026 - 2030 | Bình Định, Gia lai/Cục Đường cao tốc Việt Nam | 54.000 | PPP |
1.40 | Pleiku - Lệ Thanh | 2026 - 2030 | Gia Lai/Cục Đường cao tốc Việt Nam | 10.500 | NSNN |
2 | Chuyển đổi, thay thế 244 đầu máy, 80 toa xe phát điện sang sử dụng điện, năng lượng xanh | 2031 - 2050 | Bộ GTVT/Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt | 12.420 | NSNN, NN |
2.1 | Thực hiện chuyển đổi, thay thế 244 đầu máy, 80 toa xe phát điện sang sử dụng điện, năng lượng xanh | 2031 - 2050 | 12.420 | NSNN, NN | |
3 | Xây dựng mới 17 tuyến đường sắt quốc gia | 2022 - 2050 | Bộ GTVT/Bộ, ngành, UBND tỉnh/TP | 738.742 | NSNN, NN |
3.1 | Yên Viên - Phả Lại - Hạ Long - Cái Lân | 2026 - 2030 | Bộ GTVT, Hà Nội, Hải Dương, Quảng Ninh | 6.000 | NSNN, NN |
3.2 | Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng | 2026 - 2050 | Bộ GTVT, Hà Nội, Hải Phòng, Lào Cai | 158.842 | NSNN, NN |
3.3 | Biên Hòa - Vũng Tàu | 2026 - 2050 | Bộ GTVT, Biên Hòa, Bà Rịa Vũng Tàu | 138.979 | NSNN, NN |
3.4 | Hà Nội - Đồng Đăng | 2031 - 2050 | Bộ GTVT, Hà Nội, Lạng Sơn | 65.209 | NSNN, NN |
3.5 | Thành phố Hồ Chí Minh - Lộc Ninh | 2026 - 2050 | Bộ GTVT, Hồ Chí Minh, Bình Phước | 20.938 | NSNN, NN |
3.6 | Thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ | 2026 - 2050 | Bộ GTVT, Hồ Chí Minh, Cần Thơ | 172.200 | NSNN, NN |
3.7 | Vũng Áng - Tân Ấp - Mụ Giạ | 2026 - 2050 | Bộ GTVT, Hà Tĩnh, Quảng Bình | NA | NSNN, NN |
3.8 | Tháp Chàm - Đà Lạt | 2026 - 2050 | Bộ GTVT, Ninh Thuận, Lâm Đồng | 12.248 | NSNN, NN |
3.9 | Mỹ Thủy - Đông Hà - Lao Bảo | 2031 - 2050 | Bộ GTVT, Quảng Bình, Quảng Trị | 16.623 | NSNN, NN |
3.10 | Đà Nẵng - Kon Tum - Gia Lai - Đắk Lắk - Đắk Nông - Bình Phước (Tây Nguyên) | 2031 - 2050 | Bộ GTVT, Đà Nẵng, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước | 46.365 | NSNN, NN |
3.11 | Thái Nguyên - Tuyên Quang -Yên Bái | 2031 - 2050 | Bộ GTVT, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Yên Bái | NA | NSNN, NN |
3.12 | Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh (bao gồm cả đoạn Nam Hải Phòng - Hạ Long dài khoảng 37 km) | 2031 - 2050 | Bộ GTVT, Nam Định, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh | 10.116 | NSNN, NN |
3.13 | Hạ Long - Móng Cái | 2031 - 2050 | Bộ GTVT, Quảng Ninh | 22.083 | NSNN, NN |
3.14 | Vành đai phía Đông Thành phố Hà Nội: đoạn Ngọc Hồi - Lạc Đạo - Bắc Hồng - Thạch Lỗi | 2025 - 2050 | Bộ GTVT, Hà Nội | NA | NSNN, NN |
3.15 | Vành đai phía Tây Thành phố Hà Nội: đoạn Ngọc Hồi - Thạch Lỗi | 2031 - 2050 | Bộ GTVT, Hà Nội | NA | NSNN, NN |
3.16 | Thủ Thiêm - Long Thành | 2026 - 2050 | Bộ GTVT, Hồ Chí Minh, Đồng Nai | NA | NSNN, NN |
3.17 | Thành phố Hồ Chí Minh - Tây Ninh | 2031 - 2050 | Bộ GTVT, Hồ Chí Minh, Tây Ninh | NA | NSNN, NN |
4 | Nhánh đường sắt kết nối một số cảng biển (Nghi Sơn, Liên Chiểu, Cửa Lò, Chân Mây, Dung Quất, Vân Phong, Phan Thiết, Cà Ná, Cam Ranh, Thịnh Long...) | 2022 - 2050 | Bộ GTVT/Bộ, ngành, UBND tỉnh/TP | NA | NSNN, NN |
4.1 | Kết nối cảng Lạch Huyện, nhánh ra Đình Vũ | 2026 - 2030 | Bộ GTVT, Hải Phòng | NA | NSNN, NN |
4.2 | Cụm cảng khu vực Bắc Trung Bộ: Nghi Sơn, Khôi phục đường xuống cảng Cửa Lò… | 2031 - 2050 | Bộ GTVT, Nghệ An, Hà Tĩnh | NA | NSNN, NN |
4.3 | Cụm cảng khu vực Trung Trung Bộ: Chân Mây, Liên Chiểu, Dung Quất... | 2031 - 2050 | Bộ GTVT, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Bình Thuận | 16.579 | NSNN, NN |
4.4 | Cụm cảng khu vực Nam Trung Bộ: Quy Nhơn (Nhơn Hội - Nhơn Bình), Vân Phong, Phan Thiết; khôi phục tuyến đường sắt từ ga Ngã Ba - cảng Cam Ranh (cảng Ba Ngòi cũ) | 2031 - 2050 | Bộ GTVT, Bình Định, Khánh Hòa, Phan Thiết | 30.395 | NSNN, NN |
4.5 | Thành phố Nam Định - Thịnh Long và khu kinh tế Ninh Cơ | 2031 - 2050 | Bộ GTVT, Nam Định | 7.291 | NSNN, NN |
5 | Chuẩn bị và xây dựng 03 đoạn của tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc - Nam (Hà Nội - Vinh, Vinh - Nha Trang, Nha Trang - Thành phố Hồ Chí Minh) | 2022 - 2050 | Bộ GTVT/Bộ, ngành, UBND tỉnh/TP | 1.334.243 | NSNN, NN |
5.1 | Hà Nội - Vinh | 2027 - 2030 | Bộ GTVT, Hà Nội, Nghệ An | 350.000 | NSNN, NN |
5.2 | Vinh - Nha Trang | 2031 - 2045 | Bộ GTVT, Nghệ An, Đà Nẵng, Khánh Hòa | 883.878 | NSNN, NN |
5.3 | Thành phố Hồ Chí Minh - Nha Trang | 2027 - 2035 | Bộ GTVT, Hồ Chí Minh, Khánh Hòa | 344.950 | NSNN, NN |
6 | Nâng cấp 11 tuyến vận tải thủy nội địa chính trên toàn quốc | 2022 - 2030 | Bộ GTVT/Bộ, ngành, UBND tỉnh/TP | 157.533 | NSNN: 18% Ngoài NSNN: 82% |
7 | Hoàn thành việc cải tạo tĩnh không các cầu đường bộ - đường sắt cắt qua tuyến đường thủy nội địa quốc gia | 2022 - 2030 | Bộ GTVT/Bộ, ngành, UBND tỉnh/TP | ||
8 | Đầu tư các cảng thuỷ nội địa trên các tuyến vận tải thủy trọng yếu | 2022 - 2030 | UBND tỉnh/TP, Bộ GTVT | ||
9 | Đầu tư xây dựng tuyến đường sau bến số 3, 4, 5, 6, 7, 8 thuộc khu bến cảng Lạch Huyện, cảng biển Hải Phòng | 2022 - 2030 | UBND thành phố Hải Phòng | 2.000 | NSNN, XHH |
10 | Cải tạo, nâng cấp luồng hàng hải và các bến cảng khu vực Nam Nghi Sơn | 2022 - 2030 | Bộ GTVT, Cục Hàng hải Việt Nam | NA | NSNN, XHH |
11 | Thiết lập tuyến luồng công cộng vào các bến cảng khu vực Bắc Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa | 2022 - 2030 | UBND tỉnh Thành Hóa | NA | NSNN, XHH |
12 | Cải tạo nâng cấp luồng Vũng Áng cho tàu 50.000 tấn (bao gồm cải tạo, nâng cấp đê chắn cát) | 2022 - 2030 | Bộ GTVT/Bộ, ngành, UBND tỉnh/TP | 650 | NSNN |
Ghi chú:
(1) Huy động vốn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) Nhật Bản hoặc nguồn vốn hợp pháp khác
BTL: Xây dựng, Chuyển giao, Cho thuê NN: Nước ngoài
HTQT: Hợp tác quốc tế PPP: Hợp tác công tư
NSNN: Ngân sách Nhà nước XHH: Xã hội hóa