Quyết định 17/2007/QĐ-UBND

Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 17/2007/QĐ-UB mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 17/2007/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 15 tháng 3 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ ĐẤU THẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi thành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 70/2006/NQ-HĐND ngày 22/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về Phê chuẩn mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Xét tờ trình số 235 TTr/STC-QLG&TS ngày 09/3/2007của Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu phí thẩm định kết quả đấu thầu bằng 0,05% (không phẩy không năm phần trăm)/giá trị một gói thầu và số tiền phí thu được không quá 30 (ba mươi) triệu đồng một gói thầu áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Điều 2. Đối tượng nộp phí thẩm định kết quả đấu thầu là Chủ đầu tư hoặc chủ dự án (bên mời thầu) có trách nhiệm nộp phí thẩm định kết qủa đấu thầu cho cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thẩm định kết quả đấu thầu.

- Phí thẩm định kết quả đấu thầu không áp dụng đối với trường hợp là những gói thầu do thủ trưởng đơn vị trực tiếp thực hiện việc đầu tư, mua sắm phê duyệt kết quả đấu thầu trên cơ sở báo cáo thẩm định của bộ phận giúp việc có liên quan trong đơn vị, và những gói thầu do Hội đồng quản trị Tổng công ty (do Thủ tướng Chính phủ thành lập) phê duyệt trên cơ sở báo cáo thẩm định cuả bộ phận giúp việc thuộc Tổng công ty).

- Phí thẩm định kết quả đấu thầu được tính trong chi phí khác của dự án đầu tư hoặc tính vào giá trị hàng hoá mua sắm

Điều 3. Đơn vị thu phí thẩm định kết quả đấu thầu là cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thẩm định kết quả đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

Điều 4. Chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu

1. Việc thu, nộp phí thẩm định kết quả đấu thầu

Khi thu phí cơ quan, đơn vị thẩm định kết quả đấu thầu phải lập và giao biên lai thu (hoặc hoá đơn) cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.

2. Quản lý, sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu

Cơ quan, đơn vị tổ chức thu phí được trích 75% (bảy mươi năm phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thẩm định kết quả đấu thầu và các hoạt động thu phí. Phần phí còn lại 25% (hai mươi năm phần trăm) nộp vào ngân sách Nhà nước.

Điều 5. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các ngành chức năng có liên quan tổ chức kiểm tra việc thực hiện thu phí theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 7. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 7; 
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ: Tài chính, Kế hoach - Đầu tư;
- Cục KTVBQPPL - Bộ TP;
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCTUBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- PVP, các phòng CV;
- Lưu: VT (ĐT).

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phùng Thanh Kiểm

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 17/2007/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 17/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 15/03/2007
Ngày hiệu lực 25/03/2007
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 17/2007/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 17/2007/QĐ-UB mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 17/2007/QĐ-UB mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 17/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Lạng Sơn
Người ký Phùng Thanh Kiểm
Ngày ban hành 15/03/2007
Ngày hiệu lực 25/03/2007
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 17/2007/QĐ-UB mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định

Lịch sử hiệu lực Quyết định 17/2007/QĐ-UB mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định

  • 15/03/2007

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 25/03/2007

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực