Quyết định 1717/QĐ-TTg

Quyết định 1717/QĐ-TTg năm 2015 thành lập Ủy ban Quốc gia về người khuyết tật Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 1717/QĐ-TTg thành lập Ủy ban Quốc gia về người khuyết tật Việt Nam


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 1717/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LẬP ỦY BAN QUỐC GIA VỀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT VIỆT NAM

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Công ước của Liên hợp quốc về quyền của người khuyết tật;

Căn cứ Luật Người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phi hp liên ngành;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Ủy ban Quốc gia về người khuyết tật Việt Nam, gồm các thành viên sau:

1. Chtịch Ủy ban: Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Phó Chủ tịch Ủy ban: Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

3. Các Ủy viên:

- Thứ trưởng Bộ Nội vụ;

- Thứ trưởng Bộ Tài chính;

- Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- Thứ trưởng Bộ Tư pháp;

- Thứ trưởng Bộ Y tế;

- Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

- Thứ trưởng Bộ Xây dựng;

- Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

- Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;

- Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;

- Mời đại diện lãnh đạo Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên hiệp Hội về người khuyết tật Việt Nam, Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi Việt Nam, Hội người mù Việt Nam, Hội nạn nhân chất độc da cam Việt Nam.

Điều 2. Ủy ban Quốc gia về người khuyết tật Việt Nam có nhiệm vụ:

Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, phối hợp giữa các Bộ, ngành, địa phương trong việc giải quyết những vấn đề liên quan về cơ chế, chính sách đthực hiện công tác người khuyết tật, cụ th:

1. Nghiên cứu, đề xuất phương hướng, kế hoạch 5 năm và hàng năm, nhiệm vụ, các giải pháp thực hiện công tác người khuyết tật.

2. Chỉ đạo, phối hợp hoạt động giữa các Bộ, ngành, địa phương trong việc xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch thực hiện công tác người khuyết tật.

3. Chỉ đạo thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế về người khuyết tật.

4. Thúc đẩy thực hiện Công ước của liên hợp quốc về quyền người khuyết tật và các khuyến nghị thập kỷ châu Á - Thái Bình Dương về người khuyết tật.

5. Đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Luật Người khuyết tật và các chế độ, chính sách hỗ trợ người khuyết tật, người làm công tác người khuyết tật. Sơ kết, tng kết và định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình thực hiện công tác người khuyết tật.

6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ và cấp có thẩm quyền.

Điều 3. Tổ chức và hoạt động của Ủy ban Quốc gia về người khuyết tật Việt Nam

1. Ủy ban Quốc gia về người khuyết tật Việt Nam làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. Chủ tịch Ủy ban ban hành Quy chế hoạt động của Ủy ban Quốc gia về người khuyết tật Việt Nam.

2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan thường trực của Ủy ban Quốc gia về người khuyết tật Việt Nam, có trách nhiệm bảo đảm các điều kiện hoạt động, sdụng bộ máy của mình để tổ chức thực hiện nhiệm vụ của Ủy ban.

Điều 4. Kinh phí hoạt động của Ủy ban Quốc gia về người khuyết tật Việt Nam được ngân sách nhà nước đảm bảo và được bố trí trong kinh phí hoạt động thường xuyên của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các thành viên Ủy ban Quốc gia về người khuyết tật Việt Nam quy định tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TCCV, KTTH, TKBT, TH;
-
Lưu: VT, KGVX (3b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1717/QĐ-TTg

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1717/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành06/10/2015
Ngày hiệu lực06/10/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1717/QĐ-TTg

Lược đồ Quyết định 1717/QĐ-TTg thành lập Ủy ban Quốc gia về người khuyết tật Việt Nam


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1717/QĐ-TTg thành lập Ủy ban Quốc gia về người khuyết tật Việt Nam
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1717/QĐ-TTg
                Cơ quan ban hànhThủ tướng Chính phủ
                Người kýNguyễn Tấn Dũng
                Ngày ban hành06/10/2015
                Ngày hiệu lực06/10/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 1717/QĐ-TTg thành lập Ủy ban Quốc gia về người khuyết tật Việt Nam

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 1717/QĐ-TTg thành lập Ủy ban Quốc gia về người khuyết tật Việt Nam

                        • 06/10/2015

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 06/10/2015

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực