Quyết định 172/QĐ-UBND

Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2011 về danh mục đơn vị nguồn nộp lưu và thành phần tài liệu thuộc diện nộp vào kho lưu trữ lịch sử của tỉnh Yên Bái

Nội dung toàn văn Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2011 danh mục đơn vị nguồn thành phần tài liệu nộp lưu kho lưu trữ lịch sử Yên Bái


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 172/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 27 tháng 01 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC ĐƠN VỊ NGUỒN NỘP LƯU VÀ THÀNH PHẦN TÀI LIỆU THUỘC DIỆN NỘP VÀO KHO LƯU TRỮ LỊCH SỬ CỦA TỈNH YÊN BÁI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh số 34/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về Lưu trữ Quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Lưu trữ Quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BNV ngày 11 tháng 4 năm 2006 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử các cấp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 387/TTr-SNV ngày 06 tháng 12 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các đơn vị nguồn nộp lưu số 1, Danh mục nguồn nộp lưu số 2 và Danh mục mẫu thành phần tài liệu thuộc diện nộp vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh Yên Bái.

Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ hàng năm rà soát trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung khi có thay đổi về nguồn nộp lưu của tỉnh và chỉ đạo Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh hướng dẫn, tiếp nhận, bảo quản, khai thác và trưng bày tài liệu lưu trữ lịch sử của tỉnh theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Danh mục quy định tại Điều 1 Quyết định này, căn cứ vào Danh mục mẫu thành phần tài liệu để phân loại, chỉnh lý và giao nộp tài liệu của đơn vị vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, các quy định trước đây trái với quy định của Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 5. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chi cục Trưởng Chi cục Văn thư Lưu trữ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Danh mục số 1 và Danh mục số 2 quy định tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước;
- TT. Tỉnh uỷ;
- TT.HĐND tỉnh;
- TT.UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chánh, Phó VPUBND tỉnh (TH, NC);
- Như Điều 5 QĐ;
- Cổng giao tiếp điện tử tỉnh;
- Lưu VT, NC.

CHỦ TỊCH




Hoàng Thương Lượng

 

DANH MỤC

CƠ QUAN, ĐƠN VỊ NGUỒN NỘP LƯU VÀ THÀNH PHẦN TÀI LIỆU THUỘC DIỆN NỘP VÀO KHO LƯU TRỮ LỊCH SỬ CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 172/QĐ-UBND ngày 27/ 01/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

 

Phần I

CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC NGUỒN NỘP TÀI LIỆU LƯU TRỮ LỊCH SỬ CỦA TỈNH

I. DANH MỤC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC NGUỒN NỘP LƯU SỐ 01

Tổng số 101 cơ quan, đơn vị, trong đó:

1.

 

Các cơ quan giữ vị trí cao nhất trong tổ chức bộ máy chính quyền nhà nước cấp tỉnh.

1.1. Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;

1.2. Hội đồng nhân dân tỉnh (Bao gồm cả Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội

và Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh);

1.3. Ủy ban nhân dân tỉnh (Bao gồm cả Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh);

1.4. Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;

1.5. Tòa án nhân dân tỉnh;

1.6. Sở Nội vụ;

1.7. Sở Tư pháp;

1.8. Sở Kế hoạch và Đầu tư;

1.9. Sở Tài chính;

1.10. Sở Công thương;

1.11. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

1.12. Sở Giao thông vận tải;

1.13. Sở Xây dựng;

1.14. Sở Tài nguyên và Môi trường;

1.15. Sở Thông tin và Truyền thông;

1.16. Sở Lao động Thương binh và Xã hội;

1.17. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

1.18. Sở Khoa học và Công nghệ;

1.19. Sở Giáo dục và Đào tạo;

1.20. Sở Y tế;

1.21. Thanh tra tỉnh;

1.22. Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh Yên Bái về phòng, chống tham nhũng;

1.23. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh;

1.24. Ban Dân tộc.

2.

Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Trung ương được tổ chức theo ngành dọc tại tỉnh.

2.1. Cục Thi hành án dân sự tỉnh;

2.2. Cục Thống kê tỉnh;

2.3. Cục Thuế tỉnh;

2.4. Bảo hiểm xã hội tỉnh;

2.5. Kho bạc Nhà nước tỉnh;

2.6. Trung tâm Khí tượng thủy văn tỉnh;

2.7. Bưu điện tỉnh;

2.8. Viễn thông Yên Bái;

2.9. Công ty Điện lực Yên Bái;

2.10. Công ty Bảo Việt Yên Bái;

2.11. Công ty Xăng dầu Yên Bái;

2.12. Công ty Quản lý Đường sắt Yên Lào;

2.13. Công ty TNHH một thành viên Cơ khí 83;

2.14. Công ty Vật tư tổng hợp, Cửu Long - Vinashin;

2.15. Công ty Bảo hiểm Nhân Thọ Yên Bái;

2.16. Công ty Bảo hiểm Bảo Minh Yên Bái;

2.17. Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Yên Bái;

2.18. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Yên Bái;

2.19. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Yên Bái;

2.20. Chi nhánh Công ty Cửu Long;

2.21. Chi nhánh Công ty Xây lắp và vật tư xây dựng 5 tại tỉnh Yên Bái;

2.22. Chi nhánh chè Yên Bái - Tổng Công ty chè Việt Nam;

2.23. Chi nhánh Viettel Yên Bái - Tập đoàn Viễn thông quân đội;

2.24. Chi nhánh kỹ thuật Yên Bái - Tổng công ty Viễn thông quân đội;

2.25. Khách sạn Du lịch Công đoàn Thác Bà.

3.

Các Doanh nghiệp Nhà nước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập (các tổng công ty 90).

3.1. Công ty TNHH một thành viên Cấp nước Yên Bái;

3.2. Công ty TNHH một thành viên Môi trường và Công trình đô thị Yên Bái;

3.3. Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Xây dựng Đường bộ I tỉnh Yên Bái;

3.4. Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Xây dựng Đường bộ II tỉnh Yên Bái;

3.5. Công ty TNHH Nghĩa Văn;

3.6. Công ty TNHH xây dựng cấp thoát nước Nghĩa lộ;

3.7. Công ty TNHH Tân Phú;

3.8. Công ty TNHH Đại Lợi;

3.9. Công ty TNHH nhà nước một thành viên Xổ số Kiến thiết Yên Bái;

3.10. Công ty Cổ phần Xi măng và Khoáng sản Yên Bái;

3.11. Công ty TNHH một thành viên Kinh doanh và Khai thác quản lý chợ Mường Lò;

3.12. Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Văn Chấn;

3.13. Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Ngòi Lao;

3.14. Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Việt Hưng;

3.15. Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Yên Bình;

3.16. Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Thác Bà;

3.17. Lâm trường Văn Yên;

3.18. Lâm trường Lục Yên;

3.19. Công ty Cổ phần Xây lắp Thuỷ lợi - Thuỷ điện tỉnh Yên Bái;

3.20. Công ty Cổ phần Tư vấn Thuỷ lợi tỉnh Yên Bái;

3.21. Công ty Cổ phần Tư vấn Thuỷ lợi II Văn Chấn - Yên Bái;

3.22. Công ty Cổ phần Chè Minh Thịnh;

3.23. Công ty Cổ phần kinh doanh chế biến lâm sản xuất khẩu;

3.24. Công ty Cổ phần Thiết kế xây lắp Thuỷ lợi và Cơ sở hạ tầng;

4.

Các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội ở cấp tỉnh hoạt động bằng ngân sách Nhà nước.

4.1. Hội Liên hiệp Văn học Nghệ thuật tỉnh;

4.2. Liên hiệp các Tổ chức Hữu nghị tỉnh;

4.3. Quỹ bảo lãnh Tín dụng Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh;

4.4. Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh;

4.5. Hội Chữ Thập đỏ tỉnh;

4.6. Hội Đông y tỉnh;

4.7. Liên minh Hợp tác xã tỉnh;

4.8. Hội Nhà báo tỉnh.

5.

Đơn vị Lực lượng vũ trang.

(Thu tài liệu sau 30 năm kể từ ngày nộp lưu theo quy định vào kho hiện hành của đơn vị).

5.1. Công an tỉnh;

5.2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.

6.

Các cơ quan trực thuộc Sở có chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn.

6.1. Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh, thuộc Sở Nội vụ;

6.2. Ban Tôn giáo tỉnh, thuộc Sở Nội vụ;

6.3. Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh, thuộc Sở Nội vụ;

6.4. Chi cục Quản lý thị trường, thuộc Sở Công thương;

6.5. Chi cục Bảo vệ thực vật, thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

6.6. Chi cục thuỷ lợi và phòng, chống lụt bão, thuộc Sở Nông nghiệp và Phát

triển nông thôn;

6.7. Chi cục Lâm nghiệp, thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

6.8. Chi cục Kiểm Lâm, thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

6.9. Chi cục Phát triển nông thôn, thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông

thôn;

6.10. Chi cục Thuỷ sản tỉnh Yên Bái thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

6.11. Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản tỉnh Yên Bái thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

6.12. Thanh tra giao thông, thuộc Sở Giao thông vận tải;

6.13. Thanh tra xây dựng, thuộc Sở Xây dựng;

6.14. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và Tổ chức phát triển quỹ đất, thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;

6.15. Chi cục Bảo vệ môi trường, thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;

6.16. Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng, thuộc Sở Khoa học và Công nghệ;

6.17. Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình, thuộc Sở Y tế;

6.18. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, thuộc Sở Y tế.

II.

DANH MỤC ĐƠN VỊ THUỘC NGUỒN NỘP LƯU SỐ 02

Tổng số 124 cơ quan, đơn vị trong đó:

1.

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh.

1.1. Ban Kinh tế Đối ngoại và Xúc tiến đầu tư;

1.2. Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng tỉnh;

1.3. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;

1.4. Trường Cao Đẳng Văn hoá Nghệ thuật và Du lịch;

1.5. Trường Cao Đẳng nghề Yên Bái.

2.

Đơn vị thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh.

2.1. Trung tâm Công báo;

2.2. Nhà khách Hào Gia;

2.3. Phòng Tiếp công dân và Giải quyết khiếu nại, tố cáo

3.

Đơn vị trực thuộc Sở Tư pháp.

3.1. Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản;

3.2. Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước;

3.3. Phòng Công chứng số 1;

3.4. Phòng Công chứng số 2.

4.

Đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

4.1. Ban Quản lý rừng phòng hộ - Huyện Trạm tấu;

4.2. Ban Quản lý rừng phòng hộ - Huyện Mù Cang Chải;

4.3. Trung tâm Giống cây trồng tỉnh Yên Bái;

4.4. Trung tâm Khuyến nông tỉnh Yên Bái;

4.5. Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh Môi trường nông thôn tỉnh Yên Bái;

4.6. Trung tâm Giống vật nuôi tỉnh Yên Bái;

4.7. Trung tâm Quy hoạch Thiết kế Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái.

5.

Các đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải.

4.1. Ban Quản lý Dự án công trình giao thông;

5.2. Trung tâm Đào tạo lái xe môtô;

5.3. Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới.

6.

Các đơn vị trực thuộc Sở Lao động Thương binh và xã hội.

6.1. Ban Quản lý Nghĩa trang Trung tâm;

6.2. Trường Trung cấp nghề Nghĩa lộ;

6.3. Trung tâm Giới thiệu việc làm;

6.4. Trung tâm Chữa bệnh Giáo dục lao động xã hội;

6.5. Trung tâm Bảo trợ xã hội.

7.

Các đơn vị trực thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

7.1. Ban Quản lý Di tích và Danh thắng;

7.2. Trung tâm Văn hoá tỉnh;

7.3. Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng;

7.4. Trung tâm Phát hành sách;

7.5. Bảo tàng tỉnh;

7.6. Thư viện tỉnh;

7.7. Đoàn nghệ thuật tỉnh;

7.8. Trung tâm Thể dục Thể thao;

7.9. Trường Trung cấp Thể dục Thể thao;

7.10. Trung tâm Thông tin - Xúc tiến Du lịch.

8.

Các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.

8.1. Trường Cao đẳng Sư phạm Yên Bái;

8.2. Trường THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành;

8.3. Trường THPT thị xã Nghĩa Lộ;

8.4. Trường THPT Hoàng Văn Thụ;

8.5. Trường THPT Mai Sơn;

8.6. Trường THPT Chu Văn An;

8.7. Trường THPT Nguyễn Lương Bằng;

8.8. Trường THPT Lê Quý Đôn;

8.9. Trường THPT Hoàng Quốc Việt;

8.10. Trường THPT Lý Thường Kiệt;

8.11. Trường THPT Nguyễn Huệ;

8.12. Trường THPT Cảm Nhân;

8.13. Trường THPT Cảm Ân;

8.14. Trường THPT huyện Văn Chấn;

8.15. Trường THPT Sơn Thịnh;

8.16. Trường THPT Mù Cang Chải;

8.17. Trường THPT Hồng Quang;

8.18. Trường THPT Thác Bà;

8.19. Trường THPT Trạm Tấu;

8.20. Trường Phổ thông Liên cấp II - III Trấn Yên II;

8.21. Trường THPT Bán công Phan Bội Châu;

8.22. Trường THPT Dân tộc Nội trú, tỉnh Yên Bái;

8.23. Trường Phổ thông Dân tộc nội trú -Trung học phổ thông Miền Tây;

8.24. Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện Mù Cang Chải;

8.25. Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện Trạm Tấu;

8.26. Trường Phổ thông Dân tộc nội trú Văn Chấn;

8.27. Trường THCS Dân tộc nội trú huyện Trấn Yên;

8.28. Trường PTCS Dân tộc nội trú huyện Văn Yên;

8.29. Trường PTCS Dân tộc nội trú huyện Lục Yên;

8.30. Trường PTCS Dân tộc nội trú huyện Yên Bình;

8.31. Trường THPT Bán Công Nguyễn Trãi;

8.32. Trung tâm Kỹ thuật Tổng hợp - Hướng nghiệp tỉnh;

8.33. Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật tỉnh;

8.34. Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh;

8.35. Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Yên Bái.

8.36. Trung tâm GDTX - HNDN Hồ Tùng Mậu, huyện Lục Yên;

8.37. Trung tâm GDTX - HNDN huyện Văn Yên;

8.38. Trung tâm GDTX - HNDN huyện Trấn Yên;

8.39. Trung tâm GDTX - HNDN huyện Yên Bình;

8.40. Trung tâm GDTX - HNDN thành phố Yên Bái;

8.41. Trung tâm GDTX - HNDN huyện Mù Cang Chải;

8.42. Trung tâm GDTX - HNDN huyện Trạm Tấu;

8.43. Trung tâm GDTX - HNDN thị xã Nghĩa Lộ;

8.44. Trung tâm GDTX - HNDN huyện Văn Chấn.

9.

Đơn vị trực thuộc Sở Y tế.

9.1. Bệnh viện Đa khoa tỉnh;

9.2. Bệnh viện Tâm thần;

9.3. Bệnh viện Y học Cổ truyền;

9.4. Bệnh viện Lao và Bệnh phổi;

9.5. Bệnh viện Nội tiết;

9.6. Bệnh viện Đa khoa thành phố Yên Bái;

9.7. Bệnh viện Đa khoa huyện Yên Bình;

9.8. Bệnh viện Đa khoa huyện Lục Yên;

9.9. Bệnh viện Đa khoa huyện Trấn Yên;

9.10. Bệnh viện Đa khoa huyện Văn Yên;

9.11. Bệnh viện Đa khoa huyện Mù Cang Chải;

9.12. Bệnh viện Đa khoa huyện Trạm Tấu;

9.13. Bệnh viện Đa khoa huyện Văn Chấn;

9.14. Bệnh viện Đa khoa khu vực Nghĩa Lộ;

9.15. Trung tâm Truyền thông gia đình và dân số;

9.16. Trung tâm Giám định Y khoa;

9.17. Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc - Mỹ phẩm và Thực phẩm;

9.18. Trung tâm Phòng chống Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng;

9.19. Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản;

9.20. Trung tâm Phòng chống bệnh xã hội;

9.21. Trường Trung cấp Y tế;

9.22. Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS;

9.23. Trung tâm Pháp y;

9.24. Trung tâm Y tế thành phố Yên Bái;

9.25. Trung tâm Y tế huyện Yên Bình;

9.26. Trung tâm Y tế huyện Lục Yên;

9.27. Trung tâm Y tế huyện Văn Yên;

9.28. Trung tâm Y tế huyện Trấn Yên;

9.29. Trung tâm Y tế huyện Mù Cang Chải;

9.30. Trung tâm Y tế huyện Trạm Tấu;

9.31. Trung tâm Y tế thị xã Nghĩa Lộ;

9.32. Trung tâm Y tế huyện Văn Chấn;

9.33. Công ty Cổ phần dược phẩm tỉnh Yên Bái.

10.

Đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Các khu công nghiệp.

Công ty Phát triển và Kinh doanh hạ tầng.

11.

Đơn vị trực thuộc Ban Kinh tế Đối ngoại và Xúc tiên đầu tư.

Trung tâm Tư vấn Xúc tiến đầu tư.

12.

Đơn vị thuộc Liên minh hợp tác xã.

Trung tâm Tư vấn hỗ trợ thành viên.

13.

Đơn vị trực thuộc Sở Công thương.

Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp.

14.

Đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng.

14.1. Trung tâm Kiểm định Xây dựng;

14.2. Trung tâm Kiến trúc Quy hoạch.

15.

Đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

15.1. Trung tâm Công nghệ Tài nguyên và Môi trường;

15.2. Trung tâm Thông tin Tài nguyên và Môi trường.

16.

Đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông.

Trung tâm Công Nghệ thông tin và Truyền thông.

17.

Đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.

Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ Khoa học và Công nghệ.

 

Phần II

DANH MỤC MẪU THÀNH PHẦN TÀI LIỆU THUỘC DIỆN NỘP VÀO KHO LƯU TRỮ LỊCH SỬ CỦA TỈNH

I.

1.

TÀI LIỆU CHUNG

Tài liệu tổng hợp.

1.1. Tập văn bản gửi chung đến các cơ quan (Hồ sơ nguyên tắc);

1.2. Hồ sơ xây dựng, ban hành các văn bản quy định những vấn đề chung của ngành, cơ quan;

1.3. Hồ sơ kỷ niệm những ngày lễ lớn, sự kiện quan trọng do cơ quan chủ trì tổ chức;

1.4. Hồ sơ hội nghị tổng kết, sơ kết công tác của cơ quan hàng năm;

1.5. Chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác định kỳ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc (Dài hạn, hàng năm);

1.6. Các văn bản chỉ đạo, chương trình, kế hoạch, báo cáo năm về công tác thông tin, tuyên truyền của cơ quan;

1.7. Tài liệu về hoạt động của Lãnh đạo (Báo cáo, bản thuyết trình/ giải trình, trả lời chất vấn);

1.8. Sổ ghi biên bản các cuộc họp giao ban, sổ tay công tác của Lãnh đạo cơ quan, thư ký lãnh đạo (Uỷ ban nhân dân tỉnh và tương đương).

2.

Tài liệu quy hoạch, kế hoạch, thống kê.

2.1.

Tài liệu quy hoạch:

2.1.1 Tập văn bản về quy hoạch gửi chung đến các cơ quan (Hồ sơ nguyên tắc);

2.1.2. Hồ sơ xây dựng quy hoạch phát triển ngành, cơ quan;

2.1.3. Hồ sơ quản lý, tổ chức thực hiện các đề án, dự án, chương trình mục tiêu của ngành, cơ quan;

2.1.4. Hồ sơ thẩm định đã được cấp thẩm quyền phê duyệt về đề án chiến lược, đề án quy hoạch phát triển, đề án, dự án, chương trình mục tiêu của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của ngành, cơ quan;

2.1.5. Báo cáo tổng kết đánh giá thực hiện các đề án chiến lược, đề án quy hoạch phát triển, đề án, dự án, chương trình, mục tiêu của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý.

2.2.

Tài liệu kế hoạch:

2.2.1. Tập văn bản về kế hoạch gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc);

2.2.2. Chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của cơ quan và đơn vị trực thuộc (nếu có);

2.2.3. Hồ sơ xây dựng kế hoạch và báo cáo thực hiện kế hoạch của ngành, cơ quan (Dài hạn, hàng năm);

2.2.4. Kế hoạch và báo cáo thực hiện kế hoạch của các đơn vị trực thuộc (Dài hạn, hàng năm);

2.2.5. Kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch hàng năm của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý về kế hoạch;

2.3.

Tài liệu thống kê:

2.3.1. Tập văn bản về thống kê gửi chung đến các cơ quan (Hồ sơ nguyên tắc);

2.3.2. Hồ sơ xây dựng, ban hành các văn bản chế độ/quy định, hướng dẫn về thống kê của ngành;

2.3.3. Báo cáo thống kê tổng hợp, thống kê chuyên đề (Dài hạn, hàng năm);

2.3.4. Báo cáo điều tra cơ bản (Báo cáo tổng hợp);

2.3.5. Báo cáo phân tích và dự báo.

3.

Tài liệu tổ chức, cán bộ.

3.1. Tập văn bản về công tác tổ chức, cán bộ gửi chung đến các cơ quan (Hồ sơ nguyên tắc);

3.2. Hồ sơ xây dựng, ban hành Điều lệ tổ chức, Quy chế làm việc, chế độ/ quy định, hướng dẫn về tổ chức, cán bộ;

3.3. Kế hoạch, báo cáo công tác tổ chức, cán bộ (Dài hạn, hàng năm);

3.4. Hồ sơ xây dựng đề án tổ chức ngành, cơ quan;

3.5. Hồ sơ về việc thành lập, đổi tên, thay đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan và các đơn vị trực thuộc;

3.6. Hồ sơ về việc hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể cơ quan và các đơn vị trực thuộc;

3.7. Hồ sơ xây dựng, ban hành tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức;

3.8. Hồ sơ về xây dựng và thực hiện chỉ tiêu biên chế;

3.9. Báo cáo thống kê danh sách, số lượng, chất lượng cán bộ;

3.10. Hồ sơ về việc bổ nhiệm, đề bạt, điều động, luân chuyển cán bộ;

3.11. Hồ sơ kỷ luật cán bộ;

3.12. Hồ sơ gốc cán bộ, công chức, viên chức;

3.13. Sổ, phiếu quản lý hồ sơ cán bộ;

3.14. Kế hoạch, báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của ngành, cơ quan;

3.15. Tài liệu quản lý các cơ sở đào tạo, dạy nghề trực thuộc (Văn bản chỉ đạo, chương trình, kế hoạch, báo cáo năm);

3.16. Hồ sơ về công tác bảo hiểm xã hội của cơ quan.

4.

Tài liệu lao động, tiền lương.

4.1.

Tài liệu lao động:

4.1.1. Tập văn bản về lao động gửi chung đến các cơ quan (Hồ sơ nguyên tắc);

4.1.2. Hồ sơ xây dựng, ban hành định mức lao động của ngành và báo cáo thực hiện;

4.1.3. Hồ sơ xây dựng chế độ bảo hộ, an toàn, vệ sinh lao động của ngành;

4.1.4. Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động hàng năm của ngành, cơ quan;

4.1.5 Hồ sơ các vụ tai nạn lao động (Nghiêm trọng).

4.2.

Tài liệu tiền lương:

4.2.1.Tập văn bản về tiền lương gửi chung đến các cơ quan (Hồ sơ nguyên tắc);

4.2.2. Hồ sơ xây dựng, ban hành thang bảng lương của ngành và báo cáo thực hiện;

4.2.3.Hồ sơ xây dựng, ban hành chế độ phụ cấp của ngành và báo cáo thực hiện.

5.

Tài liệu tài chính, kế toán

5.1. Tập văn bản về tài chính, kế toán gửi chung đến các cơ quan (Hồ sơ nguyên tắc);

5.2. Hồ sơ xây dựng, ban hành chế độ/quy định về tài chính, kế toán;

5.3. Kế hoạch, báo cáo công tác tài chính, kế toán (Dài hạn, hàng năm);

5.4. Hồ sơ về ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc);

5.5. Kế hoạch, báo cáo tài chính và quyết toán (Hàng năm);

5.6. Hồ sơ xây dựng chế độ/quy định về giá;

5.7. Hồ sơ, tài liệu về việc chuyển nhượng, bàn giao, thanh lý tài sản cố định (Nhà đất);

5.8. Hồ sơ kiểm toán tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc (Vụ việc nghiêm trọng);

5.9. Hồ sơ thanh tra, kiểm tra tài chính tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc về vụ việc nghiêm trọng.

6.

Tài liệu xây dựng cơ bản.

6.1. Tập văn bản về xây dựng cơ bản gửi chung đến các cơ quan (Hồ sơ nguyên tắc);

6.2. Hồ sơ xây dựng văn bản chế độ/quy định, hướng dẫn về xây dựng cơ bản của ngành, cơ quan;

6.3. Kế hoạch, báo cáo công tác đầu tư xây dựng cơ bản (Dài hạn, hàng năm);

6.4. Hồ sơ công trình xây dựng cơ bản: Công trình nhóm A, công trình áp dụng các giải pháp mới về kiến trúc, kết cấu, công nghệ, thiết bị, vật liệu mới; công trình xây dựng trong điều kiện địa chất, địa hình đặc biệt công trình được xếp hạng di tích lịch sử văn hóa. Công trình nhóm B, C và sửa chữa lớn.

7.

Tài liệu khoa học công nghệ.

7.1. Tập văn bản về hoạt động khoa học công nghệ gửi chung đến các cơ quan (Hồ sơ nguyên tắc);

7.2. Hồ sơ về việc xây dựng quy chế hoạt động khoa học công nghệ của ngành, cơ quan;

7.3. Hồ sơ hội nghị, hội thảo khoa học do cơ quan tổ chức;

7.4. Kế hoạch, báo cáo công tác khoa học, công nghệ (Dài hạn, hàng năm);

7.5. Hồ sơ hoạt động của Hội đồng khoa học ngành, cơ quan;

7.6. Hồ sơ chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học (Cấp nhà nước; cấp bộ, ngành);

7.7. Hồ sơ sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, quy trình công nghệ hoặc giải pháp hữu ích được công nhận (Cấp nhà nước; cấp bộ, ngành);

7.8. Hồ sơ xây dựng các tiêu chuẩn ngành;

7.9. Hồ sơ xây dựng, triển khai ứng dụng khoa học công nghệ của ngành, cơ quan;

7.10. Hồ sơ xây dựng và quản lý các cơ sở dữ liệu của ngành, cơ quan.

8.

Tài liệu hợp tác quốc tế.

8.1. Tập văn bản về hợp tác quốc tế gửi chung đến các cơ quan (Hồ sơ nguyên tắc);

8.2. Hồ sơ hội nghị, hội thảo quốc tế do cơ quan chủ trì;

8.3. Kế hoạch, báo cáo công tác hợp tác quốc tế (Dài hạn, hàng năm);

8.4. Hồ sơ xây dựng chương trình, dự án hợp tác quốc tế của ngành, cơ quan;

8.5. Hồ sơ về việc thiết lập quan hệ quốc tế hợp tác với các cơ quan, tổ chức nước ngoài;

8.6. Hồ sơ gia nhập thành viên các hiệp hội, tổ chức quốc tế;

8.7. Hồ sơ về việc tham gia các hoạt động của hiệp hội, tổ chức quốc tế (Hội nghị, hội thảo, điều tra, khảo sát, thống kê…);

8.9. Hồ sơ niên liễm, đóng góp của cơ quan cho các hiệp hội, tổ chức quốc tế;

8.10. Hồ sơ đoàn ra (Ký kết hợp tác);

8.11. Hồ sơ đoàn vào (Ký kết hợp tác, hội thảo, triển lãm, học tập, khảo sát);

8.12. Thư, điện, thiếp chúc mừng của các cơ quan, tổ chức nước ngoài (Quan trọng).

8.13. Công văn trao đổi về công tác hợp tác quốc tế.

9.

Tài liệu thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo.

9.1. Tập văn bản về thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo gửi chung đến các cơ quan (Hồ sơ nguyên tắc);

9.2. Hồ sơ xây dựng ban hành quy chế/quy định, hướng dẫn về thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo;

9.3. Kế hoạch, báo cáo công tác thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo (Dài hạn, hàng năm);

9.4. Hồ sơ thanh tra các sự việc (Vụ việc nghiêm trọng);

9.5. Hồ sơ giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo (Vụ việc nghiêm trọng);

9.6. Tài liệu về hoạt động của tổ chức Thanh tra nhân dân (Báo cáo năm).

10.

Tài liệu thi đua, khen thưởng.

10.1. Tập văn bản thi đua, khen thưởng gửi chung đến các cơ quan (Hồ sơ nguyên tắc);

10.2. Hồ sơ xây dựng ban hành quy chế/quy định, hướng dẫn về thi đua khen thưởng;

10.3. Hồ sơ hội nghị thi đua do cơ quan chủ trì tổ chức;

10.4. Kế hoạch, báo cáo công tác thi đua, khen thưởng (Dài hạn, hàng năm);

10.5. Hồ sơ khen thưởng tập thể, cá nhân (Các hình thức khen thưởng của Chủ tịch nước và Thủ tướng Chính Phủ).

11.

Tài liệu về pháp chế, hành chính, văn thư, lưu trữ và quản trị văn phòng.

11.1.

Tài liệu về công tác pháp chế:

11.1.1. Tập văn bản về công tác pháp chế gửi chung đến các cơ quan (Hồ sơ nguyên tắc);

11.1.2. Hồ sơ xây dựng, ban hành quy định, hướng dẫn về công tác pháp chế do cơ quan chủ trì;

11.1.3. Kế hoạch, báo cáo công tác pháp chế (Dài hạn, hàng năm);

11.1.4. Hồ sơ thẩm định văn bản quy phạm pháp luật.

11.2.

Tài liệu về công tác hành chính, văn thư, lưu trữ:

11.2.1. Tập văn bản về công tác hành chính, văn thư, lưu trữ gửi chung đến các cơ quan (Hồ sơ nguyên tắc);

11.2.2. Hồ sơ xây dựng, ban hành quy định, hướng dẫn công tác hành chính, văn thư, lưu trữ;

11.2.3. Tập lưu, sổ đăng ký văn bản đi của cơ quan ( Văn bản quy phạm pháp luật; chỉ thị, quyết định, quy định, quy chế, hướng dẫn và các văn bản khác).

11.3.

Tài liệu về công tác quản trị văn phòng:

11.3.1. Tập văn bản về công tác quản trị văn phòng gửi chung đến các cơ quan (Hồ sơ nguyên tắc);

11.3.2. Hồ sơ xây dựng ban hành các quy định, quy chế công tác quản trị văn phòng;

11.3.3. Hồ sơ về sử dụng, vận hành ô tô, máy móc, thiết bị của cơ quan.

II.

TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ

1. Tập văn bản về chuyên môn nghiệp vụ gửi chung đến các cơ quan (Hồ sơ nguyên tắc);

2. Hồ sơ xây dựng, ban hành văn bản quản lý chuyên môn nghiệp vụ;

3. Hồ sơ hội nghị về chuyên môn nghiệp vụ do cơ quan tổ chức;

4. Kế hoạch báo cáo về chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc (Hàng năm);

5. Kế hoạch báo cáo về chuyên môn nghiệp vụ của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý (Hàng năm);

6. Hồ sơ quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ (Văn bản chỉ đạo, chương trình, kế hoạch, báo cáo năm);

7. Hồ sơ xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện các chương trình, mục tiêu, dự án chuyên môn;

8. Hồ sơ chỉ đạo điểm về chuyên môn nghiệp vụ;

9. Hồ sơ kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ;

10. Hồ sơ giải quyết các vụ việc trong hoạt động quản lý chuyên môn nghiệp vụ (Vụ việc quan trọng);

11. Báo cáo phân tích, thống kê chuyên đề.

III.

TÀI LIỆU CỦA TỔ CHỨC ĐẢNG, CÔNG ĐOÀN VÀ ĐOÀN THANH NIÊN CƠ QUAN

1.

Tài liệu của tổ chức Đảng.

1.1. Tập văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của tổ chức Đảng cấp trên gửi chung đến các cơ quan (Hồ sơ nguyên tắc);

1.2. Hồ sơ đại hội;

1.3. Chương trình kế hoạch và báo cáo công tác (Tổng kết năm, nhiệm kỳ);

1.4. Hồ sơ tổ chức thực hiện các cuộc vận động lớn, chỉ thị, nghị quyết của Trung ương và các cấp uỷ Đảng;

1.5. Tài liệu về đánh giá, xếp loại tổ chức cơ sở Đảng, Đảng viên;

1.6. Hồ sơ Đảng viên.

2.

Tài liệu của tổ chức Công đoàn.

2.1. Tập văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của tổ chức Công đoàn cấp trên gửi chung đến các cơ quan (Hồ sơ nguyên tắc);

2.2. Hồ sơ đại hội;

2.3. Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác (Tổng kết năm, nhiệm kỳ);

2.4. Hồ sơ tổ chức thực hiện các cuộc vận động lớn, thực hiện nghị quyết của Công đoàn cơ quan.

3.

Tài liệu của tổ chức Đoàn Thành niên.

3.1. Tập văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của tổ chức đoàn cấp trên gửi chung đến các cơ quan (Hồ sơ nguyên tắc);

3.2. Hồ sơ đại hội;

3.3. Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác (Tổng kết năm, nhiệm kỳ);

3.4. Hổ sơ tổ chức thực hiện các cuộc vận động lớn, thực hiện Nghị quyết của Đảng, Đoàn Thanh niên./.

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 172/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu172/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành27/01/2011
Ngày hiệu lực27/01/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 172/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2011 danh mục đơn vị nguồn thành phần tài liệu nộp lưu kho lưu trữ lịch sử Yên Bái


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2011 danh mục đơn vị nguồn thành phần tài liệu nộp lưu kho lưu trữ lịch sử Yên Bái
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu172/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Yên Bái
              Người kýHoàng Thương Lượng
              Ngày ban hành27/01/2011
              Ngày hiệu lực27/01/2011
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài chính nhà nước
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật13 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2011 danh mục đơn vị nguồn thành phần tài liệu nộp lưu kho lưu trữ lịch sử Yên Bái

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2011 danh mục đơn vị nguồn thành phần tài liệu nộp lưu kho lưu trữ lịch sử Yên Bái

                      • 27/01/2011

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 27/01/2011

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực