Quyết định 173/QĐ-TCDT

Quyết định 173/QĐ-TCDT năm 2009 quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của phòng nghiệp vụ thuộc Cục Dự trữ Nhà nước khu vực do Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 173/QĐ-TCDT nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC DỰ TRỮ
NHÀ NƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 173/QĐ-TCDT

Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CÁC PHÒNG NGHIỆP VỤ THUỘC CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC KHU VỰC

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC

Căn cứ Quyết định số 106/2009/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 2446/QĐ-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các phòng nghiệp vụ thuộc Cục Dự trữ Nhà nước khu vực.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 138/QĐ/DTQG-TCCB ngày 19 tháng 5 năm 2004 của Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia.

Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực, Chánh Văn phòng Tổng cục Dự trữ Nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài chính (Vụ TCCB, để theo dõi);
- Các Vụ, Cục, Thanh Tra, Văn phòng thuộc Tổng cục;
- Lưu VT, Vụ TCCB.

TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Phan Dũng

 

QUY ĐỊNH

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CÁC PHÒNG NGHIỆP VỤ THUỘC CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC KHU VỰC
(Kèm theo Quyết định số 173/QĐ-TCDT ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước)

A. NHIỆM VỤ

I. PHÒNG KẾ HOẠCH VÀ QUẢN LÝ HÀNG DỰ TRỮ

1. Trình Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực:

a) Quy hoạch, kế hoạch phát triển, kế hoạch 5 năm, kế hoạch hàng năm về dự trữ nhà nước trên địa bàn;

b) Kế hoạch mua, bán, nhập, xuất hàng dự trữ nhà nước;

c) Kế hoạch hiện đại hoá cơ sở vật chất - kỹ thuật;

d) Các đề án, chương trình công tác tháng, quý, năm.

2. Tổ chức thực hiện các kế hoạch, các đề án và chương trình công tác sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức đấu thầu, đấu giá; thực hiện hợp đồng kinh tế mua, bán hàng dự trữ nhà nước theo kế hoạch được duyệt và theo quy định của pháp luật.

4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai tổ chức xuất hàng dự trữ nhà nước để cứu trợ, cứu hộ, cứu nạn, viện trợ quốc tế hoặc cho các mục đích khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng phương án giá mua, giá bán hàng dự trữ nhà nước do đơn vị trực tiếp quản lý.

6. Triển khai kế hoạch hiện đại hoá công tác quản lý hành chính và quản lý hàng dự trữ nhà nước do đơn vị trực tiếp quản lý.

7. Tổ chức công tác thống kê; thực hiện chế độ báo cáo nhập, xuất, tồn kho, tiến độ mua, bán hàng dự trữ nhà nước theo quy định và trong các trường hợp đột xuất.

8. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác bảo vệ kho hàng dự trữ, phòng chống cháy nổ, phòng chống bão lụt; khắc phục hậu quả, bảo đảm an toàn tuyệt đối đối với hàng dự trữ và tài sản nhà nước do đơn vị quản lý.

9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực phân công.

II. PHÒNG KỸ THUẬT BẢO QUẢN

1. Trình Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực:

a) Kế hoạch hàng năm về bảo quản hàng dự trữ nhà nước ;

b) Kế hoạch bảo đảm kinh phí, trang bị kỹ thuật, thiết bị đo kiểm, các điều kiện cơ sở vật chất khác phục vụ cho công tác bảo quản hàng dự trữ;

c) Các đề án, chương trình công tác tháng, quý, năm.

2. Tổ chức thực hiện các kế hoạch, đề án, chương trình công tác đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Thực hiện quản lý chất lượng hàng dự trữ nhập, xuất kho theo quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Nhà nước.

4. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát công tác bảo quản hàng dự trữ nhà nước trong quá trình lưu kho; hướng dẫn xử lý các phát sinh làm ảnh hưởng chất lượng hàng dự trữ.

5. Thực hiện các định mức kinh tế - kỹ thuật trong quá trình quản lý và bảo quản hàng dự trữ nhà nước.

6. Triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ tiên tiến trong bảo quản hàng dự trữ nhà nước theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

7. Hướng dẫn, kiểm tra các thiết bị đo kiểm, các thiết bị kỹ thuật và các điều kiện vật chất khác trong công tác giao nhận, bảo quản hàng dự trữ nhà nước.

8. Thực hiện công tác thống kê định kỳ, đột xuất về quản lý chất lượng hàng dự trữ nhà nước do đơn vị trực tiếp quản lý.

9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực phân công.

III. PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN

1. Trình Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực:

a) Kế hoạch tài chính, dự toán ngân sách hàng năm;

b) Phương án phân bổ dự toán ngân sách và các nguồn lực tài chính cho các Chi cục Dự trữ Nhà nước trực thuộc;

c) Kế hoạch mua sắm tài sản tập trung, các trang thiết bị để bảo đảm điều kiện làm việc của cơ quan, đơn vị;

d) Quy hoạch hệ thống kho dự trữ trên địa bàn;

đ) Kế hoạch sửa chữa lớn, sửa chữa thường xuyên kho hàng, trụ sở làm việc của đơn vị;

e) Các đề án, chương trình công tác tháng, quý, năm.

2. Tổ chức triển khai các kế hoạch, đề án, chương trình công tác được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Thực hiện nhiệm vụ của đơn vị dự toán cấp 2 của Tổng cục; bảo đảm nguồn lực tài chính cho hoạt động của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực; quản lý chặt chẽ vốn, phí mua, bán, nhập, xuất, bảo quản, cứu trợ, viện trợ hàng dự trữ nhà nước theo quy định của pháp luật; thực hiện chức năng giám đốc, bảo đảm việc sử dụng các nguồn lực tài chính đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả theo chế độ, chính sách quy định.

4. Hướng dẫn nghiệp vụ tài chính kế toán; thực hiện kiểm tra, giám sát; thẩm định và phê duyệt quyết toán đối với các Chi cục Dự trữ Nhà nước trực thuộc theo quy định của pháp luật.

5. Tổ chức công tác quản lý tài sản; thực hiện kiểm kê tài sản định kỳ, đột xuất theo quy định; thực hiện thanh xử lý tài sản, hàng hoá dự trữ nhà nước do đơn vị quản lý theo quy định của pháp luật.

6. Theo dõi và xử lý công nợ dự trữ nhà nước và các loại công nợ khác thuộc thẩm quyền trách nhiệm của đơn vị.

7. Thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư đối với các dự án xây dựng của đơn vị theo phân công, phân cấp quản lý của Tổng cục.

8. Quản lý hồ sơ sử dụng đất; tổ chức thực hiện công tác cải tạo, sửa chữa lớn, sửa chữa thường xuyên kho hàng, trụ sở làm việc của đơn vị

9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực phân công.

IV. PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH

1. Trình Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực:

a) Kế hoạch phát triển tổ chức, phát triển nguồn nhân lực của đơn vị trong từng thời kỳ;

b) Kế hoạch tuyển dụng công chức;

c) Kế hoạch biên chế, tiền lương;

d) Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng hàng năm; cử cán bộ, công chức tham dự các khoá học do Bộ Tài chính và Tổng cục tổ chức;

đ) Các đề án về sắp xếp tổ chức bộ máy; quy hoạch cán bộ; bố trí, bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động cán bộ, công chức theo phân công, phân cấp quản lý;

e) Nội quy, quy chế làm việc trong nội bộ cơ quan, đơn vị;

f) Các kế hoạch, chương trình công tác tháng, quý, năm.

2. Tổ chức triển khai thực hiện các kế hoạch, đề án, chương trình công tác được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Điều phối các hoạt động trong toàn đơn vị; hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành nội quy, quy chế làm việc của đơn vị.

4. Thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách khác đối với cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật.

5. Tổ chức thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ theo quy định.

6. Tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng, thông tin, tuyên truyền trong đơn vị.

7. Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, hồ sơ lao động hợp đồng theo quy định.

8. Quản lý mạng máy tính, cơ sở hạ tầng truyền thông thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.

9. Triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý hành chính, hoạt động quản lý hàng dự trữ nhà nước theo hướng dẫn, chỉ đạo của Tổng cục.

10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực phân công.

V. PHÒNG THANH TRA

1. Trình Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực:

a) Kế hoạch thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật, thực hiện nhiệm vụ được giao;

b) Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến và giáo dục pháp luật về dự trữ nhà nước và các pháp luật khác có liên quan;

c) Các đề án, chương trình công tác tháng, quý, năm.

2. Tổ chức thực hiện các kế hoạch, đề án, chương trình công tác được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát các hoạt động dự trữ nhà nước trên địa bàn theo phân công, phân cấp của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, giám sát việc sử dụng quỹ dự trữ nhà nước của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

5. Thực hiện thanh tra, kiểm tra đột xuất các đơn vị trực thuộc theo yêu cầu của Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực.

6. Tổ chức việc tiếp dân, tiếp nhận, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo; giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền và theo quy định của pháp luật.

7. Thực hiện tuyên truyền giáo dục Pháp luật Dự trữ Nhà nước và các pháp luật khác.

8. Tổng hợp báo cáo kết quả công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của đơn vị.

9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực phân công.

B. QUYỀN HẠN

1. Được tham gia các Hội nghị, Hội đồng của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực về các vấn đề có liên quan đến nhiệm vụ chuyên môn của phòng.

2. Được quyền kiến nghị với Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực các vấn đề theo nhiệm vụ được phân công, các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức thuộc phòng.

3. Được quyền yêu cầu các đơn vị thuộc Cục Dự trữ Nhà nước khu vực cung cấp số liệu, tài liệu có liên quan phục vụ cho công tác chuyên môn được giao.

C. CƠ CẤU TỔ CHỨC

1. Các phòng được tổ chức làm việc theo chế độ chuyên viên.

2. Các phòng có Trưởng phòng điều hành và chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực về toàn bộ kết quả hoạt động của phòng. Giúp việc cho Trưởng phòng có một số Phó Trưởng phòng. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, kỷ luật đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thực hiện theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ của Tổng cục Dự trữ Nhà nước./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 173/QĐ-TCDT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu173/QĐ-TCDT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/12/2009
Ngày hiệu lực10/12/2009
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật14 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 173/QĐ-TCDT

Lược đồ Quyết định 173/QĐ-TCDT nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 173/QĐ-TCDT nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu173/QĐ-TCDT
              Cơ quan ban hànhTổng cục Dự trữ Nhà nước
              Người kýPhạm Phan Dũng
              Ngày ban hành10/12/2009
              Ngày hiệu lực10/12/2009
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật14 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 173/QĐ-TCDT nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 173/QĐ-TCDT nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức

                      • 10/12/2009

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 10/12/2009

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực