Quyết định 1769/QĐ-UBND

Nội dung toàn văn Quyết định 1769/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính Lâm nghiệp Sở Nông nghiệp Sóc Trăng


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1769/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 05 tháng 7 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phvề thực hiện cơ chế một ca, một cửa liên thông trong gii quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc SNông nghiệp và Phát triển nông thôn tnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 134/TTr-SNN ngày 22/6/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.

Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bsau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cp nhật để công bố.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế thủ tục “Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ” ban hành kèm theo Quyết định số 339/QĐ-UBND ngày 09/02/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Cổng thông tin điện tử t
nh;
- Trung tâm Ph
c vụ hành chính công;
- Lưu: VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Vương Quốc Nam

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1769/QĐ-UBND ngày 05/7/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh Sóc Trăng)

PHẦN I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG

S thtự

Tên thủ tục hành chính

Số trang

 

Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khu gỗ

 

 

Tổng số: 01 thủ tục.

 

 

PHẦN II.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG

Thủ tục: Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu g

- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)

* Bước 1: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp đăng ký phân loại thực hiện nộp hồ sơ bằng một trong hai hình thức sau:

+ Doanh nghiệp truy cập vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn để đăng ký theo hướng dẫn của Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.

+ Trường hợp doanh nghiệp không ứng dụng được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp thì gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tnh Sóc Trăng (địa ch: số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng). Công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận chuyn hồ sơ đến Chi cục Kiểm lâm tnh Sóc Trăng để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.

* Bước 2: Tiếp nhận, phân loại và xác minh thông tin

+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc ktừ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Kim lâm vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp; thông báo đến doanh nghiệp kết quả tiếp nhận đăng ký phân loại doanh nghiệp theo Mu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư s 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

+ Trường hợp có nghi ngờ những thông tin do doanh nghiệp tự kê khai, cần xác minh làm rõ; trong thời hạn 03 ngày làm việc ktừ ngày có kết quả phân loại ca Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp, Chi cục Kim lâm thông báo bng văn bn cho doanh nghiệp theo Mu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, Chi cục Kiểm lâm phối hợp với cơ quan có liên quan tổ chức xác minh làm rõ tính chính xác của thông tin tự kê khai của doanh nghiệp; lập Biên bản xác minh theo Mu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và thông báo kết quả xác minh cho doanh nghiệp đó biết.

* Bước 3: Xếp loại doanh nghiệp

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp tự động phân loại hoặc ktừ ngày kết thúc xác minh thông tin kê khai; nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định, Chi cục Kim lâm xếp loại doanh nghiệp đó vào doanh nghiệp Nhóm I trên Hệ thng thông tin phân loại doanh nghiệp.

* Bước 4: Thông báo kết quả phân loại cho doanh nghiệp

+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc ktừ ngày xếp loại doanh nghiệp, Chi cục Kiểm lâm thông báo kết quả phân loại hoặc gửi thông báo kết quả cho doanh nghiệp theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn qua Trung tâm Phục vụ hành chính công (đối với trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính).

+ Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí là doanh nghiệp Nhóm I, phải thông báo và nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết.

* Bước 5: Công bố kết quả

Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp được phân loại là doanh nghiệp nhóm I, Cục Kiểm lâm công bố kết quả phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn.

- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tnh Sóc Trăng hoặc nộp trực tuyến.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sa đổi, bổ sung)

+ 01 bản chính Đề nghị phân loại doanh nghiệp theo Mẫu số 01 kèm theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

+ 01 bản chính Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ theo Mẫu số 08 Phụ lục I kèm theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ Quy định Hệ thống bo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.

+ 01 bản phô tô hoặc bản chụp Tài liệu chứng minh tuân thtiêu chí phân loại doanh nghiệp theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

+ 01 Stheo dõi nhập, xuất lâm sản đóng dấu treo theo Mu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.

(Trường hợp đăng ký trực tuyến, doanh nghiệp đăng nhập vào Hệ thống phân loại doanh nghiệp kê khai thông tin theo hướng dẫn và scan, đính kèm tài liệu lên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp làm căn cứ chứng minh tuân thủ tiêu chí; đối với Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản, doanh nghiệp chốt số liệu, ký, đóng dấu điện tử).

- Thời hạn giải quyết: (sa đi, bổ sung)

+ Trường hợp không phải xác minh: 06 ngày làm việc.

+ Trường hợp phải xác minh: 14 ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề chế biến và xuất khẩu gỗ.

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chi cục Kiểm lâm tỉnh Sóc Trăng

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)

+ Thông báo kết quả phân loại doanh nghiệp theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

+ Công bố kết quả trên trang thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn đối với doanh nghiệp được phân loại nhóm I.

- Phí, lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu t khai: (sửa đổi, bổ sung)

+ Đề nghị phân loại doanh nghiệp theo mẫu số 01 ban hành kèm theo phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

+ Tài liệu chứng minh tuân thủ tiêu chí phân loại doanh nghiệp theo phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

+ Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gtheo mẫu số 08 phụ lục I kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2021 của Chính phủ.

+ Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)

+ Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm ghợp pháp Việt Nam.

+ Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.

+ Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.

 

Mẫu số 01. Đề nghị phân loại doanh nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……….., ngày.... tháng.... năm....

ĐỀ NGHỊ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP

Kính gửi(1): ………………

A. ĐĂNG KÝ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP

Tôi là (ghi họ tên bng ch in hoa): ………………………………………………………………

Chức danh: ………………………………………………………………………………………….

Tôi đại diện doanh nghiệp(2) …………………, đăng ký phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ với các nội dung sau:

1. Thông tin chung

Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp(3): …………………………………………………………………………….

Địa chỉ(4): …………………………………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: …………………………………………………………………………………..

Địa chỉ Email: ……………………………………… Website (nếu có): …………………………

2. Quy mô hoạt động doanh nghiệp (đánh dấu X vào ô thích hợp)

2.1. Doanh nghiệp không có chi nhánh/cơ sở chế biến gỗ: □

2.2. Doanh nghiệp có chi nhánh/cơ sở chế biến gỗ: □

Bảng kê chi nhánh/cơ sở chế biến gthuộc doanh nghiệp:

TT

Tên chi nhánh/ cơ sở chế biến g

Địa ch(4)

Các mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ chính

Ghi chú

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

...

 

 

 

 

B. CAM KẾT TUÂN THỦ TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP

Doanh nghiệp cam kết đã tuân thủ đầy đủ nhng tiêu chí sau:

1. Trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày đăng ký phân loại đã tuân thủ quy định của pháp luật về chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP và lưu gihồ sơ gốc theo quy định của pháp luật: □

2. Trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày đăng ký phân loại không vi phạm pháp luật đến mức phải xử lý theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP: □

3. Trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày đăng ký phân loại không có tên trong danh sách công khai thông tin tchức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế: □

Doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác ca các nội dung tại bản đề nghị đăng ký phân loại doanh nghiệp này.

Doanh nghiệp(2) …………… đề nghị(1) ………………. xem xét, phân loại doanh nghiệp./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP(5)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng du)

Ghi chú:

(1) Tên Cơ quan tiếp nhận.

(2) Tên doanh nghiệp.

(3) Ghi theo mã số đăng ký của doanh nghiệp.

(4) Ghi rõ snhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/p/thôn; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có trụ sở của doanh nghiệp.

(5) Người đại diện hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật.

 

Mẫu số 05: Thông báo kết quả phân loại/ chuyển loại doanh nghiệp

………………..………
………(1)………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/TB-………..

……(2)……, ngày …… tháng …… năm ……

 

THÔNG BÁO

Kết quả phân loại/ chuyển loại doanh nghiệp

Kính gửi (3): ……………………………

Căn cứ quy định tại Thông tư số ……/2021/TT-BNNPTNT ngày       /……/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ;

(1)………….. Thông báo kết quả phân loại đối với doanh nghiệp(3) ……………… như sau:

1. Doanh nghiệp ………………. đã được xếp loại doanh nghiệp Nhóm I ktừ ngày ..../..../…… Danh sách doanh nghiệp là doanh nghiệp Nhóm I được đăng lên trang thông tin điện tử: www.kiemlam.org.vn

2. Doanh nghiệp ………………. không được xếp loại Nhóm I/chuyển loại sang doanh nghiệp Nhóm II kể từ ngày ..../..../……..; lý do(4):

1 ………………………………………………..

2 ………………………………………………..

3 ………………………………………………..

4 ………………………………………………..

(1) ………… trân trọng thông báo./.

 


Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu: …

Thủ trưởng cơ quan
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Ghi chú: Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp sẽ tự động thông báo trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký trực tuyến.

(1) Tên cơ quan tiếp nhận.

(2) Địa danh nơi trụ sở của Cơ quan tiếp nhận.

(3) Tên doanh nghiệp.

 

Mẫu số 08. Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ

BẢNG KÊ KHAI PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU GỖ

STT

Nội dung kê khai

Tự đánh giá

Không

I

TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TRONG VIỆC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

1

Tuân thủ quy định của pháp luật về thành lập doanh nghiệp phải có các loại tài liệu sau:

a

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài)

 

 

b

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc có yếu tố nước ngoài chiếm 51% vốn điều lệ hoặc doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất

 

 

2

Tuân thquy định của pháp luật về môi trường phải có một trong các loại tài liệu sau:

a

Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở chế biến g, dăm gỗ từ gỗ rừng tự nhiên có công suất từ 5.000m3 sản phẩm/năm trở lên

 

 

b

Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất ván ép có công suất từ 100.000 m2 sản phẩm/năm trở lên

 

 

c

Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất đồ gcó tổng diện tích kho bãi, nhà xưởng từ 10.000m2 trở lên

 

 

d

Có kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất có công suất hay diện tích nhỏ hơn công suất hoặc diện tích của các cơ sở sản xuất quy định tại các đim a, b, c nêu trên

 

 

3

Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy phải có tài liệu sau:

 

Phương án phòng cháy, cha cháy theo quy định pháp luật

 

 

4

Tuân thủ quy định của pháp luật về theo dõi nhập, xuất lâm sản phải có tài liệu sau:

 

Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản được ghi chép đầy đủ theo đúng quy định pháp luật

 

 

5

Tuân thủ quy định của pháp luật về thuế, lao động phải bo đảm các tiêu chí sau:

a

Không có tên trong danh sách công khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế

 

 

b

Có kế hoạch vệ sinh an toàn lao động theo quy định của pháp luật

 

 

c

Người lao động có tên trong danh sách bảng lương của doanh nghiệp

 

 

d

Niêm yết công khai thông tin về đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao động theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội

 

 

d

Người lao động là thành viên tổ chức Công đoàn của doanh nghiệp

 

 

II

TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ NGUỒN GỐC GỖ HỢP PHÁP

1

Tuân thquy định của pháp luật về hồ sơ khai thác gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ trực tiếp khai thác glàm nguyên liệu chế biến

a

Chấp hành quy định về trình tự, thủ tục khai thác gỗ

 

 

b

Bảng kê gtheo quy định của pháp luật

 

 

c

Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ khai thác

 

 

2

Tuân thquy định của pháp luật về hồ sơ gsau xử lý tịch thu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ sau tịch thu làm nguyên liệu chế biến

a

Bảng kê gtheo quy định của pháp luật

 

 

b

Bản sao hồ sơ gsau xử lý tịch thu

 

 

3

Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gnhập khẩu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gsử dụng gỗ nhập khu làm nguyên liệu chế biến

a

Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật

 

 

b

Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu

 

 

4

Tuân thquy định của pháp luật về hồ sơ trong quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến

a

Bảng kê gtheo quy định của pháp luật

 

 

b

Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ

 

 

5

Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu sử dụng gnguyên liệu do doanh nghiệp tự trồng trên đất của doanh nghiệp

a

Tuân thủ với các quy định pháp luật về quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng

 

 

b

Bản sao hồ sơ gỗ khai thác theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

………, ngày.... tháng... năm ...
DOANH NGHIỆP KÊ KHAI
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (1)

Ghi chú:

(1) Trường hợp tự kê khai bng bảng giấy thì doanh nghiệp kê khai phải thực hiện nội dung này.

 

PHỤ LỤC II

TÀI LIỆU CHỨNG MINH TUÂN THỦ TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP

STT

TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP (Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP)

TÀI LIỆU CHỨNG MINH

I

TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TRONG VIỆC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

 

1

Tuân thquy định của pháp luật về thành lập doanh nghiệp phải có các loại tài liệu sau:

 

a

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài).

Giy chứng nhận đăng ký đăng ký doanh nghiệp.

b

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc có yếu tố nước ngoài chiếm 51% vốn điều lệ hoặc doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất.

Giy chứng nhận đăng ký đầu tư.

2

Tuân thủ quy định của pháp luật về môi trường phải có một trong các loại tài liệu sau:

 

a

Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở chế biến g, dăm gtừ grừng tự nhiên có công sut từ 5.000 m sản phẩm/năm trở lên.

Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp lut về bảo vệ môi trường.

b

Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất ván ép có công sut từ 100.000 m2 sản phẩm/năm trở lên.

Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường

c

Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất đồ gỗ có tng din tích kho bãi, nhà xưởng từ 10.000 m2 trở lên.

Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

d

Có kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất có công suất hay diện tích nhỏ hơn công suất hoặc diện tích của các cơ sở sản xuất quy định tại các điểm a, b, c nêu trên.

Giấy xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

3

Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy phải có tài liệu sau:

 

-

Phương án phòng cháy, chữa cháy theo quy định pháp luật.

Tài liệu chứng minh tuân thủ quy định về phòng cháy và cha cháy đang có hiệu lực thi hành theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.

4

Tuân thủ quy định của pháp luật về theo dõi nhập, xuất lâm sản phải có tài liệu sau:

 

-

Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản được ghi chép đy đủ theo đúng quy định pháp luật.

Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý truy xuất nguồn gốc lâm sản trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày đăng ký phân loại doanh nghiệp.

5

Tuân thủ quy định của pháp luật về thuế, lao động phải bảo đảm các tiêu chí sau:

 

a

Không có tên trong danh sách công khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế.

Tài liệu theo Mẫu s01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này

b

Có kế hoạch vệ sinh an toàn lao động theo quy định của pháp luật.

Kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động đang có hiệu lực thi hành theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động trong năm đăng ký phân loại.

c

Người lao động có tên trong danh sách bảng lương của doanh nghiệp.

Danh sách người lao động kèm theo mã số Bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp từng tháng trong 12 tháng liên tiếp tính đến ngày đăng ký phân loại.

d

Niêm yết công khai thông tin về đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao động theo quy định của Luật Bo him xã hội.

Bản chụp niêm yết công khai thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao động theo quy định của Luật Bo him xã hội trong năm đăng ký phân loại.

d

Người lao động là thành viên tổ chức Công đoàn của doanh nghiệp.

Quyết định thành lập tổ chức công đoàn của doanh nghiệp đang có hiệu lực thi hành hoặc danh sách người lao động là thành viên tổ chức công đoàn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về Công đoàn trong năm đăng ký phân loại.

II

TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ NGUỒN GỐC GỖ HỢP PHÁP

 

1

Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ khai thác gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ trực tiếp khai thác glàm nguyên liệu chế biến:

Bảng tng hp hồ sơ gkhai thác theo Mu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

a

Chấp hành quy định về trình tự, thủ tục khai thác gỗ.

 

b

Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật.

 

c

Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ khai thác.

 

2

Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ sau tịch thu làm nguyên liệu chế biến:

Bảng tổng hợp hồ sơ gsau xử lý tịch thu theo Mu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

a

Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật.

 

b

Bản sao hồ sơ gsau xử lý tịch thu.

 

3

Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gnhập khu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử dụng gnhập khu làm nguyên liệu chế biến:

Bng tổng hợp hồ sơ hồ sơ gnhập khẩu theo Mẫu s06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

a

Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật.

 

b

Bản sao hồ sơ gỗ nhập khu.

 

4

Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ trong quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến:

Bảng tổng hợp hồ sơ gtrong quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

a

Bảng kê gtheo quy định của pháp luật.

 

b

Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ.

 

5

Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu sử dụng gỗ nguyên liệu do doanh nghiệp tự trng trên đất ca doanh nghiệp:

 

a

Tuân thủ với các quy định pháp luật về quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng theo quy định của pháp luật về đất đai và lâm nghiệp.

b

Bn sao hồ sơ gkhai thác theo quy định của pháp luật.

Bảng tổng hợp hồ sơ gỗ khai thác theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Ghi chú:

1. Tài liệu theo Mu số 01 và bảng tổng hợp hồ sơ theo Mu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này là bản chính; các tài liệu khác bản phô tô hoặc bn chụp. Trường hợp đăng ký trực tuyến, doanh nghiệp nghiệp scan, đính kèm lên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp làm căn cứ chứng minh tuân th tiêu chí.

2. Stheo dõi nhập, xuất lâm sn đóng dấu treo của doanh nghiệp khi nộp trực tiếp; trường hợp nộp trực tuyến theo quy định tại khon 1 Điều 4 Thông tư này thì doanh nghiệp cht số liệu, ký, đóng dấu điện t.

 

Mẫu số 11. Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản

TÊN ĐƠN VỊ LẬP SỔ ………………………
………………………………………………….

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số s: ……/ Năm lập: 20……

SỔ THEO DÕI NHẬP, XUẤT LÂM SẢN

Lâm sản có đầu kỳ(1)

Lâm sản nhập trong kỳ

Lâm sản xuất ra trong kỳ

Lâm sản tồn cuối kỳ(2)

Ghi chú

Ngày tháng năm

Tên lâm sản

Số hiệu, nhãn đánh dấu

Đơn vị tính

Khối lượng hoặc trọng lượng

Hồ sơ kèm theo lâm sản nhập

Ngày tháng năm

Số bng kê lâm sản xuất ra

Khối lượng, trọng lượng

Hồ sơ xuất lâm sản kèm theo

Ước tính nguyên liệu tiêu hao (nếu có)

Tên thông thường

Tên khoa học

Loài nguy cấp, quý hiếm; Mẫu số CITES

Loài thông thường

A

B

C

D

E

G

H

I

J

K

L

M

N

O

P

Q

01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHỦ ĐƠN VỊ LẬP SỔ(3)

NGƯỜI GHI SỔ(3)

Ghi chú:     (1) Ghi khối lượng, trọng lượng của lâm sản có ở đầu kỳ theo dõi;

                  (2) Ghi khối lượng, trọng lượng của lâm sản có ở cuối kỳ theo dõi;

                  (3) Ngày cuối của tháng, của năm: ghi tổng hợp số lượng, khối lượng từng loại lâm sản nhập, xuất, tồn kho trong tháng, trong năm và người ghi sổ, chủ đơn vị lp sổ ký xác nhận, trưng hợp theo dõi bng sổ điện tử thì in trang tổng hợp để ký xác nhận. Chủ lâm sản lưu đ theo dõi, quản lý.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1769/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1769/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành05/07/2022
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhậtnăm ngoái
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1769/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1769/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính Lâm nghiệp Sở Nông nghiệp Sóc Trăng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1769/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính Lâm nghiệp Sở Nông nghiệp Sóc Trăng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1769/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Sóc Trăng
                Người kýVương Quốc Nam
                Ngày ban hành05/07/2022
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhậtnăm ngoái

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 1769/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính Lâm nghiệp Sở Nông nghiệp Sóc Trăng

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 1769/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính Lâm nghiệp Sở Nông nghiệp Sóc Trăng

                            • 05/07/2022

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực