Nội dung toàn văn Quyết định 178/QĐ-CT cước vận chuyển hàng hoá bằng phương tiện ô tô
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 178/QĐ-CT | Bắc Giang, ngày 03 tháng 02 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG PHƯƠNG TIỆN Ô TÔ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG.
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG.
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26/4/2002.
- Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ, về quy định chi tiết một số Điều của Pháp lệnh Giá;
- Căn cứ Quyết định số 137/2004/QĐ-UB ngày 08/12/2004 của UBND tỉnh, V/v ban hành quy định quản lý Nhà nước về giá áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính Bắc Giang tại Tờ trình số: 62/TT-VG ngày 21/01/2005;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng phương tiện ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (Phụ lục 1) và Bản hướng dẫn tính cước vận chuyển hàng hoá bằng phương tiện ô tô (Phụ lục 2) để áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Xác định cước vận chuyển hàng hoá thanh toán từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hoá thì áp dụng theo mức cước trúng thầu.
2. Lập dự toán kinh phí trợ cước vận chuyển hàng chính sách hàng năm theo quy định của Nhà nước.
3. Làm cơ sở để các đơn vị tham khảo trong quá trình hiệp thương cước vận chuyển hàng hoá ngoài các trường hợp nêu trên.
Điều 2: - Cước vận chuyển hàng hoá bằng phương tiện ô tô quy định tại Điều 1 nêu trên là mức tối đa đã bao gồm các khoản thuế theo quy định của pháp luật.
- Giao cho Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã căn cứ vào điều kiện khai thác và chi phí vận chuyển thực tế để quy định cước vận chuyển của các loại phương tiện đặc thù khác như: Máy kéo, công nông, xe súc vật kéo, xe thồ, ngựa thồ, đảm bảo mức hợp lý.
Điều 3: - Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2005, các văn bản khác trái với quyết định này đều bãi bỏ.
- Đối với khối lượng hàng hoá đã ký hợp đồng vận chuyển trước ngày 01/02/2005 nhưng chưa thực hiện việc vận chuyển thì áp dụng mức cước quy định tại quyết định này.
- Giao cho Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 4: Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở: Tài chính, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Kế hoạch & ĐT, Nông nghiệp & PTNT, Tư pháp, Ban Dân tộc tỉnh các ngành và đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND huyện, thị xã căn cứ Quyết định thi hành.
| KT. CHỦ TỊCH UBND TỈNH |
PHỤ LỤC 1
BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG PHƯƠNG TIỆN Ô TÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 178/QĐ-CT ngày 03 tháng 02 năm 2005 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang).
I. Biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng phương tiện ô tô.
1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1:
Hàng bậc 1 bao gồm: Đất, cát, sỏi, đá xây, gạch các loại.
Đơn vị tính: Đồng/tấn-Km
Loại đường Cự ly (Km) | Đường loại 1 | Đường loại 2 | Đường loại 3 | Đường loại 4 | Đường loại 5 |
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | 7.000 | 8.330 | 12.245 | 17.755 | 25.745 |
2 | 3.875 | 4.611 | 6.779 | 9.829 | 14.253 |
3 | 2.789 | 3.318 | 4.876 | 7.070 | 10.253 |
4 | 2.281 | 2.715 | 3.990 | 5.786 | 8.390 |
5 | 2.000 | 2.380 | 3.500 | 5.073 | 7.356 |
6 | 1.808 | 2.151 | 3.161 | 4.585 | 6.648 |
7 | 1.666 | 1.983 | 2.915 | 4.226 | 6.129 |
8 | 1.556 | 1.853 | 2.723 | 3.948 | 5.724 |
9 | 1.466 | 1.745 | 2.565 | 3.719 | 5.393 |
10 | 1.393 | 1.658 | 2.436 | 3.533 | 5.121 |
11 | 1.329 | 1.581 | 2.325 | 3.370 | 4.888 |
12 | 1.270 | 1.511 | 2.221 | 3.221 | 4.671 |
13 | 1.210 | 1.440 | 2.116 | 3.069 | 4.450 |
14 | 1.155 | 1.375 | 2.020 | 2.930 | 4.248 |
15 | 1.104 | 1.341 | 1.931 | 2.800 | 4.060 |
16 | 1.058 | 1.259 | 1.850 | 2.683 | 3.890 |
17 | 1.025 | 1.220 | 1.793 | 2.600 | 3.770 |
18 | 1.000 | 1.189 | 1.748 | 2.534 | 3.674 |
19 | 970 | 1.154 | 1.696 | 2.460 | 3.568 |
20 | 938 | 1.116 | 1.640 | 2.378 | 3.448 |
21 | 900 | 1.071 | 1.574 | 2.283 | 3.310 |
22 | 865 | 1.029 | 1.514 | 2.194 | 3.181 |
23 | 834 | 993 | 1.459 | 2.115 | 3.066 |
24 | 806 | 960 | 1.410 | 2.045 | 2.965 |
25 | 780 | 929 | 1.365 | 1.979 | 2.869 |
26 | 755 | 899 | 1.321 | 1.915 | 2.776 |
27 | 730 | 869 | 1.278 | 1.851 | 2.685 |
28 | 705 | 839 | 1.234 | 1.789 | 2.593 |
29 | 681 | 811 | 1.191 | 1.728 | 2.505 |
30 | 660 | 785 | 1.155 | 1.674 | 2.428 |
31-35 | 640 | 761 | 1.120 | 1.624 | 2.354 |
36-40 | 623 | 741 | 1.089 | 1.579 | 2.290 |
41-45 | 609 | 725 | 1.065 | 1.544 | 2.239 |
45-50 | 596 | 710 | 1.043 | 1.513 | 2.193 |
51-55 | 585 | 696 | 1.024 | 1.484 | 2.151 |
56-60 | 575 | 684 | 1.006 | 1.459 | 2.115 |
61-70 | 566 | 674 | 990 | 1.436 | 2.083 |
71-80 | 559 | 665 | 978 | 1.418 | 2.055 |
81-90 | 553 | 658 | 966 | 1.401 | 2.033 |
91-100 | 548 | 651 | 958 | 1.389 | 2.014 |
Từ 101 km trở lên | 544 | 648 | 951 | 1.379 | 2.000 |
2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần cước cơ bản hàng bậc 1.
Hàng bậc 2: Bao gồm: Ngói, Lương thực đóng bao, xi măng bao, đá các loại (Trừ đá xây) gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá , bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (Cửa, tủ, giường, khung cửa, bàn ghế, chấn song…) các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (Thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống, trừ ống nước…)
3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3: Được tính bằng 1,30 lần cước cơ bản hàng bậc 1.
Hàng bậc 3: Bao gồm: Lương thực rời, xi măng không bao, vôi các loại, phân bón các loại (Trừ phân động vật) Xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, vải, quần áo các loại, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (Bằng thép, bằng nhựa).
4. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,40 lần cước cơ bản hàng bậc 1.
Hàng bậc 4: Bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thuỷ tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
5. Trường hợp vận chuyển hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.
II. Các trường hợp được tăng hoặc giảm cước so với mức cước cơ bản do UBND tỉnh quy định.
1. Cước vận chuyển hàng hoá trên tuyến đường xấu hơn đường loại 5 (Đường khó khăn vùng cao) của huyện miền núi, phải sử dụng phương tiện xe ba cầu chạy bằng xăng được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
2. Cước vận chuyển hàng hoá bằng phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
3. Cước vận chuyển hàng hoá kết hợp chiều về. Một chủ hàng vừa có hàng đi, vừa có hàng về trong vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng hoá vận chuyển chiều về.
4. Cước vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
4.1. Hàng hoá vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (Xe ben) phương tiện có thiết bị nâng hạ (Xe reo) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.
4.2. Hàng hoá được vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (Xe Stéc) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
4.3. Ngoài mức cước quy định tại điểm 4.1, 4.2 nêu trên mỗi lần sử dụng:
a) Thiết bị tự đổ, hút xả được cộng thêm 3.150 đ/tấn hàng.
b) Thiết bị nâng hạ được cộng thêm 3.750 đ/tấn hàng.
5. Đối với hàng hoá chứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container.
6. Trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải. Cước vận chuyển tính như sau:
a) Nếu hàng hoá vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký của phương tiện.
b) Nếu hàng hoá vận chuyển chỉ xếp được 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký của phương tiện.
c) Nếu hàng hoá vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hoá thực chở.
7. Trường hợp vận chuyển hàng quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường. Cước vận chuyển được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
8. Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng; áp dụng Biểu cước do Bộ Giao thông Vận tải quy định.
PHỤ LỤC 2
HƯỚNG DẪN TÍNH CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG PHƯƠNG TIỆN Ô TÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 178/QĐ-CT ngày 03/02/2005 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang).
1. Phạm vi áp dụng.
Những quy định về cước vận chuyển hàng hoá bằng phương tiện ô tô tại quyết định này được áp dụng trong các trường hợp sau:
1.1. Xác định cước vận chuyển được thanh toán từ nguồn ngân sách Nhà nước. Trường hợp vận chuyển theo cơ chế đấu thầu thì áp dụng theo mức cước trúng thầu.
1.2. Xác định mức trợ cước vận chuyển của mặt hàng chính sách để làm căn cứ lập dự toán kinh phí trợ giá, trợ cước hàng năm theo Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ, Về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc.
1.3. Làm căn cứ để các đơn vị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hoá ngoài các trường hợp nêu trên.
2. Những quy định chung.
2.1. Trọng lượng hàng hoá tính cước là trọng lượng hàng hoá thực tế vận chuyển kể cả bao bì (Trừ trọng lượng vật liệu, chèn, kê, lót, chằng buộc. Đơn vị trọng lượng tính cước là tấn (T)).
2.2. Một số quy định hàng hoá vận chuyển bằng phương tiện Ô tô như sau:
a) Quy định về hàng thiếu tải. Trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hoá vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hoá đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe.
b) Quy định về hàng quá khổ, quá nặng :
- Hàng quá khổ là loại hàng mà mỗi kiện hàng không thể tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong các điều kiện sau:
+ Có chiều dài dưới 12m và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài quy định của thùng xe.
+ Có chiều rộng của kiện hàng dưới 2,5m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe.
+ Có chiều cao quá 3,2m tính từ mặt đất
- Hàng quá nặng là loại hàng mà mỗi kiện hàng không thể tháo rời ra dược khi xếp lên xe có trọng lượng trên 7 tấn.
- Đối với hàng vừa qúa khổ, vừa quá nặng, chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước quá khổ hoặc quá nặng. Đối với một loại hàng vừa quá khổ, vừa thiếu tải, chủ phương tiện được thu một mức cước tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng tải phương tiện dùng để vận chuyển. Những trường hợp trên do chủ phương tiện tự lựa chọn.
2.3. Khoảng cách tính cước.
- Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.
- Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là tuyến ngắn nhất.
Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo cho an toàn phương tiện và hàng hoá thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi rõ trong hợp đồng vận chuyển, hoặc chứng từ hợp lệ khác.
- Đơn vị khoảng cách tính cước là Kilômét (km).
- Khoảng cách tính cước tối thiểu là 01 Km.
- Quy tròn khoảng cách tính cước: Số lẻ dưới 0,5 Km không tính, từ 0,5Km đến dưới 01 Km được tính là 01 Km.
2.4. Loại đường tính cước.
a) Loại đường tính cước được chia làm 05 loại theo phân cấp loại đường của Bộ Giao thông Vận tải, Đường do tỉnh quản lý thì do UBND tỉnh căn cứ vào tiêu chuẩn quy định phân cấp đường của Bộ Giao thông Vận tải để công bố loại đường áp dụng trên địa bàn tỉnh.
b) Đối với loại đường mới khai thông chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông Vận tải để thoả thuận loại đường, cự ly và ghi vào hợp đồng vận chuyển.
c) Vận chuyển hàng hoá trên đường nội thành, nội thị do mật độ phương tiện các loại và người đi lại đông, tốc độ phương tiện hạn chế, thời gian chờ đợi nhiều, năng suất phương tiện thấp, chi phí vận tải cao, được tính cước của đường loại 3, cho các mặt hàng.
d) Đơn giá cước cơ bản vận chuyển hàng hoá trên đường xấu hơn đường loại 5 và vận chuyển bằng phương tiện theo quy định tại Điều 2 của Quyết định này, do UBND huyện quy định trên cơ sở phù hợp với chi phí khảo sát thực tế trên địa bàn và tại thời điểm áp dụng.
3. Các quy định về cước cơ bản tại mục 1, Biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng phương tiện ô tô.
3.1. Đơn giá cước cơ bản tại mục 1, Biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng phương tiện Ô tô trong quyết định này được quy định cho hàng bậc 1, vận chuyển trên 5 loại đường ở 41 cự ly.
- Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2, bậc 3, bậc 4 được tính theo hệ số đối với đơn giá cước cơ bản của hàng bậc 1.
- Đơn vị tính cước là: Đồng/Tấn - Km (Đ/T - Km).
3.2. Phương pháp tính cước cơ bản theo cự ly.
- Thời gian xếp dỡ làm thủ tục giao nhận hàng trong 1 chuyến vận tải là 1 giờ, quá thời hạn quy định trên. Bên nào gây nên chậm chễ thì bên đó phải chịu chi phí chờ đợi (Kể cả chủ phương tiện đưa xe đến thiếu so với số lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng).
- Tiền chờ đợi quy định cho các loại xe là 19.000 đ/tấn - xe - giờ và 7.500 đ/tấn - moóc - giờ.
- Việc quy tròn số lẻ như sau: Dưới 15 phút không tính, từ 15 phút đến 30 phút tính 30 phút, trên 30 phút tính 1 giờ.
4.3. Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hoá.
- Những hàng hoá (Hàng cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời…) khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước chủ phương tiện được thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.
- Phí chèn lót, chằng buộc do chủ hàng và chủ phương tiện thoả thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.
- Chủ phương tiện vận tải chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ, nhân lực để thực hiện các công việc chèn lót, chằng buộc hàng hoá.
4.4. Phí đường, cầu, phà.
Trường hợp trên đường vận chuyển có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo giá vé do Nhà nước quy định.
4.5. Chi phí vệ sinh phương tiện.
Phương tiện vận tải đưa đến xếp hàng hóa phải được quét dọn sạch sẽ thông thường do bên vận tải đảm nhiệm không tính tiền.
Trường hợp vận chuyển hàng hoá là các loại vôi, xi măng rời hàng dơ, bẩn… thì chủ hàng phải trả tiền vệ sinh cho bên chủ phương tiện theo giá thoả thuận giữa hai bên.
5. Một số ví dụ tính cước vận chuyển hàng hoá bằng phương tiện Ô tô
Ví dụ 1: Vận chuyển 12 tấn muối i ốt trên quãng đường miền núi cự ly 30 km đường loại 5, sử dụng phương tiện loại nhỏ (3 tấn) cước vận chuyển tính như sau:
1. Mức cước cơ bản.
2.428 đ/T-Km x 1,4 (HB4) x 30 km x 12 tấn = 1.223.712 đồng.
2. Các quy định được cộng thêm tiền cước.
- Sử dụng phương tiện có trọng tải 3 tấn trở xuống (áp dụng khoản 2/II Phụ lục I: 1.223.712 đồng x 30% = 367.114 đồng.
3. Tổng cước vận chuyển là: 1.223.712đ + 367.114đ = 1.590.826đ.
Ví dụ 2: Vận chuyển 25 tấn xăng bằng xe Stec (Có sử dụng thiết bị hút xả) cự ly 42km đường loại 2, cước vận chuyển tính như sau:
1. Mức cước cơ bản.
725 đ/T-Km x 1,3 (HB3) x 42 Km x 25 T = 989.625 đồng.
2. Các quy định được cộng thêm tiền cước.
- Sử dụng xe Stec (áp dụng điểm 4.2 khoản 4/II Phụ lục I)
989.625 đồng x 20% = 197.925 đồng.
- Sử dụng thiết bị hút xả (áp dụng điểm b/4.3 khoản 4/II Phụ lục I).
3.150 đồng x 25 tấn = 78.750 đồng
3. Tổng cộng tiền cước vận chuyển là :
989.625 đ + 197.925 đ + 78.750 đ = 1.266.300 đồng.
Ví dụ 3: Vận chuyển 22 tấn phân hoá học trên quãng đường có khoảng cách 85km; Trong đó: 5km đường loại 3, 30km đường loại 4 và 50km đường loại 5) xe có trọng tải 5 tấn nhưng chỉ chở được 4 tấn (Hệ số sử dụng trọng tải bằng 80%) sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng, cước vận chuyển tính như sau:
1. Mức cước cơ bản.
[(966 đ/T-Km x 5km) + (1.401 đ/T-Km x 30Km) + (2.033 đ/T-Km x 50Km)] x 1,3 (HB3) = 193.063 đ/tấn.
2. Các quy định được cộng thêm tiền cước.
Sử dụng phương tiện 3 cầu chạy xăng (áp dụng khoản 1/II Phụ lục I).
Tiền cước 1 tấn do phương tiện chạy xăng:
193.063 đ/tấn x 30% = 57.919 đ/tấn.
3. Tiền cước 1 tấn hàng là:
193.063 đ/tấn + 57.919 đ/tấn = 250.982 đ/tấn.
4. Do hàng chỉ xếp được 80% trọng tải đăng ký phương tiện (áp dụng tại điểm b/II Phụ lục I), tiền cước 1 tấn là:
(250.982 đ/tấn x 5 tấn x 90%): 4 tấn (Thực chở) = 282.355 đ/tấn.
5. Tổng tiền cước là:
282.355 đ/tấn x 22 tấn = 6.211.810 đồng.
Ví dụ 4: Xe ô tô 5 tấn được điều từ bãi đỗ xe (Điểm A) đến địa điểm B cự ly dài 50km để vận chuyển hàng từ điểm B đến điểm C có cự ly dài 100 km, sau khi xong việc xe chở về điểm đỗ A. Tiền huy động phí được tính như sau:
- Tổng số km xe chạy từ A đến C là 150 km x 2 = 300 km.
- Số km phải trừ theo quy định là: 3 km x 2 = 6km.
- Số km xe chạy có hàng là từ B đến C: 100km x 2 = 200 km.
- Đơn giá cước hàng bậc 1, đường loại 1, cự ly trên 100km là 544 đ/Km.
Tiền huy động phí là:
(300 km - 6km-200km)x544 đ/km x 5 tấn=255.680 đ.