Quyết định 18/2010/QĐ-UBND

Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thu hút đầu tư về rừng và đất lâm nghiệp tại tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 18/2010/QĐ-UBND trình tự, thủ tục hành chính


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 18/2010/QĐ-UBND

Đà Lạt, ngày 01 tháng 6 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ VỀ RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP TẠI TỈNH LÂM ĐỒNG.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004 các Văn bản hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003 và Luật Đầu tư năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 71/TTr-SNN ngày 29/4/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy định trình tự, thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thu hút đầu tư về rừng và đất lâm nghiệp tại tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế các nội dung không còn phù hợp do UBND tỉnh Lâm Đồng quy định tại Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND ngày 20/3/2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng và các văn bản hướng dẫn khác có liên quan.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Hòa

 

QUY ĐỊNH

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ VỀ RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP TẠI TỈNH LÂM ĐỒNG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 01/6/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

Phần I:

NGUYÊN TẮC GIẢI QUYẾT.

1. Thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông do UBND tỉnh quyết định ban hành.

Tất cả các thủ tục hành chính phải được công khai trên các phương tiện thông tin, tại các cơ quan hành chính Nhà nước có liên quan.

2. Cơ quan Nhà nước chủ trì thẩm định, thẩm tra các thủ tục liên quan đến dự án đầu tư: chịu trách nhiệm về cách thức tổ chức thẩm định, thẩm tra và về kết quả thẩm định, thẩm tra.

3. Các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khác có trách nhiệm trả lời các yêu cầu của cơ quan Nhà nước chủ trì thẩm định, thẩm tra dự án đầu tư. Quá thời hạn theo yêu cầu của cơ quan thẩm định, thẩm tra mà không có ý kiến thì được xem như đồng ý và chịu trách nhiệm về những nội dung có liên quan đến trách nhiệm quản lý Nhà nước của ngành, địa phương, đơn vị mình.

4. Cơ quan Nhà nước giải quyết thủ tục ở giai đoạn sau sử dụng kết quả thẩm tra, thẩm định giai đoạn trước có cùng nội dung để giải quyết hồ sơ.

Phần II:

HỒ SƠ, THỜI GIAN VÀ QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT

A. ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỒNG RỪNG, TRỒNG CÂY CAO SU, QUẢN LÝ BẢO VỆ RỪNG:

I. Thỏa thuận địa điểm đầu tư: 15 ngày làm việc.

1. Hồ sơ đề nghị thoả thuận địa điểm đầu tư:

Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị thoả thuận địa điểm đầu tư (08 bộ) tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại cơ quan được giao nhiệm vụ đầu mối giải quyết hồ sơ, bao gồm:

a) Văn bản đề nghị thỏa thuận địa điểm đầu tư, thể hiện đầy đủ các nội dung sau:

- Tên, địa chỉ doanh nghiệp hoặc cá nhân;

- Tên dự án, mục tiêu dự án, tiến độ thực hiện dự án, dự kiến tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư cho dự án;

- Dự kiến quy mô, hình thức đầu tư;

- Địa điểm đầu tư và nhu cầu sử dụng đất.

b) Các hồ sơ liên quan về tư cách pháp lý của nhà đầu tư (bản sao hợp lệ):

- Đối với doanh nghiệp: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc văn bản khác có giá trị tương đương;

- Đối với cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài hoặc người Việt Nam ở nước ngoài).

c) Trích lục bản đồ khu rừng, khu đất lâm nghiệp dự kiến đầu tư phải được thiết lập trên nền VN2000:

- Quy mô đăng ký đầu tư dưới 10 ha: Sử dụng bản đồ tỷ lệ 1/2.000;

- Quy mô đăng ký đầu tư từ 10 ha đến 50 ha: Sử dụng bản đồ tỷ lệ 1/5.000;

- Quy mô đăng ký đầu tư trên 50 ha: Sử dụng bản đồ tỷ lệ 1/10.000.

2. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với dự án thuộc thẩm quyền thoả thuận địa điểm đầu tư của UBND tỉnh:

Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

b) Đối với dự án thuộc thẩm quyền thoả thuận địa điểm đầu tư của UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện):

Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi có dự án.

3. Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Quy trình giải quyết:

a) Đối với dự án thuộc thẩm quyền thoả thuận địa điểm đầu tư của UBND tỉnh:

- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ; tổ chức kiểm tra hoặc lấy ý kiến của các ngành, đơn vị, địa phương có liên quan; lập văn bản trình UBND tỉnh (nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh): 10 ngày;

- Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, dự thảo văn bản trình lãnh đạo UBND tỉnh giải quyết, trả kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư: 04 ngày;

- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả cho nhà đầu tư: 01 ngày.

b) Đối với dự án thuộc thẩm quyền thoả thuận địa điểm đầu tư của UBND cấp huyện:

- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi có dự án tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho Phòng Tài chính – Kế hoạch: 01 ngày;

- Phòng Tài chính – Kế hoạch tổ chức kiểm tra hoặc lấy ý kiến của các ngành, đơn vị, địa phương có liên quan; lập văn bản trình UBND cấp huyện (thông qua Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện): 10 ngày;

- Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện kiểm tra, dự thảo văn bản trình lãnh đạo UBND cấp huyện giải quyết, trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện: 03 ngày;

- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện trả kết quả cho nhà đầu tư: 01 ngày.

II. Lập hồ sơ liên quan đến rừng và đất lâm nghiệp: 55 ngày làm việc.

1. Lập hồ sơ dự án:

a) Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày UBND cấp có thẩm quyền ban hành văn bản thoả thuận địa điểm đầu tư, nhà đầu tư và đơn vị tư vấn chuyên ngành phải ký kết xong hợp đồng lập hồ sơ dự án.

b) Những nội dung bắt buộc phải thể hiện trong hợp đồng lập hồ sơ dự án:

- Kiểm kê hiện trạng tài nguyên rừng, đất rừng (thể hiện đầy đủ diện tích, hiện trạng của từng đối tượng rừng, loại rừng, đất chưa có rừng, đất dân đang sản xuất nông nghiệp, …).

Nội dung kiểm kê hiện trạng tài nguyên rừng phải đảm bảo đầy đủ các tiêu chí để làm cơ sở cho thuê đất, cho thuê rừng, phê duyệt phương án cải tạo rừng nghèo kiệt để trồng lại rừng hoặc cho phép cải tạo trồng cao su, xác định giá trị lâm sản mà nhà đầu tư phải bồi thường cho Nhà nước trên diện tích được phép cải tạo, cấp phép khai thác tận dụng lâm sản trên diện tích rừng được phép cải tạo, phê duyệt thiết kế trồng rừng hoặc trồng cao su, chuyển mục đích sử dụng từ đất lâm nghiệp sang đất chuyên dùng, ...

- Nội dung cơ bản của dự án đầu tư trồng rừng, trồng cây cao su, quản lý bảo vệ rừng gồm: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư, vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án, nhu cầu sử dụng đất; thiết kế kỹ thuật trồng rừng, trồng cây cao su; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường; phương án cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt để trồng rừng, trồng cây cao su (nếu có); phương án quản lý bảo vệ rừng; ...

- Hồ sơ dự án gồm 2 phần: Thuyết minh chi tiết và bản đồ theo hệ toạ độ VN2000; bản đồ hiện trạng, bản đồ quy hoạch sử dụng đất với tỷ lệ tương ứng như sau:

 + Quy mô đăng ký đầu tư dưới 10 ha: Sử dụng bản đồ tỷ lệ 1/2.000;

 + Quy mô đăng ký đầu tư từ 10 ha đến 50 ha: Sử dụng bản đồ tỷ lệ 1/5.000;

 + Quy mô đăng ký đầu tư trên 50 ha: Sử dụng bản đồ tỷ lệ 1/10.000.

- Số lượng hồ sơ đủ theo yêu cầu của cơ quan chuyên ngành.

- Thời gian hoàn thành.

2. Thời gian thực hiện lập hồ sơ dự án: tối đa là 50 ngày làm việc (dự án có quy mô diện tích nhỏ hơn 50 ha thì thời gian thực hiện lập hồ sơ dự án là 30 ngày; dự án có quy mô diện tích từ 50 ha trở lên thì thời gian thực hiện lập hồ sơ dự án là 50 ngày), kể từ ngày ký kết hợp đồng giữa nhà đầu tư với đơn vị tư vấn chuyên ngành (Đơn vị tư vấn chuyên ngành bàn giao hồ sơ và thanh lý hợp đồng với nhà đầu tư dự án).

III. Thẩm định hồ sơ liên quan đến rừng và đất lâm nghiệp: 16 ngày làm việc.

1. Nộp hồ sơ (10 bộ):

a) Thành phần hồ sơ: hồ sơ dự án (quy định tại mục II) có chữ ký của nhà đầu tư và đơn vị tư vấn lập hồ sơ.

b) Thời hạn nộp: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thanh lý hợp đồng lập hồ sơ dự án với đơn vị tư vấn chuyên ngành, nhà đầu tư phải nộp hồ sơ dự án đầu tư tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Thẩm định:

a) Chủ trì thẩm định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

b) Tham gia thẩm định: Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện nơi có dự án, đơn vị chủ rừng, nhà đầu tư và đơn vị tư vấn lập hồ sơ dự án;

c) Nội dung thẩm định:

- Hiện trạng tài nguyên rừng và đất rừng;

- Phương án cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt để trồng rừng, trồng cây cao su;

- Thiết kế kỹ thuật trồng rừng, trồng cây cao su;

- Phương án quản lý bảo vệ rừng;

- Một số nội dung khác có liên quan dự án đầu tư.

d) Thời gian thẩm định: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;

3. Trả hồ sơ:

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả kết quả cho nhà đầu tư: 01 ngày.

IV. Đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư: 13 ngày làm việc.

1. Nộp hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư (08 bộ):

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ liên quan đến rừng và đất lâm nghiệp đã được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, nhà đầu tư phải nộp hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, thành phần hồ sơ bao gồm:

a) Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư;

b) Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc văn bản có giá trị tương đương đối với nhà đầu tư là tổ chức; bản sao hợp lệ hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân đối với nhà đầu tư là cá nhân;

c) Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm);

d) Hồ sơ dự án đầu tư đã được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định.

đ) Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.

2. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

3. Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; cụ thể:

a) Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tiến hành thẩm tra hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư (không phải thẩm tra những nội dung mà Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã thẩm định), lập văn bản và in giấy chứng nhận đầu tư trình UBND tỉnh: 06 ngày;

b) Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, trình giấy chứng nhận đầu tư cho lãnh đạo UBND tỉnh, trả kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư: 03 ngày;

c) Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả cho nhà đầu tư: 01 ngày.

V. Cho thuê đất, thuê rừng; bàn giao đất, bàn giao rừng: 29 ngày làm việc.

1. Quyết định cho thuê đất, thuê rừng: 14 ngày làm việc

a) Thời hạn nộp hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư phải nộp hồ sơ xin thuê đất, thuê rừng.

b) Thành phần hồ sơ (02 bộ): Đơn đề nghị thuê đất, thuê rừng; bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản cho phép đầu tư; hồ sơ dự án đầu tư đã được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định; các loại thủ tục khác có liên quan theo quy định.

c) Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.

d) Thời gian giải quyết: 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ; cụ thể:

- Đối với dự án thuộc thẩm quyền cho thuê đất, thuê rừng của UBND tỉnh:

 + Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ; Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì cùng với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức kiểm tra hồ sơ, liên Sở Tài nguyên và Môi trường – Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh quyết định cho thuê đất, thuê rừng: 07 ngày;

 + Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, dự thảo quyết định cho thuê đất, thuê rừng trình lãnh đạo UBND tỉnh quyết định cho thuê đất, thuê rừng; trả kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày;

 + Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả cho nhà đầu tư: 01 ngày.

- Đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định cho thuê đất, thuê rừng của UBND cấp huyện:

 + Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi có dự án tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho Phòng Tài Nguyên và Môi trường: 01 ngày;

 + Phòng Tài nguyên và Môi trường cùng với Hạt Kiểm lâm phối hợp kiểm tra hồ sơ, lập tờ trình trình UBND cấp huyện quyết định cho thuê đất, thuê rừng: 06 ngày;

 + Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện kiểm tra, dự thảo quyết định cho thuê đất, thuê rừng trình lãnh đạo UBND cấp huyện quyết định cho thuê đất, thuê rừng; trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện: 03 ngày;

 + Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện trả kết quả cho nhà đầu tư: 01 ngày;

2. Xác định giá cho thuê đất, thuê rừng: 05 ngày làm việc

a) Căn cứ xác định giá cho thuê đất, thuê rừng: Quyết định thu hồi đất và cho thuê đất, thuê rừng của UBND tỉnh, hoặc Quyết định thu hồi đất và cho thuê đất, thuê rừng của UBND cấp huyện.

b) Thời gian giải quyết: 05 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định thu hồi đất và cho thuê đất, thuê rừng; cụ thể:

- Đối với Quyết định thu hồi đất và cho thuê đất, thuê rừng của UBND tỉnh (cùng gửi một lúc cho Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn):

 + Sở Tài chính: Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định thu hồi đất và cho thuê đất, thuê rừng của UBND tỉnh, Sở Tài chính có trách nhiệm xác định giá thuê đất và có văn bản thông báo cho nhà đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường.

 + Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định thu hồi đất và cho thuê đất, thuê rừng của UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm xác định giá thuê rừng và có văn bản thông báo cho nhà đầu tư và đơn vị quản lý rừng liên quan.

- Đối với Quyết định thu hồi đất và cho thuê đất, thuê rừng của UBND cấp huyện (cùng gửi một lúc cho Phòng Tài chính – Kế hoạch và Hạt Kiểm lâm):

 + Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện: Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định thu hồi đất và cho thuê đất, thuê rừng của UBND cấp huyện, Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện có trách nhiệm xác định, trình UBND cấp huyện quyết định giá thuê đất và có văn bản thông báo cho nhà đầu tư, Phòng Tài nguyên và Môi trường.

 + Hạt Kiểm lâm: Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định thu hồi đất và cho thuê đất, thuê rừng của UBND cấp huyện, Hạt Kiểm lâm có trách nhiệm xác định, trình UBND cấp huyện quyết định giá thuê rừng và có văn bản thông báo cho nhà đầu tư, đơn vị quản lý rừng liên quan.

3. Bàn giao đất, bàn giao rừng trên thực địa: 05 ngày làm việc

a) Đối với Quyết định thu hồi đất và cho thuê đất, thuê rừng của UBND tỉnh: Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định thu hồi đất và cho thuê đất, thuê rừng của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp cùng với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với UBND cấp huyện, và đơn vị chủ rừng của Nhà nước tiến hành bàn giao đất, bàn giao rừng ngoài thực địa cho nhà đầu tư.

b) Đối với Quyết định thu hồi đất và cho thuê đất, thuê rừng của UBND cấp huyện: Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định thu hồi đất và cho thuê đất, thuê rừng của UBND cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp cùng với Hạt Kiểm lâm phối hợp đơn vị chủ rừng của Nhà nước tiến hành bàn giao đất, bàn giao rừng ngoài thực địa cho nhà đầu tư.

4. Ký hợp đồng thuê đất, thuê rừng: 05 ngày làm việc

a) Thời hạn: Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận bàn giao đất tại thực địa, nhà đầu tư phải đến cơ quan Tài nguyên và Môi trường để ký hợp đồng thuê đất và đến chủ rừng của Nhà nước để ký hợp đồng thuê rừng; nộp tiền thuê đất, thuê rừng theo hợp đồng đã ký kết và theo thông báo của Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện.

b) Cơ quan chủ trì ký hợp đồng thuê đất, thuê rừng: 02 ngày

- Sở Tài nguyên và Môi trường: ký hợp đồng cho thuê đất đối với quyết định cho thuê đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh; hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện ký hợp đồng cho thuê đất đối với quyết định cho thuê đất thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện: 01 ngày

- Đơn vị chủ rừng của Nhà nước: ký hợp đồng thuê rừng: 01 ngày

VI. Triển khai đầu tư dự án: 50 ngày làm việc.

1. Báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có): 38 ngày làm việc

a) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận bàn giao đất, bàn giao rừng trên thực địa, nhà đầu tư lập hồ sơ đánh giá tác động môi trường theo mẫu (hoặc thuê đơn vị tư vấn lập hồ sơ) và nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

b) Sở Tài nguyên và Môi trường nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tiến hành thẩm định, quyết định phê duyệt (đối với hồ sơ tác động môi trường do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường được UBND tỉnh uỷ quyền phê duyệt) hoặc lập văn bản trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt: 14 ngày làm việc

c) Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, trình lãnh đạo UBND tỉnh quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, trả kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày làm việc;

- Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả cho nhà đầu tư: 01 ngày.

2. Phê duyệt phương án cải tạo rừng, cấp phép khai thác tận dụng lâm sản: 06 ngày làm việc

a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, nhà đầu tư có văn bản đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt phương án cải tạo rừng, cấp phép khai thác tận dụng lâm sản.

b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ hồ sơ dự án đã được thẩm định (quy định tại mục III) để phê duyệt phương án cải tạo rừng, cấp phép khai thác tận dụng lâm sản (Quyết định phê duyệt phương án cải tạo rừng, giấy phép khai thác tận dụng lâm sản gửi 01 bản cho Sở Tài chính): 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của nhà đầu tư.

3. Bồi thường giá trị lâm sản: 06 ngày làm việc

a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được Quyết định phê duyệt phương án cải tạo rừng, giấy phép khai thác tận dụng lâm sản, Sở Tài chính có trách nhiệm tính toán giá trị lâm sản mà nhà đầu tư phải bồi thường và có văn bản thông báo cho nhà đầu tư.

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tài chính về bồi thường giá trị lâm sản, nhà đầu tư có trách nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước theo quy định.

c) Nhà đầu tư chỉ được phép cải tạo rừng, khai thác tận dụng lâm sản, trồng rừng, trồng cao su sau khi đã nộp tiền bồi thường giá trị lâm sản.

d) Nhà đầu tư phải thực hiện các nội dung cải tạo rừng, trồng rừng đúng nội dung, tiến độ quy định trong giấy chứng nhận đầu tư.

B. ĐỐI VỚI DỰ ÁN KHÁC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP (DU LỊCH SINH THÁI, NGHỈ DƯỠNG; SẢN XUẤT NÔNG LÂM KẾT HỢP, CHĂN NUÔI GIA SÚC; NUÔI CÁ NƯỚC LẠNH; THỦY ĐIỆN;…):

Trình tự, thủ tục thực hiện như quy định từ mục I đến mục V của phần A trên đây. Riêng nội dung lập hồ sơ của mục II, phần thuyết minh phải phù hợp với từng mục tiêu của dự án.

C. ĐỐI VỚI DỰ ÁN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP:

Ngoài các trình tự, thủ tục quy định từ mục I đến mục V của phần A trên đây. Còn phải thực hiện các thủ tục sau:

1. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng

a) Thành phần hồ sơ gồm (do nhà đầu tư lập):

- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu);

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đầu tư được cấp, hoặc văn bản khác có giá trị tương đương;

- Trích lục hoặc trích đo địa chính khu đất được thiết lập trên nền VN2000.

- Các giấy tờ liên quan khác (nếu có).

b) Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường.

c) Thời gian và quy trình giải quyết: không quá 11 ngày làm việc.

- Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra, xác minh, lập hồ sơ trình UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh): 07 ngày;

- Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh quyết định và trả hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày.

- Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả cho nhà đầu tư: 01 ngày.

d) Riêng dự án có liên quan đến chuyển đổi mục đích rừng và đất lâm nghiệp do Thủ tướng Chính phủ xác lập thì phải có thêm thủ tục lập hồ sơ trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ cho phép. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận hồ sơ, tham mưu UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ. Thời gian thực hiện thủ tục này do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Thủ tướng Chính phủ giải quyết.

2. Xác định giá và ký hợp đồng cho thuê đất chuyên dùng:

a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định chuyển mục đích sử dụng đất rừng của UBND tỉnh, Sở Tài chính có trách nhiệm xác định giá cho thuê đất chuyên dùng thông báo đến Sở Tài nguyên và Môi trường, chủ sử dụng đất.

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo giá cho thuê đất chuyên dùng của Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo đến chủ sử dụng đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng cho thuê đất chuyên dùng.

c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường, chủ sử dụng đất phải đến Sở Tài nguyên và Môi trường để ký hợp đồng thuê đất chuyên dùng, thực hiện nghĩa vụ tài chính thuê đất chuyên dùng đối với Nhà nước.

3. Khai thác tận dụng lâm sản trên diện tích đã có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất rừng: Thực hiện như khoản 2 mục VI quy định này; thời gian giải quyết 03 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định chuyển mục đích sử dụng đất rừng.

Trong quá trình triển khai quy định này nếu có phát sinh những vấn đề mới, đề nghị các cơ quan chuyên ngành, nhà đầu tư phản ánh kịp thời với UBND tỉnh Lâm Đồng./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 18/2010/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu18/2010/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành01/06/2010
Ngày hiệu lực11/06/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Đầu tư, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật14 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 18/2010/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 18/2010/QĐ-UBND trình tự, thủ tục hành chính


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 18/2010/QĐ-UBND trình tự, thủ tục hành chính
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu18/2010/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Lâm Đồng
              Người kýHuỳnh Đức Hòa
              Ngày ban hành01/06/2010
              Ngày hiệu lực11/06/2010
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Đầu tư, Tài nguyên - Môi trường
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật14 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 18/2010/QĐ-UBND trình tự, thủ tục hành chính

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 18/2010/QĐ-UBND trình tự, thủ tục hành chính

                      • 01/06/2010

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 11/06/2010

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực