Quyết định 18/2015/QĐ-UBND

Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Bảng giá một số loại tài nguyên để làm cơ sở tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Phước

Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Bảng giá tài nguyên cơ sở tính thuế tài nguyên Bình Phước đã được thay thế bởi Quyết định 62/2017/QĐ-UBND quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên Bình Phước và được áp dụng kể từ ngày 20/01/2018.

Nội dung toàn văn Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Bảng giá tài nguyên cơ sở tính thuế tài nguyên Bình Phước


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2015/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 02 tháng 07 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành BẢng giá mỘt sỐ LoẠI tàI nguyên đỂ làm cơ sỞ tính thuẾ tài nguyên trên đỊa bàn tỈnh Bình PhưỚc

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 50/2010/NĐ-CP">105/2010/TT-BTC ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1538/TTr-STC ngày 29 tháng 5 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá một số loại tài nguyên để làm cơ sở tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Phước, (có phụ lục chi tiết kèm theo).

Điều 2. Mức giá các loại tài nguyên tại Phụ lục kèm theo Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và là giá làm cơ sở để cơ quan thuế tính thuế tài nguyên cho các tổ chức và cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Trường hợp giá bán ghi trên chứng từ bán hàng cao hơn giá quy định tại Quyết định này thì giá tính thuế tài nguyên là giá ghi trên hóa đơn bán hàng; trường hợp giá bán ghi trên chứng từ bán hàng thấp hơn giá quy định tại Quyết định này thì tính thuế tài nguyên theo giá quy định tại Quyết định này.

Giá tính thuế tài nguyên đối với các loại sản phẩm từ rừng tự nhiên, động vật hoang dã là giá bán thực tế thể hiện trên chứng từ bán hàng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng không được thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm hiện hành.

Điều 3. Khi giá bán của các loại tài nguyên có biến động (tăng hoặc giảm) từ 20% trở lên hoặc có loại tài nguyên khác phát sinh, trên cơ sở đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế hoặc các ngành, địa phương, tổ chức có liên quan thì Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức khảo sát tình hình về giá bán tài nguyên trên thị trường và lập phương án điều chỉnh giá hoặc phương án giá tính thuế tài nguyên trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành bảng giá tối thiểu các loại tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Phước và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung Phần I bảng giá tối thiểu các loại tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành kèm theo Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 24/01/2011 của UBND tỉnh.

Các nội dung liên quan khác không được quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Thông tư số 50/2010/NĐ-CP">105/2010/TT-BTC ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và các quy định pháp luật hiện hành.

Điều 5. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế)
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TT. HĐND; UBMTTQVN tỉnh;
- CT, PCT;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 5;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Tin học – Công báo;
- LĐVP, Phòng KTTH, KTN;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Văn Tòng

 

PHỤ LỤC

BẢng giá mỘt sỐ LoẠI tàI nguyên đỂ làm cơ sỞ tính thuẾ tài nguyên trên đỊa bàn tỈnh Bình PhưỚc
(Kèm theo Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 02/07/2015 của UBND tỉnh)

STT

Nhóm, loại tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế tài nguyên

I

Khoáng sản không kim loại

 

 

1

Khoáng sản không kim loại dùng làm vật liệu xây dựng thông thường

 

 

 

- Đá xây dựng

 

 

 

+ Đá xây dựng (tính theo khối địa chất)

đồng/m3

65.000

 

+ Đá chẻ

đồng/viên

1.700

 

+ Đá hộc

đồng/m3

110.000

 

+ Đá 4x6

đồng/m3

132.000

 

+ Đá 2x4

đồng/m3

130.000

 

+ Đá 1x2

đồng/m3

180.000

 

+ Đá 0x4

đồng/m3

120.000

 

+ Đá mi bụi

đồng/m3

95.000

 

+ Đá mi sàng

đồng/m3

105.000

 

- Sỏi đỏ, đất khai thác san lấp, xây đắp công trình

đồng/m3

40.000

 

-Cát xây dựng

đồng/m3

140.000

 

- Đất sét làm gạch ngói

đồng/m3

80.000

2

Khoáng sản không kim loại dùng trong sản xuất công nghiệp

 

 

 

- Đá nung vôi

đồng/tấn

70.000

 

- Đá vôi để sản xuất Ciment

đồng/tấn

50.000

 

- Đất sét để sản xuất Ciment

đồng/tấn

30.000

 

- Laterit để sản xuất Ciment

đồng/tấn

40.000

 

- Đá Bazan (Puzơlan) làm phụ da để sản xuất Ciment

đồng/tấn

90.000

 

- Cao lanh (Kaolin)

 

 

 

+ Cao lanh tự nhiên nguyên khối dưới rây 0,1 mm

đồng/m3

60.000

 

+ Cao lanh khô nguyên khối dưới rây 0,1 mm

đồng/m3

76.000

 

- Thạch anh

đồng/m3

200.000

3

Than bùn

đồng/tấn

240.000

4

Đất bùn

đồng/tấn

70.000

II

Nước thiên nhiên

 

 

1

Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp và sản xuất các loại nước giải khát khác

đồng/lít

200

2

Nước thiên nhiên khai thác phục vụ các ngành sản xuất, dịch vụ (ngoài quy định tại điểm 1)

đồng/m3

5.000

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 18/2015/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 18/2015/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 02/07/2015
Ngày hiệu lực 12/07/2015
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 20/01/2018
Cập nhật 6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 18/2015/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Bảng giá tài nguyên cơ sở tính thuế tài nguyên Bình Phước


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản hiện thời

Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Bảng giá tài nguyên cơ sở tính thuế tài nguyên Bình Phước
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 18/2015/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Phước
Người ký Phạm Văn Tòng
Ngày ban hành 02/07/2015
Ngày hiệu lực 12/07/2015
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 20/01/2018
Cập nhật 6 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Bảng giá tài nguyên cơ sở tính thuế tài nguyên Bình Phước

Lịch sử hiệu lực Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Bảng giá tài nguyên cơ sở tính thuế tài nguyên Bình Phước