Nội dung toàn văn Quyết định 18/2015/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung bãi bỏ quyết định 41/2011/QĐ-UBND Khánh Hòa
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2015/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 03 tháng 09 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 41/2011/QĐ-UBND NGÀY 12/12/2011
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 của liên Bộ Tài chính-Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 160/2014/TTLT-BTC-BTNMT ngày 29/10/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ, dự án theo chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 563/TTr-STNMT ngày 13/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của “Quy định về việc xác định các nhiệm vụ bảo vệ kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa” được ban hành kèm theo Quyết định số 41/2011/QĐ-UBND ngày 12/12/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành quy định về xác định các nhiệm vụ bảo vệ môi trường sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa:
1. Bỏ nội dung “Quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên của Nhà nước; quản lý cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, nhân giống một số loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng do địa phương quản lý” tại Điểm a, Khoản 3, Điều 4.
2. Bỏ nội dung “Đối với các nhiệm vụ được quy định tại điểm a khoản 3 Điều này, không thành lập Hội đồng tư vấn xác định các nhiệm vụ bảo vệ môi trường. Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, đề xuất danh mục các nhiệm vụ bảo vệ môi trường trong kế hoạch chung của tỉnh” tại Điểm b, Khoản 3, Điều 4.
2. Điều chỉnh Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 4 Điều 4:
“1. Trước ngày 31 tháng 5 hàng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ chỉ đạo của Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh thông báo nhu cầu lập kế hoạch nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường hàng năm đến các đối tượng tại Điều 2 của Quy định này bằng công văn trực tiếp và trên các phương tiện thông tin khác.”
“2. Trước ngày 01 tháng 07 hàng năm, các đối tượng tại Điều 2 của Quy định này gửi đề xuất các nhiệm vụ bảo vệ môi trường về Sở Tài nguyên và Môi trường (theo mẫu tại Phụ lục I). Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp và đề xuất danh mục sơ bộ các nhiệm vụ bảo vệ môi trường (theo mẫu tại Phụ lục II).”
“4. Căn cứ vào tình hình thực tế quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch môi trường của đơn vị mình và hướng dẫn việc xây dựng các nhiệm vụ bảo vệ môi trường cho các đối tượng tại Điều 2 của Quy định này.”
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 7:
“4. Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức các phiên họp bước 1 của Hội đồng trước ngày 08 tháng 07. Danh mục (sơ bộ) nhiệm vụ bảo vệ môi trường phải được Hội đồng thông qua và hoàn thành trước ngày 10 tháng 07 và danh mục nhiệm vụ bảo vệ môi trường chính thức phải được hoàn thành trước ngày 15 tháng 10 của năm trước năm kế hoạch.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Giám đốc các sở, thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |