Quyết định 1802/2006/QĐ-UBND

Quyết định 1802/2006/QĐ-UBND quy định về thu phí giữ phương tiện tham gia giao thông bị tạm giữ do hành vi vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ do tỉnh Bến Tre ban hành

Quyết định 1802/2006/QĐ-UBND phí giữ phương tiện giao thông do vi phạm Bến Tre đã được thay thế bởi Quyết định 2677/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 1802/2006/QĐ-UBND thu phí trông giữ xe tỉnh Bến Tre và được áp dụng kể từ ngày 29/12/2014.

Nội dung toàn văn Quyết định 1802/2006/QĐ-UBND phí giữ phương tiện giao thông do vi phạm Bến Tre


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1802/2006/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 08 tháng 8 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU PHÍ GIỮ PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG BỊ TẠM GIỮ DO HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số: 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí, Nghị định số: 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số: 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số: 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số: 15/2003/TT-BTC ngày 07/3/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông;

Căn cứ Nghị quyết số: 77/2006/NQ-HĐND ngày 14/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về các Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp thứ 7 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thu phí giữ phương tiện tham gia giao thông bị tạm giữ do hành vi vi phạm hành chính về trật tự an toàn giao thông đường bộ.

Điều 2. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: tài chính (Giám đốc Sở Tài chính, Trưởng Phòng Tài chính-Kế hoạch), thuế (Cục trưởng Cục Thuế, Chi cục trưởng Chi cục Thuế); công an (Giám đốc Công an tỉnh, Trưởng Phòng Công an huyện, thị xã); Giám đốc Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn; thủ trưởng các cơ quan và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thanh Hà

 

QUY ĐỊNH

VỀ THU PHÍ GIỮ PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG BỊ TẠM GIỮ DO HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1802/2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Quy định này quy định về mức thu, nộp, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán phí giữ phương tiện tham gia giao thông bị tạm giữ do người điều khiển có hành vi vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Điều 2. Đối tượng nộp phí

Người có phương tiện tham gia giao thông bị tạm giữ do hành vi vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tạm giữ phương tiện giao thông do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông là cơ quan thu phí.

Điều 4. Mức thu phí trông giữ phương tiện giao thông do vi phạm pháp luật về an toàn giao thông được thu bằng tiền đồng Việt Nam cụ thể như sau:

STT

Loại phương tiện

Mức thu 1 ngày đêm

Ghi chú

1

Xe đạp, xe đạp điện, xe thô sơ khác

2.000 đồng/chiếc

Nếu thời gian tạm giữ phương tiện giao thông bị vi phạm dưới 24 giờ thì được tính bằng một ngày đêm.

2

Xe môtô, xe gắn máy và xe tương tự

10.000 đồng/chiếc

 

 

 

3

Xe ba gác máy, xe lôi máy

15.000 đồng/chiếc

4

Xe ôtô từ 4 - 6 chỗ ngồi hoặc có trọng tải đến 1 tấn; xe máy kéo

40.000 đồng/chiếc

5

Xe ôtô trên 6 chỗ ngồi hoặc có trọng tải trên 1 tấn

60.000 đồng/chiếc

Trường hợp phương tiện giao thông bị tạm giữ nhưng sau đó xác định người sử dụng phương tiện giao thông là không có lỗi trong việc vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông thì người sử dụng phương tiện không phải nộp phí giữ phương tiện, nếu người sử dụng phương tiện đã nộp phí thì cơ quan thu phải hoàn trả lại tiền phí cho người sử dụng phương tiện.

Điều 5. Quản lý và sử dụng tiền thu phí

1. Đối với đơn vị thu phí được mở tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi thu phí để theo dõi, quản lý tiền phí tạm giữ. Căn cứ vào tình hình thu phí (nhiều ít, gần xa Kho bạc Nhà nước) mà định kỳ hàng ngày hoặc hàng tuần đơn vị thu phí phải gửi số tiền thu phí đã thu trong kỳ vào tài khoản “ tạm giữ tiền phí, lệ phí” và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán hiện hành. Định kỳ hàng tháng, sau khi đối chiếu với Kho bạc Nhà nước về số thu đã nộp vào tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí”, đơn vị thu phí làm thủ tục nộp 10% số phí thu được vào ngân sách như sau:

a) Đơn vị cấp tỉnh nộp vào: Chương 2.160 Loại 10 Khoản 05 Mục 038 Tiểu mục 06.

b) Đơn vị cấp huyện nộp vào: Chương 3.160 Loại 10 Khoản 05 Mục 038 Tiểu mục 06;

c) Đơn vị cấp xã, phường, thị trấn nộp vào: Chương 4.160 Loại 10 Khoản 05 Mục 038 Tiểu mục 06;

Đồng thời căn cứ vào dự toán đã được duyệt hàng năm, đơn vị rút kinh phí từ tài khoản tạm giữ để trang trải các chi phí theo quy định hiện hành.

2. Đơn vị thu phí được để lại 90% số tiền phí tạm giữ phương tiện giao thông để chi cho các nội dung sau:

a) Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu phí như: Văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí theo tiêu chuẩn định mức hiện hành.

b) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ cho việc vận chuyển, bảo quản phương tiện bị tạm giữ.

c) Chi phí sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn sân bãi, tài sản, máy móc thiết bị phục vụ trực tiếp cho việc vận chuyển, bảo quản phương tiện tạm giữ.

d) Chi bồi thường do mất mát, đánh tráo hoặc hư hỏng xảy ra trong quá trình vận chuyển, bảo quản phương tiện bị tạm giữ do lỗi của đơn vị tạm giữ.

đ) Chi bồi dưỡng làm thêm giờ, làm ngoài giờ cho lực lượng trực tiếp tham gia công tác thu phí trông giữ phương tiện.

e) Chi khen thưởng cho cán bộ, nhân viên trực tiếp tham gia thu phí trông giữ phương tiện mức tối đa một người không quá 3 tháng lương thực hiện.

g) Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu phí.

Điều 6. Lập kế hoạch sử dụng và quyết toán

Hàng năm, đơn vị thu phí phải lập dự toán thu, chi gửi cơ quan quản lý ngành cấp trên và cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp (riêng đối với tổ chức thu là Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn gửi cho Phòng Tài chính-Kế hoạch, Chi cục Thuế), Kho bạc Nhà nước nơi tổ chức thu mở tài khoản tạm giữ tiền phí để kiểm soát chi theo quy định hiện hành. Hàng năm phải quyết toán thu chi theo thực tế, sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền phí chưa chi hết trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.

Điều 7. Chứng từ thu phí

Phương tiện tạm giữ phải được đưa vào các kho, bãi của đơn vị ra quyết định tạm giữ phương tiện. Khi thu phí đơn vị phải lập và cấp biên lai thu hoặc vé in sẳn mức thu cho đối tượng nộp phí. Biên lai hoặc vé thu phí đơn vị nhận tại cơ quan thuế nơi đơn vị đóng trụ sở chính. Cục thuế có trách nhiệm cung cấp đầy đủ biên lai, vé thu phí và hướng dẫn việc sử dụng, quyết toán biên lai, vé thu phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.

Chương III

TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN

Điều 8. Thủ trưởng các cơ quan: Tài chính (Giám đốc Sở Tài chính, Trưởng Phòng Tài chính-Kế hoạch); cơ quan thuế (Cục trưởng Cục Thuế, Chi cục trưởng Chi cục Thuế); cơ quan Công an (Giám đốc Công an tỉnh, Trưởng Phòng Công an huyện, thị xã); Giám đốc Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tổ chức thực hiện tốt Quy định này và định kỳ sơ, tổng kết báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh để theo dõi, sửa đổi, bổ sung, thay thế Quy định này khi cần thiết.

Quy định này có hiệu lực thi hành trùng với thời điểm có hiệu lực thi hành Quyết định ban hành và thay thế Điều 10 của Quyết định số: 2592/2003/QĐ-UBND ngày 24/9/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định áp dụng một số biện pháp nhằm đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1802/2006/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1802/2006/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/08/2006
Ngày hiệu lực18/08/2006
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Giao thông - Vận tải, Vi phạm hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 29/12/2014
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1802/2006/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1802/2006/QĐ-UBND phí giữ phương tiện giao thông do vi phạm Bến Tre


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1802/2006/QĐ-UBND phí giữ phương tiện giao thông do vi phạm Bến Tre
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1802/2006/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bến Tre
                Người kýNguyễn Thị Thanh Hà
                Ngày ban hành08/08/2006
                Ngày hiệu lực18/08/2006
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Giao thông - Vận tải, Vi phạm hành chính
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 29/12/2014
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 1802/2006/QĐ-UBND phí giữ phương tiện giao thông do vi phạm Bến Tre

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 1802/2006/QĐ-UBND phí giữ phương tiện giao thông do vi phạm Bến Tre