Quyết định 1816/QĐ-BNN-TCCB

Quyết định 1816/QĐ-BNN-TCCB năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến nông Quốc gia do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 1816/QĐ-BNN-TCCB chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 1816/QĐ-BNN-TCCB

Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí, chức năng

Trung tâm Khuyến nông Quốc gia là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có chức năng phục vụ quản lý nhà nước của Bộ và triển khai các hoạt động khuyến nông về các lĩnh vực: nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, ngư nghiệp, thủy nông, cơ điện nông nghiệp, ngành nghề nông thôn và các dịch vụ nông nghiệp nông thôn trên phạm vi cả nước thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.

Trung tâm Khuyến nông Quốc gia (sau đây được gọi là Trung tâm) có tư cách pháp nhân, có kinh phí hoạt động, có con dấu và tài khoản riêng; hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

Trụ sở của Trung tâm đặt tại thành phố Hà Nội.

Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh: National Agriculture Extension Center; tên viết tắt: NAEC

Điều 2. Nhiệm vụ

1. Tham gia xây dựng chính sách, chiến lược, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm và hàng năm, các chương trình, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật về khuyến nông.

2. Triển khai thực hiện kế hoạch, chương trình, dự án khuyến nông sau khi được Bộ phê duyệt.

a) Xây dựng và trình Bộ kế hoạch phân bố kinh phí hàng năm về các chương trình, dự án khuyến nông và tổ chức việc thực hiện sau khi Bộ phê duyệt;

b) Ký các hợp đồng khuyến nông với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;

c) Trực tiếp triển khai một số chương trình khuyến nông trọng điểm theo sự phê duyệt của Bộ.

3. Hướng dẫn về nội dung, phương pháp hoạt động khuyến nông cho các cơ quan, đơn vị tham gia hoạt động khuyến nông; phối hợp với các cơ quan đơn vị liên quan thuộc Bộ và các địa phương tổ chức kiểm tra, đánh giá các chương trình, dự án khuyến nông.

4. Chủ trì xây dựng chương trình, tài liệu hướng dẫn khuyến nông; tổ chức tập huấn kỹ thuật, nghiệp vụ cho cán bộ, cộng tác viên khuyến nông các cấp và nông dân.

5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan truyền thông đại chúng tổ chức tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước; các thông tin khoa học công nghệ, thị trường; mô hình tiên tiến trong sản xuất, kinh doanh, mô hình hợp tác xã, mô hình nông thôn mới.

6. Tổ chức và tham gia tổ chức các hội thi, hội thảo, hội chợ, triển lãm, diễn đàn, tham quan học tập, trao đổi kinh nghiệm liên quan đến hoạt động nông nghiệp và phát triển nông thôn.

7. Tư vấn và cung ứng dịch vụ nông nghiệp nông thôn theo chức năng nhiệm vụ được giao phù hợp với các quy định của pháp luật.

8. Quản lý và sử dụng Quỹ hoạt động khuyến nông theo quy định của pháp luật.

9. Hợp tác quốc tế về khuyến nông theo quy định của pháp luật.

10. Báo cáo kết quả thực hiện các chương trình, dự án về khuyến nông.

11. Thực hiện cải cách hành chính và đổi mới phương thức làm việc, hiện đại hóa công sở, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác khuyến nông.

12. Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài sản, tài chính, vật tư, kinh phí, lao động và các nguồn lực khác được giao theo quy định.

13. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.

Điều 3. Tổ chức bộ máy

1. Lãnh đạo:

a) Lãnh đạo Trung tâm có Giám đốc và các Phó Giám đốc do Bộ trưởng bổ nhiệm.

b) Giám đốc Trung tâm điều hành hoạt động của Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về hoạt động của Trung tâm.

c) Phó Giám đốc Trung tâm giúp việc Giám đốc Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công.

2. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm:

a) Phòng Kế hoạch tổng hợp;

b) Phòng Tài chính;

c) Phòng Thông tin và tuyên truyền;

d) Phòng Đào tạo và huấn luyện;

đ) Phòng Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật;

e) Bộ phận thường trực tại Nam bộ, trụ sở đặt tại thành phố Hồ Chí Minh;

f) Bộ phận thường trực tại Nam Trung bộ và Tây Nguyên, trụ sở đặt tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắc Lắc.

3. Các đơn vị trực thuộc Trung tâm:

a) Trung tâm Tập huấn và Chuyển giao công nghệ nông nghiệp Nam bộ (được thành lập trên cơ sở Trung tâm Tập huấn và Chuyển giao công nghệ thủy sản Đồng bằng sông Cửu Long);

b) Các đơn vị khác được thành lập và hoạt động trên cơ sở đề án do Trung tâm xây dựng và trình Bộ phê duyệt;

Giám đốc Trung tâm Khuyến nông Quốc gia quy định nhiệm vụ, bố trí biên chế phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định hiện hành; xây dựng trình Bộ phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Trung tâm Khuyến nông Quốc gia, Quy chế quản lý và điều hành Quỹ hoạt động khuyến nông theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 43/2008/QĐ-BNN ngày 11/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến nông – Khuyến ngư Quốc gia.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Giám đốc Trung tâm Khuyến nông Quốc gia, Chánh Văn phòng Bộ, các Tổng cục trưởng, các Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Thanh tra Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Tổng cục, Cục, Vụ, Thanh tra, VP Bộ;
- Lưu: VT, TCCB.

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1816/QĐ-BNN-TCCB

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1816/QĐ-BNN-TCCB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/06/2010
Ngày hiệu lực28/06/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật14 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1816/QĐ-BNN-TCCB

Lược đồ Quyết định 1816/QĐ-BNN-TCCB chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản hiện thời

        Quyết định 1816/QĐ-BNN-TCCB chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức
        Loại văn bảnQuyết định
        Số hiệu1816/QĐ-BNN-TCCB
        Cơ quan ban hànhBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
        Người kýCao Đức Phát
        Ngày ban hành28/06/2010
        Ngày hiệu lực28/06/2010
        Ngày công báo...
        Số công báo
        Lĩnh vựcBộ máy hành chính
        Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
        Cập nhật14 năm trước

        Văn bản thay thế

          Văn bản được dẫn chiếu

            Văn bản hướng dẫn

              Văn bản được hợp nhất

                Văn bản gốc Quyết định 1816/QĐ-BNN-TCCB chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 1816/QĐ-BNN-TCCB chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức

                • 28/06/2010

                  Văn bản được ban hành

                  Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                • 28/06/2010

                  Văn bản có hiệu lực

                  Trạng thái: Có hiệu lực