Quyết định 1821/QĐ-UBND

Quyết định 1821/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Điều lệ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Lâm Đồng

Nội dung toàn văn Quyết định 1821/QĐ-UBND 2011 phê duyệt công ty hữu hạn một thành viên xổ số Lâm Đồng


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1821/QĐ-UBND

Lâm Đng, ngày 22 tháng 08 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT LÂM ĐỒNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005;

Căn cứ Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19/3/2010 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 937/KH&ĐT ngày 11/8/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Lâm Đồng.

Điều 2. Điều lệ ban hành theo Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Lâm Đồng được cấp giấy chứng nhận thay đổi một số nội dung đăng ký kinh doanh và thay thế Điều lệ ban hành Kèm theo Quyết định số 1922/QĐ-UBND ngày 29/7/2005.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Lao động Thương binh và Xã hội, Chủ tịch kiêm Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Lâm Đồng và Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, ĐMDN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Yên

 

ĐIỀU LỆ

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo quyết định số 1821/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)

Chủ sở hữu Công ty: Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.

Trụ sở chính đặt tại: 04 đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.

Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Lâm Đồng (dưới đây gọi tắt là Công ty) theo Luật Doanh nghiệp năm 2005, Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19/3/2010 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty TNHH một thành viên và tổ chức quản lý công ty TNHH một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu.

Chương I

ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Điều 1. Phạm vi trách nhiệm

UBND tỉnh Lâm Đồng là chủ sở hữu của công ty, chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của Công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của Công ty.

Điều 2. Tên Doanh nghiệp

- Tên viết bằng Tiếng Việt: Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Lâm Đồng (viết tắt là Công ty Xổ số kiến thiết Lâm Đồng).

- Tên viết bằng tiếng Anh: Lam Dong Lottery Limited Company (Lam Dong Lottery Co. Ltd.)

Điều 3. Trụ sở chính và địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện

- Trụ sở chính: 44B Hồ Tùng Mậu - Phường 3 - TP Đà Lạt - Tỉnh Lâm Đồng.

- Trạm Phát hành tại TP HCM: 124 Trần Bình Trọng - Phường 2 - Quận 5 - TPHCM.

- Trạm Giao dịch tại TP Cần Thơ: 86 Trần Đại Nghĩa - Phường Cái Khế - Quận Ninh Kiều - TP Cần Thơ - Tỉnh Cần Thơ.

- Điểm Giao dịch tại TP Bảo Lộc: 15 Hồng Bàng - Phường 2 - TP Bảo Lộc - Tỉnh Lâm Đồng.

Điều 4. Ngành, nghề kinh doanh

1. Ngành nghề kinh doanh chính: Hoạt động xổ số kiến thiết.

2. Ngành nghề kinh doanh phụ:

- Dịch vụ lưu trú, dịch vụ ăn uống, dịch vụ du lịch.

- Hoạt động của các cơ sở thể thao.

Điều 5. Thời hạn hoạt động

1. Thời hạn hoạt động của công ty là 50 năm kể từ ngày thành lập và được phép hoạt động theo quy định của luật pháp.

2. Công ty có thể chấm dứt hoạt động trước thời hạn hoặc kéo dài thêm thời gian hoạt động theo quyết định của Chủ sở hữu hoặc theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Người đại diện theo pháp luật

Người đại diện theo pháp luật của Công ty là Chủ tịch kiêm Giám đốc công ty, do UBND tỉnh Lâm Đồng bổ nhiệm.

Điều 7. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam và tổ chức Đoàn thể trong Công ty

1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong Công ty hoạt động theo Điều lệ của Đảng Cộng sản Việt Nam; phù hợp với Hiến pháp và Pháp luật Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

2. Các tổ chức chính trị xã hội và đoàn thể trong Công ty hoạt động theo Hiến pháp, Pháp luật của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Điều lệ của tổ chức đó.

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Lâm Đồng tôn trọng và tạo điều kiện để các tổ chức trên hoạt động đúng chức năng, nhiệm vụ Điều lệ của mình.

Chương II

VỐN VÀ CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY

Điều 8. Vốn điều lệ

1. Toàn bộ vốn điều lệ của công ty là vốn nhà nước, do chủ sở hữu công ty đóng góp 100%.

2. Vốn điều lệ của Công ty thực hiện theo lộ trình điều chỉnh tăng vốn điều lệ đã được UBND tỉnh Lâm Đồng phê duyệt tại Quyết định số 1153/QĐ-UBND ngày 27/5/2010. Tính đến 31/12/2010 là: 106.000.000.000 đồng (một trăm lẻ sáu tỷ đồng) bao gồm tiền và các tài sản khác.

3. Chủ sở hữu Công ty cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mức giá của tất cả tài sản thuộc số vốn điều lệ nêu trên.

Điều 9. Tăng, giảm vốn điều lệ

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được giảm vốn điều lệ.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn điều lệ bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc bằng các nguồn khác theo quy định của pháp luật. Chủ sở hữu quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ.

Điều 10. Quyền của chủ sở hữu công ty

1. Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

2. Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;

3. Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý công ty bao gồm: Chủ tịch kiêm Giám đốc, các Phó giám đốc, Kế toán trưởng và Kiểm soát viên;

4. Quyết định các dự án đầu tư có giá trị bằng hoặc lớn hơn 30% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty;

5. Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;

6. Phê duyệt hợp đồng vay, cho vay và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị bằng hoặc lớn hơn 30% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gn nhất của công ty;

7. Quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 30% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty;

8. Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;

9. Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác;

10. Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty;

11. Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;

12. Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;

13. Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;

14. Quyết định các dự án đầu tư ra ngoài ngành nghề chính của Công ty;

15. Các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

Điều 11. Nghĩa vụ và hạn chế quyền của Chủ sở hữu Công ty

1. Nghĩa vụ:

1.1 Đầu tư vốn đầy đủ và đúng hạn như đã cam kết; trường hợp không đầu tư đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty;

1.2 Tuân thủ Điều lệ công ty;

1.3 Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty;

1.4 Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty;

1.5 Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp;

2. Hạn chế:

2.1 Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty;

2.2 Trường hợp chuyển nhượng một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác, công ty phải đăng ký chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày chuyển nhượng;

2.3 Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn;

Chương III

CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY

Điều 12. Cơ cấu tổ chức quản lý

1. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty theo mô hình Chủ tịch kiêm Giám đốc, các Phó giám đốc, Kế toán trưởng, Kiểm soát viên và các phòng nghiệp vụ, đơn vị trực thuộc;

2. Cơ cấu tổ chức quản lý Công ty có thể thay đổi để phù hợp với yêu cầu hoạt động của Công ty trong quá trình hoạt động. Công ty phải trình chủ sở hữu sửa đổi, bổ sung Điều lệ khi thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý quy định tại khoản 1 điều này;

Điều 13. Chủ tịch kiêm Giám đốc công ty

1. Chủ tịch Kiêm Giám đốc công ty do UBND tỉnh bổ nhiệm với nhiệm kỳ không quá 05 năm; có thể được bổ nhiệm lại hoặc thay thế;

2. Chủ tịch kiêm Giám đốc công ty nhân danh chủ sở hữu tổ chức thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; có quyền nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;

3. Quyền, nghĩa vụ, nhiệm vụ cụ thể và chế độ làm việc của Chủ tịch kiêm Giám đốc công ty đối với chủ sở hữu công ty được thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật có liên quan;

4. Quyết định của Chủ tịch kiêm Giám đốc công ty về thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty có giá trị pháp lý kể từ ngày được chủ sở hữu công ty phê duyệt;

Điều 14. Chủ tịch kiêm Giám đốc Công ty có các quyền sau đây

1. Tổ chức thực hiện và triển khai thực hiện sau khi được chủ sở hữu phê duyệt các chiến lược phát triển; kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm của công ty;

2. Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;

3. Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ của công ty; các dự án đầu tư, hợp đồng mua bán, vay, cho vay và hợp đồng khác theo điều lệ công ty;

4. Quyết định thành lập mới, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi các đơn vị trực thuộc Công ty; Chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật;

5. Quyết định các phương án huy động vốn có giá trị không vượt quá 30% vốn điều lệ (theo phương án đầu tư đã được chủ sở hữu phê duyệt);

6. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty;

7. Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty;

8. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của chủ sở hữu công ty;

9. Ký kết hợp đồng nhân danh công ty;

10. Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;

11. Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên chủ sở hữu công ty;

12. Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;

13. Tuyển dụng lao động và quyết định mức lương của các chức danh thuộc thẩm quyền;

14. Các quyền khác được quy định tại Điều lệ công ty;

Điều 15. Chủ tịch kiêm Giám đốc công ty phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây

1. Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

2. Có trình độ chuyên môn về tài chính doanh nghiệp, tốt nghiệp đại học, có năng lực kinh doanh, tổ chức quản lý doanh nghiệp và các tiêu chuẩn khác theo quy định của nhà nước;

Điều 16. Kiểm soát viên

1. Chủ sở hữu công ty bổ nhiệm một đến ba Kiểm soát viên với nhiệm kỳ không quá 03 năm. Kiểm soát viên chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình;

2. Kiểm soát viên có các nhiệm vụ sau đây:

2.1 Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Chủ tịch kiêm Giám đốc trong tổ chức thực hiện quyền chủ sở hữu, trong quản lý điều hành công việc kinh doanh của công ty;

2.2 Thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo đánh giá công tác quản lý và các báo cáo khác trước khi trình chủ sở hữu công ty hoặc cơ quan nhà nước có liên quan; trình chủ sở hữu công ty báo cáo thẩm đnh;

2.3 Kiến nghị chủ sở hữu công ty các giải pháp sửa đổi, bổ sung, cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành công việc kinh doanh của công ty;

2.4 Các nhiệm vụ khác theo yêu cầu, quyết định của chủ sở hữu công ty;

3. Kiểm soát viên có quyền xem xét bất kỳ hồ sơ, tài liệu nào của công ty tại trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty. Chủ tịch kiêm Giám đốc và người quản lý khác có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin về thực hiện quyền chủ sở hữu, về quản lý, điều hành và hoạt động kinh doanh của công ty theo yêu cầu của Kiểm soát viên;

4. Kiểm soát viên phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

4.1 Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

4.2 Không phải là người có liên quan (theo quy định tại khoản 17 điều 4 Luật doanh nghiệp năm 2005) của Chủ tịch kiêm Giám đốc, người có thẩm quyền trực tiếp bổ nhiệm Kiểm soát viên;

4.3 Có trình độ chuyên môn hoặc kinh nghiệm nghề nghiệp về kế toán, kiểm toán hoặc trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực kinh doanh vé số;

Điều 17. Nghĩa vụ của Chủ tịch kiêm Giám đốc và của Kiểm soát viên

1. Nghĩa vụ:

1.1 Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của chủ sở hữu công ty trong việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao;

1.2 Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và chủ sở hữu công ty;

1.3 Trung thành với lợi ích của công ty và chủ sở hữu công ty. Không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty, lạm dụng địa vị, chức vụ và tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

1.4 Thông báo kịp thời, đy đủ và chính xác cho công ty về các doanh nghiệp mà họ và người có liên quan (theo quy định tại khoản 17 điều 4 Luật doanh nghiệp năm 2005) của họ làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty;

1.5 Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

2. Chủ tịch kiêm Giám đốc không được tăng lương, trả thưởng khi công ty không có khả năng thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn.

Điều 18. Nhiệm vụ và chế độ làm việc của Chủ tịch kiêm Giám đốc công ty đối với chủ sở hữu

Định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và năm, Chủ tịch kiêm Giám đốc công ty phải có báo cáo bằng văn bản về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty và các đề xuất, kiến nghị liên quan (nếu có) để chủ sở hữu biết và cho ý kiến chỉ đạo.

Điều 19. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của Ban quản lý điều hành và Kiểm soát viên công ty

1. Ban quản lý điều hành và Kiểm soát viên công ty được hưởng thù lao hoặc lương và lợi ích khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty;

2. Chủ sở hữu công ty quyết định mức thù lao, lương và lợi ích khác của Ban quản lý điều hành (bao gồm Chủ tịch kiêm Giám đốc, các Phó giám đốc và Kế toán trưởng) và Kiểm soát viên. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý công ty và Kiểm soát viên được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty;

Điều 20. Hợp đồng, giao dịch của công ty với những người có liên quan

1. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với các đối tượng sau đây phải được Chủ tịch kiêm Giám đốc; Kiểm soát viên xem xét quyết định theo nguyên tắc đa số, mỗi người có một phiếu biểu quyết:

1.1 Chủ sở hữu công ty và người có liên quan (theo quy định tại khoản 17 điều 4 Luật doanh nghiệp năm 2005) của chủ sở hữu công ty;

1.2 Người đại diện theo ủy quyền, Chủ tịch kiêm Giám đốc hoặc Kiểm soát viên;

1.3 Người có liên quan (theo quy định tại khoản 17 điều 4 Luật doanh nghiệp năm 2005) của những người quy định tại điểm 1.2 khoản này;

1.4 Người quản lý chủ sở hữu công ty, người có thẩm quyền bổ nhiệm những người quản lý đó;

1.5 Người có liên quan (theo quy định tại khoản 17 điều 4 Luật doanh nghiệp năm 2005) của những người quy định tại điểm 1.4 khoản này;

Người đại diện theo pháp luật của công ty phải gửi cho chủ sở hữu công ty; đồng thời, niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty dự thảo hợp đồng hoặc thông báo nội dung giao dịch đó.

2. Hợp đồng, giao dịch quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được chấp thuận khi có đủ các điều kiện sau đây:

2.1 Các bên ký kết hợp đồng hoặc thực hiện giao dịch là những chủ thể pháp lý độc lập, có quyền, nghĩa vụ, tài sản và lợi ích riêng biệt;

2.2 Giá sử dụng trong hợp đồng hoặc giao dịch là giá thị trường tại thời điểm hợp đồng được ký kết hoặc giao dịch được thực hiện;

2.3 Chủ sở hữu công ty tuân thủ đúng nghĩa vụ quy định tại Điều 11 của Điều lệ này;

3. Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu và xử lý theo quy định của pháp luật nếu được giao kết không đúng quy định tại khoản 1 Điều này. Người đại diện theo pháp luật của công ty và các bên của hợp đồng phải bồi thường thiệt hại phát sinh, hoàn trả cho công ty các khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó.

Chương IV

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Điều 21. Năm tài chính:

1. Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 1/1 dương lịch và chấm dứt vào ngày 31/12 hàng năm.

2. Năm tài chính đầu tiên của Công ty sẽ bắt đầu từ ngày được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đến ngày 31/12 của năm đó.

Điều 22. Sổ sách kế toán - báo cáo tài chính:

1. Sổ sách kế toán của Công ty mở đầy đủ và giữ đúng theo quy định pháp luật hiện hành.

2. Cuối mỗi năm tài chính, Công ty sẽ lập bản báo cáo tài chính để trình cho chủ sở hữu xem xét.

3. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính, báo cáo tài chính hàng năm của Công ty sẽ được gởi đến chủ sở hữu và các cơ quan theo quy định của pháp luật.

Điều 23. Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho Ban quản lý điều hành và kiểm soát viên. Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh của công ty

Theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

Chương V

TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ

Điều 24. Giải thể và thanh lý tài sản của công ty

1. Công ty bị giải thể trong các trường hợp sau đây:

1.1 Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;

1.2 Theo quyết định của Chủ sở hữu;

1.3 Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

2. Công ty chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.

3. Thủ tục giải thể Công ty:

Việc giải thể công ty được thực hiện như sau:

3.1 Ban hành quyết định giải thể Công ty. Quyết định giải thể công ty phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty.

b) Lý do giải thể.

c) Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản phải thu, phải trả của công ty; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được quá 06 tháng kể từ ngày có quyết định giải th.

d) Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động.

đ) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

3.2 Chủ sở hữu công ty quyết định thành lập tổ chức thực hiện giải thể doanh nghiệp.

3.3 Trong thời hạn 07 ngày làm việc, quyết định giải thể phải được gửi đến cơ quan Đăng ký kinh doanh, cơ quan Thuế, cơ quan Tài chính; thông báo cho tất cả các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích có liên quan, người lao động trong công ty và được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh của công ty.

Đối với trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải đăng báo thì Quyết định giải thể công ty phải đăng báo theo quy định của pháp luật.

4. Các khon nợ của Công ty được thanh toán theo quy định của pháp luật hiện hành.

5. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty phải gửi hồ sơ giải thể công ty đến cơ quan Đăng ký kinh doanh.

6. Trường hợp Công ty bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Công ty phải giải thể trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 25. Điều khoản cuối cùng

1. Những vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty không được nêu trong Bản Điều lệ này sẽ do Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật liên quan khác điều chỉnh.

2. Trong trường hợp điều lệ này có điều khoản trái pháp luật hoặc dẫn đến việc thi hành trái pháp luật, thì điều khoản đó không được thi hành và sẽ được Chủ sở hữu công ty xem xét sửa đổi.

3. Khi muốn sửa đổi, bổ sung nội dung của Điều lệ này, chủ sở hữu công ty sẽ quyết định.

Bản điều lệ này gồm 06 chương, 25 điều, được lập thành 10 bản có giá trị như nhau: 01 bản đăng ký tại cơ quan Đăng ký kinh doanh, 01 bản gửi Sở Tài chính, 01 bản gửi Sở Nội vụ, 01 bản gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, 01 bản gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội, 01 bản gửi Ban đổi mới và Phát triển doanh nghiệp tỉnh, 01 bản gửi Chủ tịch kiêm Giám đốc công ty, 01 bản gửi Kiểm soát viên công ty, 01 bản lưu trữ tại cơ quan chủ sở hữu, 01 bản lưu trữ tại Trụ sở Công ty.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1821/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1821/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/08/2011
Ngày hiệu lực22/08/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 16/09/2016
Cập nhật13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1821/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1821/QĐ-UBND 2011 phê duyệt công ty hữu hạn một thành viên xổ số Lâm Đồng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1821/QĐ-UBND 2011 phê duyệt công ty hữu hạn một thành viên xổ số Lâm Đồng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1821/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Lâm Đồng
                Người kýNguyễn Văn Yên
                Ngày ban hành22/08/2011
                Ngày hiệu lực22/08/2011
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 16/09/2016
                Cập nhật13 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 1821/QĐ-UBND 2011 phê duyệt công ty hữu hạn một thành viên xổ số Lâm Đồng

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 1821/QĐ-UBND 2011 phê duyệt công ty hữu hạn một thành viên xổ số Lâm Đồng

                      • 22/08/2011

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 22/08/2011

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực