Quyết định 1875/QĐ-BNV

Quyết định 1875/QĐ-BNV năm 2017 Kế hoạch tổng kết đánh giá 13 năm thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 1875/QĐ-BNV 2017 Kế hoạch tổng kết 13 năm thi hành Luật Thi đua Khen thưởng


BỘ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1875/QĐ-BNV

Hà Nội, ngày 26 tháng 05 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ 13 NĂM THI HÀNH LUẬT THI ĐUA, KHEN THƯỞNG

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Quyết định số 146/QĐ-BNV ngày 20/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Chương trình công tác năm 2017 của Bộ Nội vụ;

Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổng kết đánh giá 13 năm thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Phó Thủ tướng CP Trương Hòa Bình (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND, Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Vụ, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ;
- Lưu: VT, Ban TĐKTTW, TPB.200.

BỘ TRƯỞNG




Lê Vĩnh Tân

 

KẾ HOẠCH

TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ 13 NĂM THI HÀNH LUẬT THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
(Ban hành theo Quyết định số: 1875/QĐ-BNV ngày 26 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

Để thực hiện Chương trình công tác năm 2017, Bộ Nội vụ xây dựng Kế hoạch tổng kết đánh giá 13 năm thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Đánh giá khách quan, toàn diện thực tiễn 13 năm thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng; qua đó xác định những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế, bất cập và nguyên nhân trong việc tổ chức thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng. Nội dung tổng kết phải thiết thực, phản ánh đúng thực tế.

- Trên cơ sở kết quả đánh giá, tổng kết của bộ, ban, ngành, mặt trận tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể trung ương, tnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết tắt là bộ, ngành, địa phương), các cơ quan, tổ chức có liên quan và ý kiến góp ý của công dân, doanh nghiệp để đề xuất các giải pháp khắc phục; đề nghị Quốc hội, Chính phủ sửa đổi, bổ sung Luật Thi đua, Khen thưng và văn bản pháp luật có liên quan, đáp ứng yêu cầu thực tiễn, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thi đua, khen thưởng.

- Đánh giá sự thng nhất, đồng bộ, phù hợp của Luật Thi đua, Khen thưởng với thực hiện Hiến pháp 2013.

2. Yêu cầu

- Việc tổng kết phải được thực hiện nghiêm túc, khách quan và toàn diện trên phạm vi toàn quốc, từng bộ, ngành, địa phương; bảo đảm tiến độ, hiệu quả, tiết kiệm.

- Nội dung tổng kết phải thiết thực, phản ánh đúng thực tế khách quan, có phân tích, đánh giá, kèm theo số liệu chứng minh cụ thể; chú trọng phân tích nguyên nhân, vướng mắc do các quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng và đề xuất giải pháp cụ thể.

- Kết quả tổng kết phải xây dựng thành Báo cáo theo Đcương Báo cáo Tổng kết đánh giá 13 năm thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng; gửi đúng hạn về Bộ Nội vụ (qua Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).

II. PHẠM VI, NỘI DUNG

1. Phạm vi tổng kết

- Tổng kết đánh giá toàn diện các quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng và thực tiễn 13 năm thi hành từ năm 2004 đến năm 2017 trên phạm vi cả nước.

- Tổ chức tổng kết đánh giá ở cấp bộ, ngành, địa phương.

- Tổ chức hội nghị toàn quốc Tng kết đánh giá 13 năm thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng.

2. Nội dung

Việc tổng kết thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng tập trung vào các nội dung quản lý nhà nước và tổ chức thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng, gồm:

- Ban hành các văn bản pháp luật về thi đua, khen thưởng; Xây dựng chính sách về thi đua, khen thưởng.

- Triển khai tuyên truyền, quán triệt, hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn.

- Kết quả tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý nhà nước đối với công tác thi đua, khen thưởng, gồm: Sơ kết, tổng kết các phong trào thi đua và tặng thưởng các hình thức khen thưởng; Đánh giá hiệu quả công tác thi đua, khen thưởng; Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức làm công tác thi đua, khen thưng; Hợp tác quốc tế về thi đua, khen thưng; Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về thi đua, khen thưng; Giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về thi đua, khen thưởng.

- Đánh giá kết quả tác động các phong trào thi đua và công tác khen thưởng đối với việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của bộ, ngành, địa phương.

- Những tồn tại, hạn chế, bất cập trong các quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng, các văn bản quy phạm pháp luật và việc tổ chức thực hiện quy định của Luật; Xác định và phân tích rõ nguyên nhân khách quan và chủ quan của những hạn chế, bất cập; Đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung những nội dung của Luật Thi đua, Khen thưởng.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Đối với bộ, ngành, địa phương

Bộ, ngành địa phương, tùy tình hình thực tế quyết định hình thức tổng kết đánh giá tình hình thi hành Luật Thi đua, khen thưởng phù hợp; Xây dựng báo cáo tổng kết (theo đề cương gửi kèm theo) gửi về Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương) trước 30 tháng 7 năm 2017.

2. Đối với Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)

- Làm đầu mối tổng kết đánh giá 13 năm thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng;

- Hướng dẫn, đôn đốc hoạt động tổng kết thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng ở các Bộ, ngành, địa phương;

- Chủ trì xây dựng Báo cáo Tổng kết đánh giá 13 năm thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng của các Bộ, ngành, địa phương và tổ chức liên quan, trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ xem xét, quyết định;

- Chủ trì tham mưu cho Bộ Nội vụ tổ chức Hội nghị Tổng kết đánh giá 13 năm thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng;

- Tổ chức khảo sát, đánh giá thực tiễn thi hành Luật Thi đua, Khen thưng.

3. Tổ chức hội nghị toàn quốc Tổng kết đánh giá 13 năm thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng

- Quy mô tổ chức: Hội nghị toàn quốc, tổ chức tại Thủ đô Hà Nội.

- Hình thức tổ chức: Hội nghị tập trung

- Thời gian: dự kiến tháng 12 năm 2017

- Chủ trì hội nghị: Lãnh đạo Bộ Nội vụ

- Đại biểu tham dự: Đại diện lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Hội đng Thi đua - Khen thưởng Trung ương; một số cơ quan, Bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; đại diện lãnh đạo y ban nhân dân cấp tỉnh; Vụ trưởng, Trưởng phòng (Ban) Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể trung ương; Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan thông tấn, báo chí.

- Đơn vị thực hiện: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương chủ trì và tổ chức thực hiện Kế hoạch này.

4. Kinh phí

- Kinh phí thực hiện tổng kết thi hành Luật Thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành, địa phương từ kinh phí Nhà nước giao.

- Kinh phí tổ chức thực hiện tổng kết thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng đối với các hoạt động thuộc trách nhiệm của Bộ Nội vụ được ly từ kinh phí hoạt động thường xuyên của Bộ Nội vụ./.

 

ĐƠN VỊ BÁO CÁO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Hà Nội, ngày     tháng     năm 2017

 

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO

TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ 13 NĂM THI HÀNH LUẬT THI ĐUA, KHEN THƯỞNG

Phần thứ nhất
TÌNH HÌNH THI HÀNH LUẬT THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TỪ 2004 - 2017

I. CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUÁN TRIỆT VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN LUẬT

1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo quán triệt, triển khai Luật Thi đua, khen thưởng

2. Công tác ban hành văn bản quy định chi tiết và văn bản chỉ đạo, đôn đốc thi hành Luật Thi đua, khen thưởng.

3. Tổ chức thực hiện phong trào thi đua và thực hiện chính sách khen thưởng.

a) Triển khai tổ chức các phong trào thi đua yêu nước

b) Thực hiện chính sách khen thưởng

4. Tổ chức bộ máy làm công tác thi đua, khen thưởng

II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN LUẬT THI ĐUA, KHEN THƯỞNG

1. Mặt tích cực

2. Những kết quả cơ bản đạt được:

- Việc phát động triển khai các phong trào thi đua;

- Các phong trào thi đua nổi bật;

- Việc bình xét các danh hiệu thi đua:

+ Cờ thi đua của Chính phủ;

+ Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;

+ Danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc;

+ Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương

+ Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở; danh hiệu lao động tiên tiến, chiến sĩ tiên tiến.

- Kết quả khen thưởng:

+ Kết quả khen thưởng đối với địa phương (các loại hình khen thưởng).

+ Kết quả khen thưởng đối với bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương (các loại hình khen thưởng).

(Tổng hợp theo mẫu phụ lục về kết qukhen thưởng cấp nhà nước kèm theo).

3. Những khó khăn, hạn chế, bất cập vướng mắc và nguyên nhân

a) Những khó khăn, vướng mắc

b) Nguyên nhân

- Nguyên nhân chủ quan

- Nguyên nhân khách quan

c) Đề xuất, kiến nghị

4. Bài học kinh nghiệm

Phần thứ hai

Phần II. CÁC GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC VÀ ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRONG THỜI GIAN TỚI

I. CÔNG TÁC LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO VỀ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG VÀ NỘI DUNG, HÌNH THỨC, PHƯƠNG THỨC TCHỨC CÁC PHONG TRÀO THI ĐUA YÊU NƯỚC

1. Đi mới công tác lãnh đạo, chỉ đạo về công tác thi đua, khen thưởng

2. Đổi mới nội dung, hình thức, phương thức tổ chức các phong trào thi đua yêu nước

3. Đổi mới về tổ chức bộ máy làm công tác thi đua, khen thưởng

- Về tổ chức

- Về đội ngũ cán bộ, công chức

4. Đổi mới chính sách pháp luật về thi đua, khen thưởng, trọng tâm là sửa đổi, bổ sung Luật Thi đua, khen thưởng.

II. KIẾN NGHỊ SỬA ĐI, B SUNG LUẬT THI ĐUA, KHEN THƯỞNG

1. Mục tiêu

2. Các quan điểm, nguyên tắc

3. Kiến nghị sửa đi, bổ sung những nội dung cụ thể

Stt

Đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn, quy định chi tiết

Điều khoản cần sửa đổi, bổ sung

Nội dung sửa đi, bổ sung

Lý do

Đánh giá tác động của nội dung đề xuất sửa đổi, bổ sung

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 


BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG………………..

Biểu số 01

 

TỔNG HỢP CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG CẤP NHÀ NƯỚC HÀNG NĂM TỪ NĂM 2010 ĐẾN NĂM 2016

STT

Hình thức khen thưởng

Tổng số đã trình Thủ tướng Chính phủ

Tổng số đã có quyết định khen thưởng

Khen thưởng theo công trạng, thành tích đạt được

Khen thưởng chuyên đ, đột xuất

Khen thưởng niên hạn

Khen thưng đối ngoại

Khen thưởng quá trình cng hiến

Ghi chú

Tng số

Tỷ lệ %

Slượng cá nhân là lãnh đạo quản lý (lãnh đạo từ cấp phòng trở lên)

Số lượng cá nhân không là lãnh đo quản  lý

Tổng s

Tỷ lệ %

Slượng cá nhân là lãnh đạo quản lý (lãnh đạo từ cấp phòng trở lên)

Slượng cá nhân không là lãnh đạo quản lý

Tổng số

Tỷ lệ (%)

Tổng s

Tỷ lệ (%)

Tng s

Tỷ lệ (%)

1

2

3

4

5

6 (5:4)

7

8

9

10 (9:4)

11

12

13

14 (13:4)

15

16 (15:4)

17

18 (17:4)

21

1.

Huân chương các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

Huy chương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.

Danh hiệu vinh dự Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.

Cờ thi đua của CP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.

Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.

CSTĐ toàn quốc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.

Các hình thc khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

 

B, NGÀNH TRUNG ƯƠNG ……………………..

Biểu số 02

TỔNG HỢP CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN BỘ (NGÀNH, ĐOÀN THỂ TRUNG ƯƠNG) HÀNG NĂM TỪ NĂM 2010 ĐẾN NĂM 2016

 

STT

Hình thức khen thưởng

Số lượng khen thưởng trong năm

Khen thưởng theo công trạng, thành tích đạt được

Khen thưởng chuyên đề, đột xuất

Khen thưởng đi ngoại

Số lượng khen thưởng cho sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh

Tổng s

Slượng khen cho tập thể - Chiếm tỷ lệ (%)

Slượng khen cho cá nhân Chiếm tỷ lệ (%)

Tổng s

Tỷ lệ %

Số lượng cá nhân là lãnh đạo quản lý (lãnh đạo từ cấp phòng trở lên)

Slượng khen thưởng cho nông dân/công nhân/chiến sỹ/người LĐ trực tiếp/công chức, viên chức không làm công tác quản lý

Tổng số

Tỷ lệ %

Số lượng cá nhân là lãnh đạo quản lý (lãnh đạo từ cấp phòng trở lên)

Slượng khen thưởng cho nông dân/công nhân/chiến sỹ/người LĐ trực tiếp/công chức, viên chức không làm công tác qun lý

Số lượng

Tỷ lệ (%)

1

2

3

4

5

6

7 (6:3)

8

9

10

11 (10:3)

12

13

14

15 (14:3)

18

1.

Bằng khen

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.

Cờ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.

Giấy khen

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.

Chiến sĩ thi đua cơ sở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.

Tập thể Lao động xuất sắc (Đơn vị quyết thắng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.

Các hình thức khen thưởng, tôn vinh khác (nêu cụ thể)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

 

TỈNH (THÀNH PH) TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG………………

Biểu số 03

TỔNG HỢP CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN TỈNH (THÀNH PHỐ) TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG HÀNG NĂM TỪ NĂM 2010 ĐẾN NĂM 2016

STT

Hình thức khen thưởng

Số lượng khen thưởng trong năm

Khen thưởng theo công trạng, thành tích đạt được

Khen thưng chuyên đề, đột xuất

Khen thưởng đi ngoại

Tổng số

Trong đó khen thưng cho cá nhân

Tổng s

Tỷ lệ %

Số lượng cá nhân là lãnh đạo quản lý (lãnh đạo từ cấp phòng trở lên)

Slượng khen thưởng cho nông dân/công nhân/chiến sỹ/người LĐ trực tiếp/công chức, viên chức không làm công tác quản lý

Tổng s

Tỷ lệ %

Số lượng cá nhân là lãnh đạo quản lý (lãnh đạo từ cấp phòng trở lên)

S lượng khen thưởng cho nông dân/công nhân/chiến sỹ/người LĐ trực tiếp/công chức, viên chức không làm công tác quản lý

Slượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ %

1

2

3

4

5

6

7 (6:3)

8

9

10

11 (10:3)

12

13

14

15 (14:3)

1.

Bằng khen

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.

Cờ thi đua cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.

Giấy khen

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.

Chiến sĩ thi đua cơ sở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.

Tập thể Lao động xuất sc (Đơn vị quyết thng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.

Các hình thức khen thưng, tôn vinh khác (nêu cụ th)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

 

BỘ (BAN, NGÀNH, ĐOÀN TH TW):……………..

Biểu số 04

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG QUỸ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG HÀNG NĂM TỪ NĂM 2010 ĐẾN NĂM 2016

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Tổng số đã trích trong năm (Tổng số thu trong năm)

Tỷ lệ % trích quỹ TĐKT trên tổng số chi ngân sách thường xuyên của Bộ, ban, ngành, đoàn thể TW

Sđã chi trong năm

Ghi chú

Tổng số

Chi khen thưởng

Chi công tác thi đua, tuyên truyền

Chi mua sắm hiện vật khen thưởng

Chi khác

Chi khen thưởng cấp nhà nước

Chi khen thưởng cấp Bộ

Chi khen thưởng các hình thức khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

1

Quỹ Thi đua, Khen thưởng hình thành từ nguồn ngân sách nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Quỹ Thi đua, Khen thưởng hình thành từ nguồn đóng góp của cá nhân, tổ chức trong nước, nước ngoài cho mục đích thi đua, khen thưởng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Quỹ Thi đua, Khen thưng hình thành từ nguồn thu hợp pháp khác (nếu có).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

 

TỈNH (THÀNH PH) TRỰC THUỘC TW:

Biểu số 05

 

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG QUỸ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG HÀNG NĂM TỪ NĂM 2010 ĐẾN NĂM 2016

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Tổng số đã trích trong năm (Tổng số thu trong năm)

Tỷ lệ % trích quỹ TĐKT trên tổng số chi ngân sách thưng xuyên của tỉnh, TP trực thuộc TW

Số đã chi trong năm

Ghi chú

Tng số

Chi khen thưởng

Chi công tác thi đua, tuyên truyền

Chi mua sắm hiện vật khen thưởng

Chi khác

Chi khen thưởng cấp nhà nước

Chi khen thưởng cấp tỉnh

Chi khen thưởng các hình thc khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

1

Quỹ Thi đua, Khen thưng hình thành từ nguồn ngân sách nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Quỹ Thi đua, Khen thưởng hình thành từ nguồn đóng góp của cá nhân, tổ chức trong nước, nước ngoài cho mục đích thi đua, khen thưởng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Quỹ Thi đua, Khen thưng hình thành từ nguồn thu hợp pháp khác (nếu có).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

 

Đơn vị: (B, ban, ngành, đoàn th TW, tnh, thành phố trực thuộc TW) …………………

Biểu 06

 

BÁO CÁO THỐNG KÊ CÁC PHONG TRÀO THI ĐUA NĂM TỪ NĂM 2010 ĐẾN NĂM 2016

STT

Tên các phong trào thi đua đang thực hiện

Cơ quan, đơn vị chủ trì phát động

Nội dung phong trào thi đua

Phạm vi, đối tượng

Mục tiêu thi đua

Chỉ tiêu thi đua

Thời hạn thi đua

Khẩu hiệu thi đua

1

Phong trào thi đua "Ghi tên phong trào thi đua"

 

 

 

 

 

 

 

2

Phong trào thi đua "Ghi tên phong trào thi đua”

 

 

 

 

 

 

 

3

Phong trào thi đua "Ghi tên phong trào thi đua"

 

 

 

 

 

 

 

4

Phong trào thi đua "Ghi tên phong trào thi đua"

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP BÁO CÁO

………..ngày     tháng    năm 20
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1875/QĐ-BNV

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1875/QĐ-BNV
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/05/2017
Ngày hiệu lực26/05/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1875/QĐ-BNV

Lược đồ Quyết định 1875/QĐ-BNV 2017 Kế hoạch tổng kết 13 năm thi hành Luật Thi đua Khen thưởng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1875/QĐ-BNV 2017 Kế hoạch tổng kết 13 năm thi hành Luật Thi đua Khen thưởng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1875/QĐ-BNV
                Cơ quan ban hànhBộ Nội vụ
                Người kýLê Vĩnh Tân
                Ngày ban hành26/05/2017
                Ngày hiệu lực26/05/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 1875/QĐ-BNV 2017 Kế hoạch tổng kết 13 năm thi hành Luật Thi đua Khen thưởng

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 1875/QĐ-BNV 2017 Kế hoạch tổng kết 13 năm thi hành Luật Thi đua Khen thưởng

                      • 26/05/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 26/05/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực