Nội dung toàn văn Quyết định 1879/QĐ-UBND phê duyệt Phương án kiểm kê quỹ đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được nhà nước giao đất, cho thuê, tỉnh Quảng Nam
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1879/QĐ-UBND | Tam Kỳ, ngày 04 tháng 6 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN KIỂM KÊ QUỸ ĐẤT ĐANG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CỦA CÁC TỔ CHỨC ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg ngày 14/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiểm kê quỹ đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Kế hoạch số 765/BTNMT-ĐKTKĐĐ ngày 05/3/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện kiểm kê quỹ đất năm 2008 của các tổ chức theo Chỉ thị 31/2007/CT-TTg ngày 14/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 83/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 27/8/2003 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc phân cấp quản lý và thanh quyết toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 79TTr-TNMT ngày 29/5/2008, ý kiến của Sở Tài chính tại văn bản số 769/STC/HCSN ngày 20/5/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án kiểm kê quỹ đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Nam lập (có phương án đính kèm).
Điều 2. Tiến độ thực hiện và dự toán kinh phí:
1- Tiến độ thực hiện: (Theo Chỉ thị 31/2007/CT-TTg ngày 14/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ)
- Cấp xã: Hoàn thành kết quả kiểm kê và báo cáo về UBND và Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện trước ngày 31/8/2008.
- Cấp huyện: Hoàn thành kết quả kiểm kê và báo cáo về UBND tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31/9/2008.
- Cấp tỉnh : Hoàn thành kết quả kiểm kê và báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31/10/2008.
2- Tổng dự toán kinh phí thực hiện phương án là 14.177.356.000đồng (Mười bốn tỷ, một trăm bảy mươi bảy triệu, ba trăm năm mươi sáu nghìn đồng). Trong đó:
- Chi cho nhiệm vụ thực hiện ở cấp tỉnh: 13.045.736.000 đồng, bao gồm:
+ Chi phí thực hiện công việc kiểm kê: 87.631.000 đồng,
+ Chi phí trích đo thửa đất: 12.819.300.000 đồng,
+ Chi phí đo đạc chỉnh lý trích lục: 137.217.000 đồng,
+ Chi phí trích lục thửa đất: 1.588.000 đồng,
- Chi cho nhiệm vụ thực hiện tại cấp huyện: 1.131.620.000 đồng, bao gồm:
+ Chi phí thực hiện công việc kiểm kê tại cấp huyện: 224.872.000 đồng,
+ Chi phí thực hiện công việc kiểm kê tại cấp xã: 906.748.000 đồng.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện:
- Đề nghị ngân sách Trung ương hỗ trợ theo Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg ngày 14/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ,
- Nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 4. Trách nhiệm của các ngành, các địa phương liên quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh làm việc với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành Trung ương liên quan đề nghị hỗ trợ kinh phí để triển khai thực hiện theo Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ; tổ chức thực hiện việc đo đạc, kiểm kê quỹ đất đang quản lý sử dụng của các tổ chức được nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh và tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm kê theo đúng quy định.
- Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kế hoạch kinh phí để thực hiện phương án và hướng dẫn việc thanh, quyết toán sử dụng nguồn kinh phí theo đúng quy định của nhà nước.
- UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện kiểm kê quỹ đất của các tổ chức trên địa bàn địa phương theo phương án được duyệt.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Nam, Giám đốc Công an tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |