Quyết định 1880/QĐ-UBND

Quyết định 1880/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt danh mục công trình nhà công vụ giáo viên được đầu tư xây dựng theo Đề án kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2008-2012 tỉnh Bình Thuận

Nội dung toàn văn Quyết định 1880/QĐ-UBNND 2009 danh mục các công trình nhà công vụ giáo viên Bình Thuận


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1880/QĐ-UBND

Phan Thiết, ngày 13 tháng 7 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NHÀ CÔNG VỤ GIÁO VIÊN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG, LỚP HỌC VÀ NHÀ CÔNG VỤ GIÁO VIÊN GIAI ĐOẠN 2009-2012 TỈNH BÌNH THUẬN.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn s 1511/SGD&ĐT- KHTC ngày 29 tháng 6 năm 2000 vviệc trình duyệt danh mục công trình xây dựng nhà công vụ giáo viên,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh mục các công trình nhà công vụ giáo viên được đầu tư xây dựng theo Đề án kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2008-2012 tỉnh Bình Thuận. Cụ thể:

1. Tng scông trình: 41 công trình/146 phòng.

2. Diện tích đất xây dựng: Khong 10.599 m2.

3. Tng nhu cu kinh phí: Khoảng 27.945 triệu đồng.

4. Chi tiết danh mục các công trình được đu tư xây dựng: Theo danh mục đính kèm.

Điều 2. Căn cứ danh mục các công trình được phê duyệt, chủ đầu tư các dự án triển khai lập hồ sơ, thủ tục đầu tư và triển khai đầu tư theo kế hoạch đề ra.

Định mức lp dự án đu tư xây dựng: Tạm tính cho 1 giáo viên là 45 triệu đồng bao gồm cả trang, thiết bị ban đu).

Điều 3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sớ Tái chính cân đối các nguồn kinh phí hàng năm để triển khai xây dựng các công trình nhà công vụ giáo viên trên địa bàn tỉnh.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng tác Cơ quan, đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND các huyện thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 5;
-
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TT, Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
-
Lưu: VT, ĐTQH, vx. Huy

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Dũng Nhật

 

DANH MỤC

CÔNG TRÌNH NHÀ CÔNG VỤ GIÁO VIÊN ĐƯỢC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG, LỚP HỌC VÀ NHÀ CÔNG VỤ GIÁO VIÊN GIAI ĐOẠN 2008-2012 TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 1880/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2009 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Tên công trình (Dự án)

Số GV lưu trú

Số phòng ở cần ĐTXH

Diện tích đất dự kiến (m2)

Phân kỳ đầu tư (công trình)

Nguồn vốn đầu tư

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

TPCP

NS, XSKT

 

Tổng số:

621

146

10.599

 

02

16

15

8

 

 

I

Các công trình do UBND huyện Tuy Phong làm chủ đầu tư

70

17

670

0

0

02

01

01

 

 

1

Nhà công vụ giáo viên xã Vĩnh Tân

20

5

180

 

 

x

 

 

x

 

2

Nhà công vụ giáo viên xã Vĩnh Hảo

10

2

100

 

 

 

x

 

x

 

3

Nhà công vụ giáo viên xã Phong Phú

20

5

210

 

 

 

 

x

 

x

4

Nhà công vụ giáo viên xã Hòa Phú

20

5

180

 

 

x

 

 

 

x

II

Các công trình do UBND huyện Bắc Bình làm chủ đầu tư

84

19

2.300

0

0

03

02

01

 

 

5

Nhà công vụ giáo viên xã Sông Lũy

10

2

300

 

 

 

 

x

 

x

6

Nhà công vụ giáo viên xã Sông Bình

16

4

350

 

 

 

x

 

x

 

7

Nhà công vụ giáo viên xã Bình An

6

2

300

 

 

 

x

 

 

x

8

Nhà công vụ giáo viên xã Hòa Thắng

14

3

350

 

 

x

 

 

x

 

9

Nhà công vụ giáo viên xã Phan Sơn

15

3

350

 

 

x

 

 

x

 

10

Nhà công vụ giáo viên xã Phan Lâm

10

2

350

 

 

 

 

x

x

 

11

Nhà công vụ giáo viên xã Hồng Phong

13

3

300

 

 

x

 

 

 

 

III

Các công trình do huyện Hàm Thuận Bắc làm chủ đầu tư

100

25

820

0

0

02

02

01

 

 

12

Nhà công vụ giáo viên xã Đông Giang

20

5

200

 

 

 

x

 

x

 

13

Nhà công vụ giáo viên xã Thuận Hòa

20

5

200

 

 

 

 

x

 

x

14

Nhà công vụ giáo viên xã La Dạ

20

5

100

 

 

x

 

 

x

 

15

Nhà công vụ giáo viên xã Đồng Tiến

20

5

120

 

 

x

 

 

x

 

16

Nhà công vụ giáo viên xã Đa Mi

20

5

200

 

 

 

x

 

x

 

IV

Các công trình do huyện Hàm Thuận Nam làm chủ đầu tư

75

20

2.800

0

0

02

02

01

 

 

17

Nhà công vụ giáo viên xã Mỹ Thạnh

15

3

400

 

 

x

 

 

x

 

18

Nhà công vụ giáo viên xã Hàm Cần

15

3

600

 

 

x

 

 

x

 

19

Nhà công vụ giáo viên xã Thuận Quỳ

15

3

500

 

 

 

x

 

x

 

20

Nhà công vụ giáo viên xã Hàm Thạnh

15

3

800

 

 

 

x

 

 

x

21

Nhà công vụ giáo viên xã Tân Thành

15

3

500

 

 

 

 

x

 

x

V

Các công trình do UBND thị xã La Gi làm chủ đầu tư

40

10

720

0

0

01

01

0

 

 

22

Nhà công vụ giáo viên xã Tân Hải

20

5

480

 

 

x

 

 

 

x

23

Nhà công vụ giáo viên xã Tân Tiến

20

5

240

 

 

 

x

 

 

x

VI

Các công trình do UBND huyện Hàm Thuận Tân làm chủ đầu tư

65

13

 

 

0

02

02

01

 

 

24

Nhà công vụ giáo viên xã Tân Phúc

15

3

 

 

 

 

 

x

 

x

25

Nhà công vụ giáo viên xã Sông Phan

10

 

 

 

 

 

x

 

x

 

26

Nhà công vụ giáo viên xã Sơn Mỹ

10

 

 

 

 

 

x

 

x

 

27

Nhà công vụ giáo viên xã Tân Thắng

15

3

 

 

 

x

 

 

x

 

28

Nhà công vụ giáo viên xã Thắng Hải

15

3

 

 

 

x

 

 

x

 

VII

 

17

5

239

 

0

01

02

01

 

 

29

Nhà công vụ giáo viên xã Đông Hà

5

2

96

 

 

x

 

 

x

 

30

Nhà công vụ giáo viên xã  Trà Tân

2

1

48

 

 

 

x

 

 

x

31

Nhà công vụ giáo viên xã Tân Hà

10

2

95

 

 

 

x

 

x

 

VIII

Các công trình do UBND huyện Hàm Thuận Tân làm chủ đầu tư

50

12

 

 

0

01

02

01

 

 

32

Nhà công vụ giáo viên xã Đức Phú

5

2

 

 

 

x

 

 

x

 

33

Nhà công vụ giáo viên xã La Ngâu

10

2

 

 

 

 

x

 

x

 

IX

Các công trình do Sở Giáo dục và Đào tạo làm chủ đầu tư

120

30

3.050

01

02

01

01

 

 

 

36

Nhà công vụ giáo viên xã Suối Khiết

20

5

1.050

x

x

 

 

 

x

 

37

Nhà công vụ giáo viên xã Gia Huỳnh

20

5

400

 

x

 

 

 

x

 

38

Nhà công vụ giáo viên xã

20

5

400

 

 

 

x

 

x

 

39

Nhà công vụ giáo viên xã

20

5

400

 

 

 

 

x

 

x

40

Nhà công vụ giáo viên xã

20

5

400

 

 

x

 

 

 

x

41

Nhà công vụ giáo viên xã

20

5

400

 

 

x

 

 

 

x

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1880/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1880/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/07/2009
Ngày hiệu lực13/07/2009
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiáo dục, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật15 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1880/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1880/QĐ-UBNND 2009 danh mục các công trình nhà công vụ giáo viên Bình Thuận


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1880/QĐ-UBNND 2009 danh mục các công trình nhà công vụ giáo viên Bình Thuận
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1880/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Thuận
                Người kýHồ Dũng Nhật
                Ngày ban hành13/07/2009
                Ngày hiệu lực13/07/2009
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcGiáo dục, Xây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật15 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 1880/QĐ-UBNND 2009 danh mục các công trình nhà công vụ giáo viên Bình Thuận

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 1880/QĐ-UBNND 2009 danh mục các công trình nhà công vụ giáo viên Bình Thuận

                        • 13/07/2009

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 13/07/2009

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực